Giải VBT Toán 4 CTST Bài 17. Biểu đồ cột
Giải VBT Toán 4 CTST Bài 17. Biểu đồ cột
-
83 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
13/07/2024Viết vào chỗ chấm.
• Biểu đồ cột
Dưới đây là biểu đồ cho biết số cây đã trồng của khối lớp Bốn.
- Hàng ngang bên dưới ghi tên …………………
- Các số ghi ở cột bên trái biểu đồ chỉ …………….• Đọc và mô tả các số liệu ở biểu đồ
-Biểu đồ cho biết số cây đã trồng của các lớp khối Bốn gồm:
4A, …………., …………., …………., ………….
-Mỗi cột tô màu biểu thị số cây trồng của mỗi lớp.
Lớp 4A trồng được 18 cây, lớp 4B trồng được 15 cây, lớp …………………
……………………………………………………………………………….
-Dựa vào độ cao, thấp của các cột màu, ta dễ dàng so sánh số cây đã trồng của các lớp.
Lớp đã trồng nhiều cây nhất là …………, ít cây nhất là ……………………
Lớp 4A trồng được nhiều cây hơn các lớp ………………………………….
Lớp 4B trồng được ít cây hơn các lớp ………………………………………
• Biểu đồ cột
Dưới đây là biểu đồ cho biết số cây đã trồng của khối lớp Bốn.
- Hàng ngang bên dưới ghi tên lớp.
- Các số ghi ở cột bên trái biểu đồ chỉ số cây.• Đọc và mô tả các số liệu ở biểu đồ
- Biểu đồ cho biết số cây đã trồng của các lớp khối Bốn gồm:
4A, 4B, 4C, 4D, 4E
- Mỗi cột tô màu biểu thị số cây trồng của mỗi lớp.
Lớp 4A trồng được 18 cây, lớp 4B trồng được 15 cây, lớp 4C trồng được 12 cây, lớp 4D trồng được 20 cây, lớp 4E trồng được 17 cây.
- Dựa vào độ cao, thấp của các cột màu, ta dễ dàng so sánh số cây đã trồng của các lớp.
Lớp đã trồng nhiều cây nhất là lớp 4D, ít cây nhất là lớp 4C
Lớp 4A trồng được nhiều cây hơn các lớp 4B, 4C, 4E
Lớp 4B trồng được ít cây hơn các lớp 4A, 4D, 4E
Câu 2:
06/07/2024Viết vào chỗ chấm.
Quan sát biểu đồ sau.
a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn ……………….
……………………………………………….
b) Tên các bạn trong nhóm em:
……………………………………………….
c) Các cột tô màu cho biết …………………..
ăn bữa trưa của nhóm em.
Hà: ……… phút, Cúc: ………… phút,
Tú: ……… phút, Lê: …………. phút.
a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn thời gian ăn bữa trưa của nhóm em
b) Tên các bạn trong nhóm em là: Hà, Cúc, Tú, Lê
c) Các cột tô màu cho biết thời gian ăn bữa trưa của nhóm em.
Hà: 25 phút, Cúc: 36 phút,
Tú: 20 phút, Lê: 40 phút.
d) - Bạn Tú ăn nhanh nhất, bạn Lê ăn chậm nhất.
- Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú 20 phút.
- Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc 11 phút.
Giải thích
- Thời gian bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú là 40 – 20 = 20 (phút)
- Thời gian bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc là: 36 – 25 = 11 (phút)
e) - Có 2 bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút.
- Có 0 bạn ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ.
Giải thích
- Có hai bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút (đó là bạn Hà và bạn Tú).
- Ta đổi: 1 giờ = 60 phút, thời gian các bạn ăn đều nhỏ hơn 60 phút nên không có bạn nào ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ.
Câu 3:
06/07/2024Cho bảng thống kê số học sinh theo các khối lớp của một trường tiểu học.
Khối lớp |
Một |
Hai |
Ba |
Bốn |
Năm |
Số học sinh |
200 |
224 |
250 |
238 |
200 |
a) Biểu đồ cột ở trên biểu diễn ……………………………………………………………..
b) Điền vào chỗ chấm để hoàn thiện biểu đồ trên.
c) Điền từ nhiều hơn, ít hơn, bằng, nhiều nhất hay ít nhất thích hợp vào chỗ chấm.
- Khối lớp Ba có số học sinh ……………………………………………………………….
- Khối lớp Một và khối lớp Năm có số học sinh ……………………………………………
- Khối lớp Hai có số học sinh …………………….... khối lớp Một.
- Khối lớp Một có số học sinh ……………………... khối lớp Ba.
- Khối lớp Một có số học sinh ……………………... khối lớp Năm.
d) Viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều.
..............................................................................................................................................
a) Biểu đồ cột ở trên biểu diễn số học sinh các khối lớp trường em
b)
c)
- Khối lớp Ba có số học sinh nhiều nhất
- Khối lớp Một và khối lớp Năm có số học sinh ít nhất
- Khối lớp Hai có số học sinh nhiều hơn khối lớp Một.
- Khối lớp Một có số học sinh ít hơn khối lớp Ba.
- Khối lớp Một có số học sinh bằng khối lớp Năm.
Giải thích
- Trong biểu đồ, ta thấy cột biểu thị số học sinh của khối lớp Ba cao nhất nên khối lớp Ba có nhiều học sinh nhất.
- Trong biểu đồ, ta thấy cột biểu thị số học sinh của khối lớp Một và khối lớp Năm thấp nhất nên khối lớp Một và khối lớp Năm có số học sinh ít nhất.
- Trong biểu đồ, ta thấy cột biểu thị số học sinh của khối lớp Hai cao hơn khối lớp Một nên khối lớp Hai có số học sinh nhiều hơn khối lớp Một.
- Trong biểu đồ, ta thấy cột biểu thị số học sinh của khối lớp Một thấp hơn khối lớp Ba nên khối lớp Một có số học sinh ít hơn khối lớp Ba.
- Trong biểu đồ, ta thấy cột biểu thị số học sinh của khối lớp Một và khối lớp Ba cao bằng nhau nên khối lớp Một có số học sinh bằng khối lớp Năm.
Câu 4:
14/07/2024Trong một đợt dịch bệnh, các tỉnh và thành phố trên cả nước đã hỗ trợ lương thực, thực phẩm cho các gia đình gặp khó khăn.
Số liệu được cho trong biểu đồ sau.
Khối lượng gạo hỗ trợ tại một khu vực trong tháng 8 năm 2021
Viết vào chỗ chấm.
a) Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã được hỗ trợ gạo ………. lần.
- Lần 1: ……….. kg
- Lần 2: ……….. kg
- Lần 3: ……….. kg
- Lần 4: ……….. kgb) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần ………………
c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là:
..............................................................................................................................................
d) Nếu mỗi phần quà hỗ trợ có 5 kg gạo thì tổng số gạo trên chia được thành ……………..
phần quà.
a) - Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã hỗ trợ gạo 4 lần.
- Khối lượng gạo hỗ trợ mỗi lần là:
Lần 1: 10 000 kg
Lần 2: 12 000 kg
Lần 3: 9 000 kg
Lần 4: 11 000 kg
b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần 2.
c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là: 42 000 kg
Giải thích
Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là:
10 000 + 12 000 + 9 000 + 11 000 = 42 000 (kg)
d) Nếu mỗi phần quà hỗ trợ có 5 kg gạo thì tổng số gạo trên chia được thành 8 400
phần quà.
Giải thích
Nếu khối lượng gạo của mỗi phần quà là 5 kg thì tổng số gạo trên chia được thành số phần quà là:
42 000 : 5 = 8 400 (phần quà)
Câu 5:
15/07/2024Khối lượng các loại hàng trong một phần quà như sau:
Loại hàng |
Gạo |
Thịt |
Cá |
Rau |
Bột nêm |
Khối lượng |
5 kg |
1 kg 500g |
2 kg |
4 kg 500 g |
500 g |
Người ta thể hiện các số liệu trong bảng trên bằng biểu đồ sau.
a) Điền vào chỗ chấm để hoàn thiện biểu đồ trên.
Viết vào chỗ chấm.
b) Loại hàng có khối lượng lớn nhất là .................................
c) Đủ dùng hay không đủ dùng?
Nếu một gia đình, mỗi ngày sử dụng 500 g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá ở phần quà ..................... trong 1 tuần.
a) Em điền như sau:
b) Loại hàng có khối lượng lớn nhất là gạo
c)
Nếu một gia đình, mỗi ngày sử dụng 500 g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá ở phần quà không đủ dùng trong 1 tuần.
Giải thích:
Một tuần có 7 ngày.
Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá sử dụng trong một tuần là:
500 × 7 = 3 500 g
Ta thấy 3 500 g > 1 500 và 3 500 g > 2 000 g
Như vậy lượng thịt hoặc cá trong một phần quà không đủ dùng trong một tuần.
Câu 6:
20/07/2024a) Hoàn thành bảng thống kê sau:
Các loại sách, báo, truyện học sinh lớp 4C thích đọc
a) Hoàn thành bảng thống kê sau:
Các loại sách, báo, truyện học sinh lớp 4C thích đọc
Câu 7:
22/07/2024b) Quan sát biểu đồ cột sau.
• Điền số thích hợp vào chỗ chấm chỉ số học sinh trên biểu đồ.
Viết vào chỗ chấm.
• Loại sách, báo, truyện mà học sinh lớp 4C thích đọc nhất là
..............................................................................................................................................b) Hoàn thiện biểu đồ:
• Loại sách, báo, truyện mà học sinh lớp 4C thích đọc nhất là Báo nhi đồng
Câu 8:
17/07/2024Thống kê loại phần thưởng mà mỗi bạn lớp em thích nhất: Sách truyện; dụng cụ học tập; dụng cụ thể thao.
Loại phần thưởng |
Kiểm đếm |
Số bạn |
Sách truyện |
....... |
....... |
Dụng cụ học tập |
....... |
....... |
Dụng cụ thể thao |
....... |
....... |
Em có thể hỏi từng bạn trong lớp xem loại phần thưởng nào bạn đó thích nhất sau đó điền vào bảng.