Trang chủ Lớp 8 Khoa học tự nhiên Giải VBT KHTN 8 Cánh Diều Tính theo phương trình hoá học

Giải VBT KHTN 8 Cánh Diều Tính theo phương trình hoá học

Giải VBT KHTN 8 Cánh Diều Tính theo phương trình hoá học

  • 63 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Xác định khối lượng, số mol của chất phản ứng và sản phẩm trong phản ứng hoá học trang 32 VBT Khoa học tự nhiên 8:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Để tính khối lượng và số mol của chất phản ứng và chất sản phẩm trong một phản ứng hoá học, ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Viết phương trình hoá học của phản ứng.

Bước 2: Tính số mol chất đã biết dựa vào khối lượng hoặc thể tích.

Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học và số mol chất đã biết để tìm số mol chất tham gia phản ứng hoặc sản phẩm.

Bước 4: Tính khối lượng hoặc thể tích của chất cần tìm.


Câu 2:

14/07/2024

Lập phương trình hoá học của phản ứng:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

a)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Lập phương trình hoá học của phản ứng:

4Al + 3O2 → 2Al2O3.

Số mol Al tham gia phản ứng:

\[{n_{Al}} = \frac{{{m_{Al}}}}{{{M_{Al}}}} = \frac{{0,54}}{{27}} = 0,02\,(mol)\].

a) Từ phương trình hoá học ta có:

\[\begin{array}{l}{n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{1}{2}.{n_{Al}} = 0,01\,(mol)\\{m_{A{l_2}{O_3}}} = 0,01.(27.2 + 16.3) = 1,02(gam).\end{array}\]

b) Từ phương trình hoá học ta có:

\[\begin{array}{l}{n_{{O_2}}} = \frac{3}{4}.{n_{Al}} = \frac{3}{4}.0,02 = 0,015\,(mol).\\ \Rightarrow {V_{{O_2}}} = 0,015.24,79 = 0,37185(lit).\end{array}\]


Câu 4:

17/07/2024

CH1 trang 33 VBT Khoa học tự nhiên 8:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Phương trình hoá học:     2H2    +        O2           2H2O

Ban đầu:                         1                 0,4              0                 mol

Phản ứng:                       0,8              0,4              0,8              mol

Sau phản ứng:                 0,2              0                 0,8              mol

Vậy sau phản ứng H2 dư 0,2 mol.


Câu 5:

07/07/2024

Hiệu suất phản ứng trang 33 VBT Khoa học tự nhiên 8:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Hiệu suất phản ứng (kí hiệu là H) là tỉ số giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế và lượng sản phẩm thu được theo lý thuyết.

Thông thường, hiệu suất phản ứng biểu thị theo phần trăm và được tính theo biểu thức:

\[H = \frac{{{m_{tt}} \times 100}}{{{m_{lt}}}}(\% )\]

Trong đó:

mtt là khối lượng chất (g) thu được theo thực tế.

mlt là khối lượng chất (g) thu được theo lí thuyết (tính theo phương trình).

H là hiệu suất phản ứng (%).


Câu 6:

28/06/2024

CH2 trang 33 VBT Khoa học tự nhiên 8:

Hiệu suất phản ứng được tính: ………………………………………………………

Xem đáp án

Hiệu suất phản ứng được tính: \[H = \frac{{{m_{tt}} \times 100}}{{{m_{lt}}}}(\% )\]

Trong đó:

mtt là khối lượng chất (g) thu được theo thực tế.

mlt là khối lượng chất (g) thu được theo lí thuyết (tính theo phương trình).


Câu 8:

08/07/2024

VD trang 34 VBT Khoa học tự nhiên 8:

a) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

a) Phương trình hoá học: 2Al2O3 4Al + 3O2

Khối lượng:                    (2 . 102)                     (4 . 27)                  gam

Khối lượng lí thuyết:      102                            x                           kg

\[{m_{Al\,(lt)}} = x = \frac{{102.4.27}}{2} = 54(kg)\]

\[H = \frac{{{m_{tt}} \times 100}}{{{m_{lt}}}}(\% ) = \frac{{51,3 \times 100}}{{54}}(\% ) = 95(\% ).\]

b) Phương trình hoá học: 2Al2O3 4Al + 3O2

Giả sử khối lượng:          (2 . 102)                     (4 . 27)                  gam

Khối lượng lí thuyết:      y                                54                         kg

\[{m_{A{l_2}{O_3}(lt)}} = y = \frac{{54.2.102}}{{4.27}} = 102(kg)\]

\[H = \frac{{{m_{lt}} \times 100}}{{{m_{tt}}}}(\% ) \Rightarrow {m_{tt}} = \frac{{102 \times 100(\% )}}{{92(\% )}} = 110,87(kg).\]


Câu 9:

13/07/2024

Ghi nhớ trang 34 VBT Khoa học tự nhiên 8:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Các bước tính khối lượng và số mol của chất phản ứng và chất sản phẩm trong một phản ứng hoá học:

Bước 1: Viết phương trình hoá học của phản ứng.

Bước 2: Tính số mol chất đã biết dựa vào khối lượng hoặc thể tích.

Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học và số mol chất đã biết để tìm số mol chất tham gia phản ứng hoặc sản phẩm.

Bước 4: Tính khối lượng hoặc thể tích của chất cần tìm.

Hiệu suất phản ứng (kí hiệu là H) là tỉ số giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế và lượng sản phẩm thu được theo lý thuyết.


Câu 11:

30/06/2024

Hoà tan 6,5 gam bột zinc (Zn) trong dung dịch hydrochloric acid (HCl) dư, thu được muối zinc chloride (ZnCl2) và khí hydrogen (H2).

Tính khối lượng của muối zinc chloride tạo thành.

Xem đáp án

\[{n_{Zn}} = \frac{{6,5}}{{65}} = 0,1\,mol\]

Theo phương trình hoá học:

\[\begin{array}{l}{n_{ZnC{l_2}}} = {n_{Zn}} = 0,1\,mol\\ \Rightarrow {m_{ZnC{l_2}}} = 0,1.136 = 13,6gam.\end{array}\]


Câu 13:

15/07/2024

Người ta thực hiện phản ứng nung vôi từ đá vôi (thành phần chính là CaCO3) theo phương trình hoá học sau:

CaCO3 CaO + CO2

Tính hiệu suất phản ứng khi nung 150 kg CaCO3, biết khối lượng CaO thu được sau phản ứng là 67,2 kg.

Xem đáp án

CaCO3 CaO + CO2

                                                  100 gam → 56 gam

                                                  x kg → 67,2 kg

Khối lượng CaCO3 phản ứng theo lí thuyết là: \[x = \frac{{100.67,2}}{{56}} = 120kg.\]

Hiệu suất phản ứng là: H = \[\frac{{120}}{{150}}.100\% = 80\% .\]


Câu 14:

22/07/2024

Người ta thực hiện phản ứng nung vôi từ đá vôi (thành phần chính là CaCO3) theo phương trình hoá học sau:

CaCO3 CaO + CO2

Giả sử khối lượng CaO thu được là 70 kg và hiệu suất của phản ứng là 85%, tính khối lượng CaCO3 đã dùng.

Xem đáp án

CaCO3 CaO + CO2

                                                  100 gam → 56 gam

                                                  y        → 70 kg

Khối lượng CaCO3 phản ứng theo lí thuyết là: \[y = \frac{{100.70}}{{56}} = 125kg.\]

Khối lượng CaCO3 đã dùng là: \[m{ & _{CaC{O_3}}} = \frac{{125}}{{85}}.100 = 147,06kg.\]


Câu 15:

23/07/2024

Người ta thực hiện phản ứng nung vôi từ đá vôi (thành phần chính là CaCO3) theo phương trình hoá học sau:

CaCO3 CaO + CO2

Tìm hiểu và cho biết những tác hại của hoạt động nung vôi đối với môi trường. Hãy cho biết nhận xét của em.

Xem đáp án

Tác hại của hoạt động nung vôi đối với môi trường:

+ Các lò nung vôi thủ công thường không có kế hoạch khai thác nguyên liệu, khiến nguồn nguyên liệu bị cạn kiệt.

+ Trong quá trình nung vôi còn xả ra nhiều khói bụi ra ngoài môi trường khiến môi trường bị ô nhiễm.


Bắt đầu thi ngay