Trang chủ Lớp 11 Vật lý Giải SBT Vật lý 11 KNTT Mô tả dao động điều hoà

Giải SBT Vật lý 11 KNTT Mô tả dao động điều hoà

Giải SBT Vật lý 11 KNTT Mô tả dao động điều hoà

  • 97 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

06/07/2024
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Từ phương trình xác định được tần số góc \[\omega = 4\pi \,rad/s \Rightarrow T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 0,5\,s\]


Câu 6:

15/07/2024
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chu kì \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 6s \Rightarrow {t_1} = 9s = 1,5T\).

Sau \({t_1} = 1,5T\) vật ở vị trí như Hình 2.1G.

Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình li độ theo thời gian là x = 10 (ảnh 1)

Do đó sau \(9{\rm{\;s}}\) kể từ thời điểm \(t\) thì vật đi qua li độ là \( - 6{\rm{\;cm}}\) và đang hướng về vị trí cân bằng.


Câu 7:

21/07/2024
Phương trình dao động điều hoà của một vật là \(x = 5{\rm{cos}}\left( {10\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Tính thời gian để vật đó đi được quãng đường \(2,5{\rm{\;cm}}\) kể từ thời điểm \({\rm{t}} = 0\)
Xem đáp án

Chu kì \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{1}{5}{\rm{\;s}}\).

Tại thời điểm ban đầu t = 0 thì \({x_1} = 5{\rm{cos}}\left( {10\pi .0 - \frac{\pi }{2}} \right) = 0\left( {{\rm{cm}}} \right)\)

Từ Hình 2.2G, ta thấy thời gian để vật đi được quãng đường 2,5 cm kể từ \({\rm{t}} = 0\) (từ \({{\rm{x}}_1} = 0\) đến \({{\rm{x}}_2} = 2,5{\rm{\;cm}}\)) là: \({\rm{t}} = \frac{{\rm{T}}}{{12}} = \frac{{0,2}}{{12}} = \frac{1}{{60}}{\rm{\;s}}\)

Phương trình dao động điều hoà của một vật là x = 5 cos(10pit - pi/2) (cm) (ảnh 1)

Câu 9:

13/07/2024

Đồ thị li độ theo thời gian của một chất điểm dao động điều hoà được mô tả như Hình 2.1

Viết phương trình dao động (ảnh 1)

Viết phương trình dao động.

 
Xem đáp án

\(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{0,8}} = 2,5\pi \left( {{\rm{rad}}/{\rm{s}}} \right)\), phương trình dao động: \(x = 20{\rm{cos}}\left( {2,5\pi t + \pi } \right)\left( {{\rm{cm}}} \right).\)


Câu 11:

11/07/2024

Đồ thị li độ theo thời gian \({x_1},{x_2}\) của hai chất điểm dao động điều hoà được mô tả như Hình 2.2

Hình 2.2 Xác định độ lệch pha giữa hai dao động (ảnh 1)

Xác định độ lệch pha giữa hai dao động.

Xem đáp án

Từ đồ thị ta thấy:

Độ lệch pha theo thời gian: x1 sớm pha hơn x2\(\frac{T}{4}\).

Độ lệch pha theo góc: x1 sớm pha hơn x2\({\rm{\Delta }}\varphi = \frac{{2\pi }}{T}.\frac{T}{4} = \frac{\pi }{2}\) rad.


Câu 12:

20/07/2024

Đồ thị li độ theo thời gian \({x_1},{x_2}\) của hai chất điểm dao động điều hoà được mô tả như Hình 2.2

Hình 2.2 Viết phương trình dao động của hai chất điểm (ảnh 1)

Viết phương trình dao động của hai chất điểm.

Xem đáp án

\({A_1} = 20{\rm{\;cm}};{A_2} = 10{\rm{\;cm}};{T_1} = {T_2} = 0,8{\rm{\;s}}\)

\( \Rightarrow {\omega _1} = {\omega _2} = 2,5\pi \left( {{\rm{rad}}/{\rm{s}}} \right);{\varphi _1} = - \frac{\pi }{2};{\varphi _2} = - \pi \).

\( \Rightarrow {x_1} = 20{\rm{cos}}\left( {2,5\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right);{x_2} = 10{\rm{cos}}\left( {2,5\pi t - \pi } \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\).


Câu 13:

12/07/2024

Một chất điểm dao động điều hoà với chu kì \({\rm{T}} = 2{\rm{\;s}}\). Trong \(3{\rm{\;s}}\) vật đi được quãng đường \(60{\rm{\;cm}}\). Khi \({\rm{t}} = 0\) vật đi qua vị trí cân bằng và hướng về vị trí biên dương. Hãy viết phương trình dao động của vật.

Xem đáp án

\(T = 2{\rm{\;s;}}\,\,{\rm{t}} = 3{\rm{\;s}} = 1,5{\rm{\;T}}\), do vậy quãng đường vật dao động đi được sau \({\rm{t}} = 3{\rm{\;s}}\) là:

\(s = 4A + 2A = 6A = 60{\rm{\;cm}} \Rightarrow A = 10{\rm{\;cm}};\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{2} = \pi \left( {{\rm{rad/s}}} \right);\) khi \(t = 0\) vật qua vị trí cân bằng và đang hướng về phía biên dương, nên \(\varphi = - \frac{\pi }{2}\).

Suy ra phương trình dao động của vật là: \(x = 10{\rm{cos}}\left( {\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\).


Câu 14:

17/07/2024

Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình \({\rm{x}} = 10{\rm{cos}}\left( {2\pi {\rm{t}} + \frac{{5\pi }}{6}} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ \({{\rm{t}}_1} = 1{\rm{\;s}}\) đến \({{\rm{t}}_2} = 2,5{\rm{\;s}}\).

Xem đáp án

\(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{2\pi }} = 1{\rm{\;s}} \Rightarrow {t_1} = 1{\rm{\;s}} = 1{\rm{\;T}}\).

Quãng đường vật đi được sau \({t_1} = 1{\rm{\;s}}\) là: \({s_1} = 4A = 40{\rm{\;cm}}\)

\[{t_2} = 2,5{\rm{\;s}} = 2,5{\rm{\;T}} = 2T + \frac{{\rm{T}}}{2}.\]

Quãng đường vật đi được sau \({t_2} = 2,5s\)là: \({s_1} = 2.4A + 2A = 10A = 100{\rm{\;cm}}\)

Quãng đường vật đi được từ t1 đến t2 là: \({\rm{\Delta }}s = {s_2} - {s_1} = 100 - 40 = 60{\rm{\;cm}}{\rm{.\;}}\)


Bắt đầu thi ngay