Câu hỏi:
13/07/2024 100
Ghi nhớ trang 34 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ghi nhớ trang 34 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trả lời:
Các bước tính khối lượng và số mol của chất phản ứng và chất sản phẩm trong một phản ứng hoá học:
Bước 1: Viết phương trình hoá học của phản ứng.
Bước 2: Tính số mol chất đã biết dựa vào khối lượng hoặc thể tích.
Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học và số mol chất đã biết để tìm số mol chất tham gia phản ứng hoặc sản phẩm.
Bước 4: Tính khối lượng hoặc thể tích của chất cần tìm.
Hiệu suất phản ứng (kí hiệu là H) là tỉ số giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế và lượng sản phẩm thu được theo lý thuyết.
Các bước tính khối lượng và số mol của chất phản ứng và chất sản phẩm trong một phản ứng hoá học:
Bước 1: Viết phương trình hoá học của phản ứng.
Bước 2: Tính số mol chất đã biết dựa vào khối lượng hoặc thể tích.
Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học và số mol chất đã biết để tìm số mol chất tham gia phản ứng hoặc sản phẩm.
Bước 4: Tính khối lượng hoặc thể tích của chất cần tìm.
Hiệu suất phản ứng (kí hiệu là H) là tỉ số giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế và lượng sản phẩm thu được theo lý thuyết.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Người ta thực hiện phản ứng nung vôi từ đá vôi (thành phần chính là CaCO3) theo phương trình hoá học sau:
CaCO3 CaO + CO2
Tính hiệu suất phản ứng khi nung 150 kg CaCO3, biết khối lượng CaO thu được sau phản ứng là 67,2 kg.
Người ta thực hiện phản ứng nung vôi từ đá vôi (thành phần chính là CaCO3) theo phương trình hoá học sau:
CaCO3 CaO + CO2
Tính hiệu suất phản ứng khi nung 150 kg CaCO3, biết khối lượng CaO thu được sau phản ứng là 67,2 kg.
Câu 2:
Người ta thực hiện phản ứng nung vôi từ đá vôi (thành phần chính là CaCO3) theo phương trình hoá học sau:
CaCO3 CaO + CO2
Giả sử khối lượng CaO thu được là 70 kg và hiệu suất của phản ứng là 85%, tính khối lượng CaCO3 đã dùng.
Người ta thực hiện phản ứng nung vôi từ đá vôi (thành phần chính là CaCO3) theo phương trình hoá học sau:
CaCO3 CaO + CO2
Giả sử khối lượng CaO thu được là 70 kg và hiệu suất của phản ứng là 85%, tính khối lượng CaCO3 đã dùng.
Câu 3:
Hoà tan 6,5 gam bột zinc (Zn) trong dung dịch hydrochloric acid (HCl) dư, thu được muối zinc chloride (ZnCl2) và khí hydrogen (H2).
Tính khối lượng của muối zinc chloride tạo thành.
Hoà tan 6,5 gam bột zinc (Zn) trong dung dịch hydrochloric acid (HCl) dư, thu được muối zinc chloride (ZnCl2) và khí hydrogen (H2).
Tính khối lượng của muối zinc chloride tạo thành.
Câu 4:
Người ta thực hiện phản ứng nung vôi từ đá vôi (thành phần chính là CaCO3) theo phương trình hoá học sau:
CaCO3 CaO + CO2
Tìm hiểu và cho biết những tác hại của hoạt động nung vôi đối với môi trường. Hãy cho biết nhận xét của em.
Người ta thực hiện phản ứng nung vôi từ đá vôi (thành phần chính là CaCO3) theo phương trình hoá học sau:
CaCO3 CaO + CO2
Tìm hiểu và cho biết những tác hại của hoạt động nung vôi đối với môi trường. Hãy cho biết nhận xét của em.
Câu 5:
Xác định khối lượng, số mol của chất phản ứng và sản phẩm trong phản ứng hoá học trang 32 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xác định khối lượng, số mol của chất phản ứng và sản phẩm trong phản ứng hoá học trang 32 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 6:
Hoà tan 6,5 gam bột zinc (Zn) trong dung dịch hydrochloric acid (HCl) dư, thu được muối zinc chloride (ZnCl2) và khí hydrogen (H2).
Lập phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Hoà tan 6,5 gam bột zinc (Zn) trong dung dịch hydrochloric acid (HCl) dư, thu được muối zinc chloride (ZnCl2) và khí hydrogen (H2).
Lập phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Câu 7:
CH2 trang 33 VBT Khoa học tự nhiên 8:
Hiệu suất phản ứng được tính: ………………………………………………………
CH2 trang 33 VBT Khoa học tự nhiên 8:
Hiệu suất phản ứng được tính: ………………………………………………………
Câu 8:
Chất phản ứng hết, chất phản ứng dư trang 33 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Chất phản ứng hết, chất phản ứng dư trang 33 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 9:
VD trang 34 VBT Khoa học tự nhiên 8:
a) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
VD trang 34 VBT Khoa học tự nhiên 8:
a) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 10:
Hiệu suất phản ứng trang 33 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hiệu suất phản ứng trang 33 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 11:
CH2 trang 33 VBT Khoa học tự nhiên 8:
Hiệu suất của phản ứng được tính bằng 100% khi………………………………….
CH2 trang 33 VBT Khoa học tự nhiên 8:
Hiệu suất của phản ứng được tính bằng 100% khi………………………………….
Câu 12:
Hoà tan 6,5 gam bột zinc (Zn) trong dung dịch hydrochloric acid (HCl) dư, thu được muối zinc chloride (ZnCl2) và khí hydrogen (H2).
Tính thể tích khí hydrogen thu được ở điều kiện chuẩn.
Hoà tan 6,5 gam bột zinc (Zn) trong dung dịch hydrochloric acid (HCl) dư, thu được muối zinc chloride (ZnCl2) và khí hydrogen (H2).
Tính thể tích khí hydrogen thu được ở điều kiện chuẩn.
Câu 13:
Lập phương trình hoá học của phản ứng:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
a)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lập phương trình hoá học của phản ứng:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
a)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 14:
CH1 trang 33 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
CH1 trang 33 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………