Giải VTH Địa 7 Bài 5. Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Á có đáp án
Giải VTH Địa 7 Bài 5. Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Á có đáp án
-
94 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
14/07/2024Dựa vào thông tin và hình 1 trang 109, 110 SGK, hãy:
- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của châu Á:…………………..
+ Tiếp giáp các đại dương: …………………..
+ Tiếp giáp các châu lục: …………………..
- Nêu hình dạng châu Á: …………………..
- Nhận xét kích thước lãnh thổ châu Á: …………………..
- Kể tên ba đảo lớn của châu Á: …………………..
- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của châu Á: nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng Xích đạo đến vùng cực Bắc.
+ Tiếp giáp các đại dương: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương
+ Tiếp giáp các châu lục: châu Âu và châu Phi
- Nêu hình dạng châu Á: dạng hình khối
- Nhận xét kích thước lãnh thổ châu Á: là châu lục rộng lớn nhất thế giới
- Kể tên ba đảo lớn của châu Á: đảo Xu-ma-tra; đảo Ca-li-man-ta; đảo Hôn-su
Câu 2:
16/07/2024Nêu ba đặc điểm chung của địa hình châu Á.
- Ba đặc điểm chung của địa hình châu Á:
+ Địa hình của châu Á rất đa dạng, gồm: núi và sơn nguyên cao, đồ sộ; cao nguyên và đồng bằng rộng lớn,…
+ Bề mặt địa hình bị chia cắt mạnh.
+ Các vùng núi cao, hiểm trở chiếm tỉ lệ lớn gây khó khăn cho giao thông, sản xuất và đời sống. + Các cao nguyên và đồng bằng thuận lợi hơn cho sản xuất và định cư.
Câu 3:
01/10/2024Trình bày đặc điểm của các khu vực địa hình châu Á.
Khu vực |
Đặc điểm |
Trung tâm |
|
Phía bắc |
|
Phía đông |
|
Phía Nam và tây nam |
|
* Trả lời:
Khu vực |
Đặc điểm |
Trung tâm |
- Là vùng núi cao và hiểm trở nhất thế giới. Một số dãy nhí điển hình là: Thiên Sơn, Côn Luân, Hi-ma-lay-a |
Phía bắc |
- Là các đồng bằng và cao nguyên thấp, bằng phẳng. Ví dụ: Đồng bằng Tây Xi-bia và cao nguyên Trung Xi-bia |
Phía đông |
- Dạng địa hình chủ yếu là: núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển. Ví dụ: đồng bằng Hoa Bắc… |
Phía Nam và tây nam |
- Chủ yếu là các dãy núi trẻ, các sơn nguyên và đồng bằng nằm xen kẽ. |
* Mở rộng:
Vị trí địa lý, hình dạng và kích thước của châu Á
- Về vị trí, phần đất liền châu Á kéo dài từ vùng cận cực Bắc đến xích đạo, một số đảo và quần đảo kéo đến vĩ tuyến 100N.
- Tiếp giáp:
+ Phía Tây giáp với châu Âu
+ Phía Tây Nam giáp với châu Phi qua eo đất Xuy-ê
+ Ba mặt còn lại tiếp giáp với biển và đại dương: phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía Đông giáp với Thái Bình Dương, phía Nam giáp với Ấn Độ Dương.
- Về kích thước: Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới. Lãnh thổ diện tích đất liền 41,5tr Km2, diện tích cả các đảo phụ thuộc là 44,4tr Km2.
- Về hình dạng, lãnh thổ châu Á có dạng khối rộng lớn. Bờ biển bị chia cắt mạnh, có nhiều bán dảo, vịnh biển…
2. Đặc điểm tự nhiên châu Á
a. Địa hình, khoáng sản
- Địa hình:
+ Đồi núi, cao nguyên, sơn nguyên chiếm đa số và nhiều đồng rộng lớn.
+ Núi chạy theo hai hướng chính: Đông-Tây hoặc gần Đông - Tây, Bắc-Nam hoặc gần Bắc-Nam, có nhiều đồng bằng nằm xen kẻ với nhau làm địa hình bị chia cắt phức tạp.
+ Phân bố địa hình: núi tập trung ở vùng trung tâm và vùng Tây Nam Á. Đồng bằng nằm ở ven biển.
- Khoáng sản: đa dạng và phong phú, quan trọng nhất là: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và nhiều kim loại màu
b. Khí hậu
- Các kiểu khí hậu gió mùa phân bố chủ yếu ở Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á, một năm có hai mùa rõ rệt
+ Mùa Đông: lạnh, khô
+ Mùa Hạ: nóng ẩm, mưa nhiều
+ Đông Nam Á và Nam Á là hai khu vực có mưa nhiều nhất thế giới
- Các kiểu khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở vùng nội địa và Tây Nam Á tạo ra cảnh quan hoang mạc và nửa hoang mạc
+ Mùa đông khô và lạnh
+ Mùa hè khô và nóng - lượng mưa ít (trung bình chỉ đạt 300 mm/năm)
c. Sông ngòi và hồ
- Sông ngòi:
+ Sông ngòi Châu Á khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn.
+ Các sông phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp.
+ Sông ở Bắc Á: mạng lưới sông ngòi dày đặc, các sông thường chảy theo hướng từ Nam lên Bắc. Mùa Đông đóng băng, mùa xuân băng tan nước sông lên nhanh thường gây lũ băng lớn.
+ Sông ở Đông Á-Nam Á và Đông Nam Á: mạng lưới sông ngòi dày đặc, có nhiều sông lớn (do mưa nhiều). Chế độ nước theo mùa, mùa Hạ sông nhiều nước
+ Sông ở Tây Nam Á và Trung Á:ít sông, nguồn cung cấp nước chủ yếu do băng tuyết tan, càng về hạ lưu lượng nước sông cảng giảm.
- Hồ:
+ Châu Á có khá nhiều hồ, trong đó có các hồ sâu và lớn nhất thế giới, như: hồ Bai-can, A-ran…
+ Những hồ lớn giúp điều hòa không khí, tạo phong cảnh thiên nhiên đẹp.
d. Các đới thiên nhiên
- Do đặc điểm địa hình và khí hậu nên châu Á có đới thiên nhiên đa dạng
+ Đới lạnh: ở phía Bắc của châu lục thời tiết khắc nghiệt, có gió mạnh. Thực vật phổ biến hoang mạc cực, đồng rêu và đồng rêu rừng. Động vật chủ yếu các loài chịu lạnh, về mùa hạ có nhiều loài chim di cư từ phương nam lên.
+ Đới ôn hòa: chiếm diện tích lớn nhất có sự phân hóa từ rừng lá kim sang rừng hỗn giao và rứng lá rộng, thảo nguyên rừng và thảo nguyên. Càng vào sâu trong lục địa, khí hậu khô hạn nên chủ yếu là bán hoang mạc và hoang mạc. Khu vực núi cao phổ biến thảo nguyên và băng tuyết.
+ Đới nóng: ở khí hậu gió mùa, xích đạo, thực vật điển hình là rừng nhiệt đới. Rừng có nhiều tầng và thường xanh, ở những nơi khuất gió hoặc khô hạn có rừng thưa, xavan, cây bụi và hoang mạc.
- Ngày nay, đa số các đới thiên nhiên ở châu Á đều chịu ảnh hưởng bởi sự khai phá của con người. Vì vậy việc bảo về và phục hồi tài nguyên rừng là nhiệm vụ rất quan trọng của các quốc gia.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 5: Thiên nhiên châu Á
Giải sách bài tập Địa lí lớp 7 Bài 5: Thiên nhiên châu Á - Chân trời sáng tạo
Câu 4:
13/07/2024Nêu thuận lợi, khó khăn của đặc điểm địa hình châu Á đối với đời sống và sản xuất.
- Thuận lợi:
- Khó khăn:
- Thuận lợi:
+ Các khu vực cao nguyên và đồng bằng rộng lớn thuận lợi cho sản xuất và định cư.
+ Đa dạng về địa hình, có nhiều cảnh quan nhiên đẹp => thuận lợi cho phát triển du lịch
- Khó khăn:
+ Địa hình núi cao hiểm trở chiếm tỉ lệ lớn trong tổng diện tích, gây khó khăn cho giao thông, sản xuất và đời sống.
+ Địa hình bị chia cắt mạnh => khi khai thác cần chú ý vấn đề chống xói mòn, sạt lở đất.
Câu 5:
19/07/2024Kể tên một số loại khoáng sản chính ở châu Á
Một số loại khoáng sản chính ở châu Á: than đá, dầu mỏ, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc,…
Câu 6:
13/07/2024Nêu ý nghĩa của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển kinh tế của các nước châu Á
Ý nghĩa:
+ Tài nguyên khoáng sản phong phú là cơ sở cho sự phát triển các ngành khai thác, chế biến và xuất khẩu.
+ Cung cấp nguyên vật liệu cần thiết cho công nghiệp luyện kim, sản xuất ô tô…
Câu 7:
22/07/2024Kể tên các đới, kiểu khí hậu ở châu Á.
- Các đới khí hậu ở châu Á:
+ Đới khí hậu cực và cận cực
+ Đới khí hậu cận nhiệt.
+ Đới khí hậu nhiệt đới
+ Đới khí hậu xích đạo
- Các kiểu khí hậu ở châu Á:
+ Khí hậu ôn đới lục địa.
+ Khí hậu ôn đới gió mùa.
+ Khí hậu ôn đới hải dương
+ Khí hậu cận nhiệt địa trung hải
+ Khí hậu cận nhiệt gió mùa
+ Khí hậu cận nhiệt lục địa.
+ Khí hậu núi cao.
+ Khí hậu nhiệt đới khô
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa
Câu 8:
18/07/2024Hoàn thành bảng sau:
|
Khí hậu gió mùa |
Khí hậu lục địa |
Phạm vi |
|
|
Tính chất |
|
|
|
Khí hậu gió mùa |
Khí hậu lục địa |
Phạm vi |
Phân bố chủ yếu ở: Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á |
Phân bố chủ yếu ở: các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á |
Tính chất |
Mùa đông lạnh khô, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. |
Mùa đông lạnh, khô; mùa hạ khô, nóng; lượng mưa thấp khoảng 200 – 500mm. |
Câu 9:
18/07/2024Nêu ý nghĩa của đặc điểm khí hậu châu Á đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
- Ý nghĩa của đặc điểm khí hậu châu Á đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên:
+ Thuận lợi: tạo nên sự đa dạng của các sản phẩm nông nghiệp và hình thức du lịch ở các khu vực khác nhau.
+ Khó khăn: chịu nhiều tác động của biến đổi khí hậu, thiên tai như bão, hạn hán, lũ lụt,…
Câu 10:
13/07/2024Hoàn thành bảng sau:
ĐẶC ĐIỂM MẠNG LƯỚI SÔNG CỦA CÁC KHU VỰC CHÂU Á
Khu vực |
Đặc điểm mạng lưới sông |
Một số sông lớn |
Bắc Á |
|
|
Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á |
|
|
Tây Á, Trung Á |
|
|
Khu vực |
Đặc điểm mạng lưới sông |
Một số sông lớn |
Bắc Á |
- Mạng lưới sông dày. - Sông bị đóng băng vào mùa đông và lũ vào mùa xuân. |
- Sông Ô-bi - Sông I-ê-nít-xây - Sông Lê-na |
Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á |
- Mạng lưới sông dày, nhiều sông lớn; - Mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô. |
- Hoàng Hà - Trường Giang - Sông Mê Công |
Tây Á, Trung Á |
- Khí hậu lục địa khô hạn, sông ngòi kém phát triển. |
- Sông Ơ-phơ-rát - Sông Ti-grơ |
Câu 11:
13/07/2024Trình bày đặc điểm về khí hậu, thảm thực vật, động vật của đới lạnh, đới ôn hòa, đới nóng ở châu Á.
- Đới lạnh:
+ Khí hậu:
+ Thực vật:
+ Động vật:
- Đới ôn hòa:
+ Khí hậu:
+ Thực vật:
+ Động vật:
- Đới nóng:
+ Khí hậu:
+ Thực vật:
+ Động vật:
- Đới lạnh:
+ Khí hậu: khí hậu cực và cận cực, lạnh giá khắc nghiệt.
+ Thực vật: chủ yếu là rêu, địa y, không có cây thân gỗ
+ Động vật: chủ yếu là các loài động vật chịu lạnh hoặc loài di cư
- Đới ôn hòa:
+ Khí hậu: khí hậu ôn đới lục địa (ở phía bắc); khí hậu cận nhiệt gió mùa (ở phía đông, đông nam Trung Quốc và quần đảo Nhật Bản); các khu vực nằm sâu trong lục địa có khí hậu khô hạn khắc nghiệt.
+ Thực vật: phong phú, đa dạng về thành phần loài
+ Động vật: phong phú, đa dạng về thành phần loài
- Đới nóng:
+ Khí hậu: khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo.
+ Thực vật: phong phú, đa dạng về thành phần loài
+ Động vật: phong phú, đa dạng về thành phần loài
Câu 12:
23/07/2024Trình bày đặc điểm thảm rừng ở châu Á. Nêu ý nghĩa của rừng đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên châu Á.
- Đặc điểm thảm rừng ở châu Á:
+ Rừng lá kim phân bố chủ yếu tại vùng Xi-bia rộng lớn ở phía bắc
+ Rừng lá rộng cận nhiệt phát triển chủ yếu ở vùng phía đông, đông nam Trung Quốc và quần đảo Nhật Bản
+ Rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa phân bố ở Đông Nam Á và Đông Á.
- Ý nghĩa của rừng đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên:
+ Cung cấp nguồn gỗ
+ Điều hòa khí hậu
+ Là nơi cư trú của nhiều loài động – thực vật và tàng trữ các nguồn gen quý hiếm.
+ Chống xói mòn đất,…
Câu 13:
16/11/2024Tìm hiểu và nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
* Trả lời:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam được thể hiện thông qua nội dung sau:
+ Tổng bức xạ hàng năm lớn, điển hình là cán cân bức xạ luôn đạt dương.
+ Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 20°C.
+ Lượng mưa lớn trong năm, phân đều các khu vực, dao động từ 1500 - 2000 mm.
+ Độ ẩm không khí rất cao (trên 80%) và cân bằng ẩm luôn dương.
* Mở rộng:
Vị trí địa lí và phạm vi châu Á
- Nằm trải dài trong khoảng từ vùng cực Bắc đến khoảng 10°N, giáp châu Phi, châu Âu, và các đại dương: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
- Có dạng hình khối, bờ biển bị chia cắt mạnh bởi các biển và vịnh biển.
- Là châu lục rộng nhất thế giới, diện tích đất liền khoảng 41,5 triệu km2 tính cả phần đảo và quần đảo diện tích khoảng 44,4 triệu km2.
II. Đặc điểm thiên nhiên
1. Địa hình và khoáng sản
- Địa hình phân hóa đa dạng.
+ Núi, cao nguyên và sơn nguyên chiếm khoảng 3/4 diện tích châu lục, phần lớn ở khu vực trung tâm
+ Các dãy núi chạy theo hai hướng chính là bắc-nam, đông-tây
+ Các đồng bằng châu thổ rộng lớn phân bố chủ yếu phía đông và phía nam.
+ Địa hình ven biển và hải đảo bị chia cắt mạnh tạo thành vũng, vịnh…
- Tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong phú: than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, thiếc…
- Địa hình và khoáng sản tạo điều kiện cho châu Á phát triển nhiều ngành: trồng cây lương thực, thực phẩm; chăn nuôi gia súc, khai thác khoáng sản,..
2. Khí hậu
- Có đầy đủ các đới khí hậu. Trong mỗi đới phân hóa nhiều kiểu khí hậu.
+ Khu vực nằm sâu trong nội địa, phía tây nam của châu lục có kiểu khí hậu lục địa.
+ Rìa phía nam, đông, đông nam của châu lục có kiểu khí hậu gió mùa
- Khí hậu đã tạo cho châu Á có cơ cấu cây trồng vật nuôi đa dạng, tuy nhiên cần chú trọng tới tính thời vụ, những ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, tác động tiêu cực của khí hậu: bão,…
3. Sông, hồ
- Có nhiều hệ thống sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công..Các sông phân bố không đều, có chế độ nước phức tạp.
- Có nhiều hồ lớn: Bai-can, Ban-khat,… Một số hồ do kích thước rộng lớn còn được gọi là biển : Biển Chết, biển Ca-xpi
- Sông, hồ có ý nghĩa quan trọng đối với kinh tế, đời sống con người, môi trường tự nhiên.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 5: Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên của Châu Á
Giải Địa lí 7 Bài 5: Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên Châu Á
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa lí 7 Bài 5: Vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên châu Á có đáp án (665 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 7 KNTT Bài 5: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Á (Phần 2) có đáp án (243 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị châu Á, các khu vực của châu Á có đáp án (433 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí 7 Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á có đáp án (284 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 7 KNTT Bài 7: Bản đồ chính trị châu Á, các khu vực châu Á (Phần 2) có đáp án (228 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 7 KNTT Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á (Phần 2) có đáp án (205 lượt thi)