Trang chủ Lớp 8 Toán Giải SGK Toán 8 Cánh Diều Bài 26: Phương trình bậc nhất một ẩn

Giải SGK Toán 8 Cánh Diều Bài 26: Phương trình bậc nhất một ẩn

Giải SGK Toán 8 Cánh Diều Bài 26: Phương trình bậc nhất một ẩn

  • 63 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

21/07/2024

Trong bài toán nêu ở phần mở đầu, hãy viết:

a) Các biểu thức A(x), B(x) lần lượt biểu thị (theo x) tổng khối lượng của các hộp xếp

ở đĩa cân bên trái, đĩa cân bên phải;

b) Hệ thức thể hiện sự bằng nhau của hai biểu thức trên.

Media VietJack

Xem đáp án

a) Biểu thức A(x), B(x) lần lượt biểu thị (theo x) tổng khối lượng của các hộp xếp ở đĩa cân bên trái, đĩa cân bên phải là:

A(x) = x . 3 + 1 . 4 = 3x + 4;

B(x) = x + 1 . 12 = x + 12.

b) Hệ thức thể hiện sự bằng nhau của hai biểu thức trên là: 3x + 4 = x + 12.


Câu 3:

18/07/2024

Khi x = 4, tính giá trị mỗi vế của phương trình: 3x + 4 = x + 12 (1). So sánh hai giá trị đó.

Xem đáp án

Thay x = 4 vào mỗi vế của phương trình (1) ta được:

VT = 3.4 + 4 = 16.

VP = 4 + 12 = 16.

Do 16 = 16 nên giá trị của hai vế khi x = 4 là bằng nhau.


Câu 5:

17/07/2024

Nêu hai ví dụ về phương trình bậc nhất ẩn x.

Xem đáp án

Hai ví dụ về phương trình bậc nhất ẩn x là 3x + 0,5 = 5x ‒ 2 = 0.


Câu 6:

22/07/2024

Kiểm tra xem x = ‒3 có là nghiệm của phương trình bậc nhất 5x + 15 = 0 hay không.

Xem đáp án

Thay x = ‒ 3 vào vế trái của phương trình ta có:

5 . (‒3) + 15 = ‒15 + 15 = 0.

Vậy x = ‒3 là nghiệm của phương trình 5x + 15 = 0.


Câu 7:

25/06/2024

Nêu quy tắc chuyển vế trong một đẳng thức số.

Xem đáp án

Khi chuyển một số hạng bất kỳ trong một đẳng thức từ vế bên này sang vế kia thì ta bắt buộc phải đổi dấu số hạng đó:

Nếu số hạng được chuyển là một số dương thì đổi từ dấu cộng thành dấu trừ;

Nếu số hạng được chuyển là một số âm thì đổi từ dấu trừ thành dấu cộng.


Câu 8:

15/07/2024

Xét đẳng thức số: 2 + 3 – 4 = 9 – 10 + 2. Tính giá trị mỗi vế của đẳng thức đó khi nhân cả hai vế với 5 và so sánh hai giá trị nhận được.

Xem đáp án

Xét đẳng thức số: 2 + 3 – 4 = 9 – 10 + 2, ta có:

Giá trị của vế trái khi nhân với 5 là: (2 + 3 – 4) . 5 = 1 . 5 = 5;

Giá trị của vế phải khi nhân với 5 là: (9 – 10 + 2) . 5 = 1 . 5 = 5.

Do 5 = 5 nên giá trị mỗi vế của đẳng thức đã cho khi nhân cả hai vế với 5 là bằng nhau.


Câu 9:

22/07/2024

Áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, hãy giải phương trình: 5x – 30 = 0 (2).

Xem đáp án

Áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, ta giải phương trình (2) như sau:

5x – 30 = 0

      5x = 30     Chuyển –30 sang vế phải và đổi dấu

        x = 30 : 5        Chia cả hai vế của phương trình cho 5

        x = 6.

Vậy phương trình (2) có nghiệm x = 6.


Câu 10:

16/07/2024

Giải các phương trình:

a) ‒6x ‒ 15 = 0;                         b)  92x+21=0.

Xem đáp án

a) ‒6x ‒ 15 = 0

6x = 15

x=156

Vậy phương trình có nghiệm  x=156.

b)  92x+21=0

 92x=21

x=21:92

x=2129

x=143

Vậy phương trình có nghiệm  x=143.


Câu 11:

23/07/2024

Giải phương trình: 3x + 4 = x + 12.

Xem đáp án

3x + 4 = x + 12

3x + 4 – x = 12               Chuyển các số hạng chứa ẩn sang một vế

2x = 12 – 4            Chuyển các hằng số sang vế còn lại

2x = 8

x = 4.

Vậy phương trình có nghiệm x = 4.


Câu 12:

15/07/2024
Giải phương trình: 2(x ‒ 0,7) ‒ 1,6 = 1,5 ‒ (x + 1,2)
Xem đáp án

2(x ‒ 0,7) ‒ 1,6 = 1,5 ‒ (x + 1,2)

2x ‒ 1,4 ‒ 1,6 = 1,5 ‒ x ‒ 1,2

2x + x = 1,5 ‒ 1,2 + 1,4 + 1,6

3x = 3,3

x = 1,1

Vậy phương trình có nghiệm x = 1,1.


Câu 13:

20/07/2024

Kiểm tra xem số nào là nghiệm của phương trình tương ứng sau đây.

a) 3x + 9 = 0 với x = 3; x = ‒3.

b) 2 ‒ 2x = 3x + 1 với  x=15;  x=15.

Xem đáp án

a) • Thay x = 3 vào vế trái của phương trình ta có:

3.3 + 9 = 9 + 9 = 18 ≠ 0.

Vậy x = 3 không là nghiệm của phương trình 3x + 9 = 0.

Thay x = ‒3 vào vế trái của phương trình ta có:

3.(‒3) + 9 = ‒9 + 9 = 0

Vậy x = ‒3 là nghiệm của phương trình 3x + 9 = 0.

b) • Thay  x=15 vào 2 vế của phương trình ta có:

VT=2215=2+25=125;

VP=315+1=35+1=25.

Do đó, giá trị của vế trái khác giá trị của vế phải.

Vậy  x=15 không là nghiệm của phương trình 2 ‒ 2x = 3x + 1.

• Thay  x=15 vào 2 vế của phương trình ta có:

  VT=2215=225=85;

VP=315+1=35+1=85.

Do đó, giá trị của vế trái bằng giá trị của vế phải.

Vậy  x=15 là nghiệm của phương trình 2 ‒ 2x = 3x + 1.


Câu 14:

21/07/2024

Tìm chỗ sai trong mỗi lời giải sau và giải lại cho đúng:

a) 5 ‒ (x + 8) = 3x + 3(x ‒ 9)

     5 ‒ x + 8 = 3x + 3x ‒ 27

        13 ‒ x = 6x ‒ 27

      x ‒ 6x = ‒ 27 + 13

             ‒7x = ‒14

                x = (‒14) : (‒7)

                x = 2.

Vậy phương trình có nghiệm x = 2.

b) 3x ‒ 18 + x = 12 ‒ (5x + 3)

4x ‒ 18 = 12 ‒ 5x ‒ 3

4x + 5x = 9 ‒ 18

9x = ‒9

x = (‒9) : 9

x = ‒1.

Vậy phương trình có nghiệm x = ‒1.

Xem đáp án

a) Khi bỏ dấu ngoặc (x + 8) trước dấu ngoặc là dấu trừ phải đổi dấu trong ngoặc đó. Vì vậy lời giải trên sai ở bước thứ hai. Ta có thể giải lại như sau:

5 ‒ (x + 8) = 3x + 3(x ‒ 9)

5 ‒ x ‒ 8 = 3x + 3x ‒ 27

‒3 ‒ x = 6x ‒ 27

x ‒ 6x = ‒27 + 3

‒7x = ‒24

x = ‒24 : (‒7)

                 x=277.

Vậy phương trình có nghiệm  x=277.

b) Khi chuyển số hạng ‒18 từ vế trái sang vế phải, ta phải đổi dấu số hạng đó. Vì vậy, lời giải trên sai từ bước thứ ba. Ta có thể giải lại như sau:

3x ‒ 18 + x = 12 ‒ (5x + 3)

4x ‒ 18 = 12 ‒ 5x ‒ 3

4x + 5x = 9 + 18

9x = 27

x = 27 : 9

x = 3.

Vầy phương trình có nghiệm x = 3.


Câu 15:

22/07/2024

Giải các phương trình:

a) 6x + 4 = 0;                             b) ‒14x ‒ 28 = 0;

c)  13x5=0;                                d) 3y ‒ 1 = ‒y + 19;

e) ‒2(z + 3) ‒ 5 = z + 4;           g) 3(t ‒ 10) = 7(t ‒ 10).

Xem đáp án

a) 6x + 4 = 0

6x = ‒4

x = ‒4 : 6

 x=23.

Vậy phương trình có nghiệm  x=23.

b) ‒14x ‒ 28 = 0

14x = 28

x = 28 : (‒14)

x = ‒2.

Vậy phương trình có nghiệm x = ‒2.

c)  13x5=0

  13x=5 

x=5:13

x = 5 . 3

x = 15.

Vậy phương trình có nghiệm x = 15.

d) 3y ‒ 1 = ‒y + 19

3y + y = 19 + 1

4y = 20

y = 20 : 4

y = 5.

Vậy phương trình có nghiệm y = 5.

e) ‒2(z + 3) ‒ 5 = z + 4

‒2z ‒ 6 ‒ 5 = z + 4

‒2z ‒ z = 4 + 6 + 5

‒3z = 15

z = 15 : (‒3)

z = ‒5.

Vậy phương trình có nghiệm z = ‒5

 g) 3(t ‒ 10) = 7(t ‒ 10).

3t ‒ 30 = 7t ‒ 70

3t ‒ 7t = ‒ 70 + 30

‒4t = ‒ 40

t = ‒ 40 : (‒4)

t = 10

Vậy phương trình có nghiệm t = 10.


Câu 16:

18/07/2024

Giải các phương trình:

a)  5x23=53x2;

b)  10x+312=1+6+8x9;

c)  7x16+2x=16x5.

Xem đáp án

a)  5x23=53x2

 25x26=353x6

10x ‒ 4 = 15 ‒ 9x

10x + 9x = 15 + 4

19x = 19

x = 19 : 19

x = 1.

Vậy phương trình có nghiệm x = 1.

b)  10x+312=1+6+8x9

 310x+336=36136+46+8x36

30x + 9 = 36 + 24 + 32x

30x ‒ 32x = 36 + 24 ‒ 9

‒2x = 51

x = 51 : (‒2)

x=512.

Vậy phương trình có nghiệm  x=512.

c)  7x16+2x=16x5

 57x130+2x3030=616x30

35x ‒ 5 + 60x = 96 ‒ 6x

35x + 60x + 6x = 96 + 5

101x = 101

x = 101 : 101

x = 1.

Vậy phương trình có nghiệm x = 1.


Câu 17:

15/07/2024

Tìm x, biết tứ giác ABCD ở Hình 2 là hình vuông.

Media VietJack

Xem đáp án

Do ABCD là hình vuông nên CD = BC hay 4x ‒ 2 = 2x + 8

Giải phương trình 4x ‒ 2 = 2x + 8 như sau:

4x ‒ 2 = 2x + 8

4x ‒ 2x = 8 + 2

2x = 10

x = 10 : 2

x = 5.

Vậy x = 5.


Câu 18:

11/07/2024

Hình tam giác và hình chữ nhật ở Hình 3 có cùng chu vi. Viết phương trình biểu thị sự bằng nhau của chu vi hình tam giác, hình chữ nhật đó và tìm x.

Media VietJack

Xem đáp án

Chu vi hình tam giác là: x + 4 + x + 2 + x + 5 = 3x + 11.

Chu vi hình chữ nhật là: (x + 1 + x + 3) . 2 = (2x + 4) . 2 = 4x + 8

Do chu vi hình tam giác bằng chi vi hình chữ nhật nên ta có phương trình:

3x + 11 = 4x + 8.

Vậy phương trình biểu thị sự bằng nhau của chu vi hình tam giác, hình chữ nhật đó là 3x + 11 = 4x + 8.

Giải phương trình trên như sau:

3x + 11 = 4x + 8.

3x ‒ 4x = 8 ‒ 11

‒x = ‒3

x = 3

Vậy x = 3.


Câu 20:

20/07/2024

Hình 4 mô tả một đài phun nước. Tốc độ ban đầu của nước là 48 ft/s (ft là một đơn vị đo độ dài với 1 ft = 0,3048 (m). Tốc độ v (ft/s) của nước tại thời điểm t (s) được cho bởi công thức: v = 48 ‒ 32t. Tìm thời gian để nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt được độ cao tối đa.

Media VietJack

Xem đáp án

Khi nước đạt đến độ cao tối đa thì v = 0 ft/s.

Suy ra tại thời điểm nước đạt đến độ cao tối đa ta có phương trình: 48 32t = 0.

Giải phương trình trên như sau:

48 32t = 0

32t = ‒ 48

t = ‒48 : (‒32)

t = 1,5

Vậy thời gian để nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt được độ cao tối đa là 1,5 s.


Bắt đầu thi ngay