Giải SBT Vật lý 11 KNTT Mô tả dao động điều hoà
Giải SBT Vật lý 11 KNTT Mô tả dao động điều hoà
-
103 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
02/07/2024Một chất điểm dao động điều hoà có chu kì T = 1 s. Tần số góc \(\omega \) của dao động là
A. \(\pi \left( {{\rm{rad}}/{\rm{s}}} \right)\).
B. \(2\pi \left( {{\rm{rad}}/{\rm{s}}} \right)\).
D. 2 (rad/s).
Đáp án đúng là: B
Tần số góc: \[\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{1} = 2\pi \,rad/s\]
Câu 2:
20/07/2024Một chất điểm dao động điều hoà có tần số góc \(\omega = 10\pi \left( {{\rm{rad}}/{\rm{s}}} \right)\). Tần số của dao động là
A. \(5{\rm{\;Hz}}\).
B. \(10{\rm{\;Hz}}\).
C. \(20{\rm{\;Hz}}\).
D. \(5\pi {\rm{Hz}}\).Đáp án đúng là: A
Tần số \[f = \frac{\omega }{{2\pi }} = 5\,Hz\]
Câu 3:
22/07/2024Một chất điểm dao động điều hoà. Trong thời gian 1 phút, vật thực hiện được 30 dao động. Chu kì dao động của chất điểm là
A. \(2{\rm{\;s}}\).
B. \(30{\rm{\;s}}\).
C. \(0,5{\rm{\;s}}\).
D. \(1{\rm{\;s}}\).
Đáp án đúng là: A
Chu kì \[T = \frac{t}{N} = \frac{{60}}{{30}} = 2\,s\]
Câu 4:
20/07/2024Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình li độ theo thời gian là: \(x = 5\sqrt 3 {\rm{cos}}\left( {10\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Tần số của dao động là
A. \(10{\rm{\;Hz}}\).
B. \(20{\rm{\;Hz}}\).
C. \(10\pi {\rm{Hz}}\).
D. \(5{\rm{\;Hz}}\).
Đáp án đúng là: D
Từ phương trình xác định được tần số góc \[\omega = 10\pi \,rad/s \Rightarrow f = \frac{\omega }{{2\pi }} = 5\,Hz\]
Câu 5:
06/07/2024Đáp án đúng là: D
Từ phương trình xác định được tần số góc \[\omega = 4\pi \,rad/s \Rightarrow T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 0,5\,s\]
Câu 6:
15/07/2024Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình li độ theo thời gian là: \(x = 10{\rm{cos}}\left( {\frac{\pi }{3}t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Tại thời điểm t vật có li độ \(6{\rm{\;cm}}\) và đang hướng về vị trí cân bằng. Sau \(9{\rm{\;s}}\) kể từ thời điểm \(t\) thì vật đi qua li độ
A. \(3{\rm{\;cm}}\) đang hướng về vị trí cân bằng
B. \( - 3{\rm{\;cm}}\) đang hướng về vị trí biên.
C. \(6{\rm{\;cm}}\) đang hướng về vị trí biên.
D. \( - 6{\rm{\;cm}}\) đang hướng về vị trí cân bằng.Đáp án đúng là: D
Chu kì \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 6s \Rightarrow {t_1} = 9s = 1,5T\).
Sau \({t_1} = 1,5T\) vật ở vị trí như Hình 2.1G.
Do đó sau \(9{\rm{\;s}}\) kể từ thời điểm \(t\) thì vật đi qua li độ là \( - 6{\rm{\;cm}}\) và đang hướng về vị trí cân bằng.
Câu 7:
21/07/2024Chu kì \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{1}{5}{\rm{\;s}}\).
Tại thời điểm ban đầu t = 0 thì \({x_1} = 5{\rm{cos}}\left( {10\pi .0 - \frac{\pi }{2}} \right) = 0\left( {{\rm{cm}}} \right)\)
Từ Hình 2.2G, ta thấy thời gian để vật đi được quãng đường 2,5 cm kể từ \({\rm{t}} = 0\) (từ \({{\rm{x}}_1} = 0\) đến \({{\rm{x}}_2} = 2,5{\rm{\;cm}}\)) là: \({\rm{t}} = \frac{{\rm{T}}}{{12}} = \frac{{0,2}}{{12}} = \frac{1}{{60}}{\rm{\;s}}\)
Câu 8:
22/07/2024Đồ thị li độ theo thời gian của một chất điểm dao động điều hoà được mô tả như Hình 2.1
Xác định biên độ, chu kì và pha ban đầu của dao động.
Biên độ \(A = 20{\rm{\;cm}}\); chu kì \(T = 0,8{\rm{\;s}}\); pha ban đầu \(\varphi = \pi \left( {{\rm{rad}}} \right)\).
Câu 9:
13/07/2024Đồ thị li độ theo thời gian của một chất điểm dao động điều hoà được mô tả như Hình 2.1
Viết phương trình dao động.
\(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{0,8}} = 2,5\pi \left( {{\rm{rad}}/{\rm{s}}} \right)\), phương trình dao động: \(x = 20{\rm{cos}}\left( {2,5\pi t + \pi } \right)\left( {{\rm{cm}}} \right).\)
Câu 10:
23/07/2024Đồ thị li độ theo thời gian của một chất điểm dao động điều hoà được mô tả như Hình 2.1
Xác định li độ của chất điểm tại các thời điểm \(0,4{\rm{\;s}},0,6{\rm{\;s}}\) và \(0,8{\rm{\;s}}\).
Khi \(t = 0,4{\rm{\;s}}\) thì \({\rm{x}} = 20{\rm{\;cm}};{\rm{t}} = 0,6{\rm{\;s}}\) thì \({\rm{x}} = 0;{\rm{t}} = 0,8{\rm{\;s}}\) thì \({\rm{x}} = - 20{\rm{\;cm}}\).
Câu 11:
11/07/2024Đồ thị li độ theo thời gian \({x_1},{x_2}\) của hai chất điểm dao động điều hoà được mô tả như Hình 2.2
Xác định độ lệch pha giữa hai dao động.
Từ đồ thị ta thấy:
Độ lệch pha theo thời gian: x1 sớm pha hơn x2 là \(\frac{T}{4}\).
Độ lệch pha theo góc: x1 sớm pha hơn x2 là \({\rm{\Delta }}\varphi = \frac{{2\pi }}{T}.\frac{T}{4} = \frac{\pi }{2}\) rad.
Câu 12:
20/07/2024Đồ thị li độ theo thời gian \({x_1},{x_2}\) của hai chất điểm dao động điều hoà được mô tả như Hình 2.2
Viết phương trình dao động của hai chất điểm.
\({A_1} = 20{\rm{\;cm}};{A_2} = 10{\rm{\;cm}};{T_1} = {T_2} = 0,8{\rm{\;s}}\)
\( \Rightarrow {\omega _1} = {\omega _2} = 2,5\pi \left( {{\rm{rad}}/{\rm{s}}} \right);{\varphi _1} = - \frac{\pi }{2};{\varphi _2} = - \pi \).
\( \Rightarrow {x_1} = 20{\rm{cos}}\left( {2,5\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right);{x_2} = 10{\rm{cos}}\left( {2,5\pi t - \pi } \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\).
Câu 13:
12/07/2024Một chất điểm dao động điều hoà với chu kì \({\rm{T}} = 2{\rm{\;s}}\). Trong \(3{\rm{\;s}}\) vật đi được quãng đường \(60{\rm{\;cm}}\). Khi \({\rm{t}} = 0\) vật đi qua vị trí cân bằng và hướng về vị trí biên dương. Hãy viết phương trình dao động của vật.
Có \(T = 2{\rm{\;s;}}\,\,{\rm{t}} = 3{\rm{\;s}} = 1,5{\rm{\;T}}\), do vậy quãng đường vật dao động đi được sau \({\rm{t}} = 3{\rm{\;s}}\) là:
\(s = 4A + 2A = 6A = 60{\rm{\;cm}} \Rightarrow A = 10{\rm{\;cm}};\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{2} = \pi \left( {{\rm{rad/s}}} \right);\) khi \(t = 0\) vật qua vị trí cân bằng và đang hướng về phía biên dương, nên \(\varphi = - \frac{\pi }{2}\).
Suy ra phương trình dao động của vật là: \(x = 10{\rm{cos}}\left( {\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\).
Câu 14:
17/07/2024Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình \({\rm{x}} = 10{\rm{cos}}\left( {2\pi {\rm{t}} + \frac{{5\pi }}{6}} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ \({{\rm{t}}_1} = 1{\rm{\;s}}\) đến \({{\rm{t}}_2} = 2,5{\rm{\;s}}\).
\(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{2\pi }} = 1{\rm{\;s}} \Rightarrow {t_1} = 1{\rm{\;s}} = 1{\rm{\;T}}\).
Quãng đường vật đi được sau \({t_1} = 1{\rm{\;s}}\) là: \({s_1} = 4A = 40{\rm{\;cm}}\)
\[{t_2} = 2,5{\rm{\;s}} = 2,5{\rm{\;T}} = 2T + \frac{{\rm{T}}}{2}.\]
Quãng đường vật đi được sau \({t_2} = 2,5s\)là: \({s_1} = 2.4A + 2A = 10A = 100{\rm{\;cm}}\)
Quãng đường vật đi được từ t1 đến t2 là: \({\rm{\Delta }}s = {s_2} - {s_1} = 100 - 40 = 60{\rm{\;cm}}{\rm{.\;}}\)
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 2: Mô tả dao động điều hòa (265 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 1: Dao động điều hòa (444 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 3: Vận tốc, gia tốc trong giao động điều hòa (341 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 4: Bài tập về giao động điều hòa (281 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 5: Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng trong dao động điều hòa (262 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 7: Bài tập về chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa (252 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 6: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức (238 lượt thi)