Trang chủ Lớp 3 Toán Giải SBT Toán lớp 3 Bài 47. Em làm được những gì có đáp án

Giải SBT Toán lớp 3 Bài 47. Em làm được những gì có đáp án

Giải SBT Toán lớp 3 Bài 47. Em làm được những gì có đáp án

  • 83 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

a) Hoàn thiện bảng nhân sau.

a) Hoàn thiện bảng nhân sau. (ảnh 1)
Xem đáp án

Dựa vào bảng nhân để tìm kết quả các phép tính.

a) Hoàn thiện bảng nhân sau. (ảnh 2)

Câu 2:

21/07/2024

b) Cách sử dụng bảng nhân

b) Cách sử dụng bảng nhân   Sử dụng bảng để tính. 3 × 9 = …	36 : 4 = … 7 × 8 = … (ảnh 1)

Sử dụng bảng để tính.

3 × 9 = …                                                                36 : 4 = …

7 × 8 = …                                                                48 : 6 = …

9 × 9 = …                                                                100 : 10 = …

Xem đáp án

Sử dụng bảng để tính.

3 × 9 = 27                                                                36 : 4 = 9

7 × 8 = 56                                                                48 : 6 = 8

9 × 9 = 81                                                                100 : 10 = 10


Câu 3:

17/07/2024

: Số?

Khối lượng gạo trong mỗi bao

12 kg

10 kg

… kg

6 kg

Số bao gạo

5 bao

10 bao

8 bao

… bao

Khối lượng gạo ở tất cả các bao

60 kg

… kg

96 kg

90 kg

Xem đáp án

Tính khối lượng gạo ở tất cả các bao ta thực hiện phép nhân lấy khối lượng gạo trong mỗi bao nhân số bao.

Tính số bao gạo thực hiện phép chia lấy khối lượng gạo ở tất cả các bao chia khối lượng gạo trong mỗi bao.

Tính khối lượng gạo trong mỗi bao thực hiện phép chia lấy khối lượng gạo ở tất cả các bao chia số bao.

Vậy ta điền vào bảng như sau:

Khối lượng gạo trong mỗi bao

12 kg

10 kg

12 kg

6 kg

Số bao gạo

5 bao

10 bao

8 bao

15 bao

Khối lượng gạo ở tất cả các bao

60 kg

100 kg

96 kg

90kg


Câu 6:

21/07/2024

c)

c)  Số phần được tô màu của hình D viết là:  A. 1/3    B.  1/5 C.  1/6 (ảnh 1)

Số phần được tô màu của hình D viết là:

A. 13                               

B.  15                       

C.  16

Xem đáp án

c) Đếm số phần bằng nhau và số phần đã tô màu rồi chọn đáp án thích hợp.

Hình D có 5 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.

Vậy số phần đã tô màu là 15  hình D.

Chọn đáp án B.


Câu 7:

15/07/2024

d) Quan sát các hình sau.

d) Quan sát các hình sau.  Số ngôi sao của hình thứ mười là:  A. 16     B. 20    C. 40 (ảnh 1)

Số ngôi sao của hình thứ mười là:

A. 16                              

B. 20                               

C. 40

Xem đáp án

d) Em đếm số ngôi sao ở mỗi hình để xác định quy luật.

Em thấy hình thứ nhất có 4 ngôi sao, hình thứ hai có 8 ngôi sao, hình thứ ba có 12 ngôi sao.

Vậy hình thứ mười có 4 × 10 = 40 (ngôi sao).

Chọn đáp án C.


Câu 9:

26/06/2024

Chuyển đổi đơn vị (theo mẫu).

Chuyển đổi đơn vị (theo mẫu). Số?  a) 1 cm 7 mm = …… mm     3 cm 2 mm = …… mm  (ảnh 1)

Số?

a) 1 cm 7 mm = …… mm   

3 cm 2 mm = …… mm    

8 cm 6 mm = …… mm
Xem đáp án

Đổi: 1 cm = 10 mm

        1 m = 100 cm

Áp dụng cách đổi trên ta điền vào chỗ chấm như sau:

 a)      1 cm 7 mm = 17 mm    

          3 cm 2 mm = 32 mm     

          8 cm 6 mm = 86 mm

Câu 10:

27/06/2024

b) 1 m 4 cm = …… cm

 5 m 2 cm = …… cm

  7 m 9 cm = …… cm

Xem đáp án

b)       1 m 4 cm = 104 cm

            5 m 2 cm = 502 cm

           7 m 9 cm = 709 cm


Câu 11:

20/07/2024

Viết vào chỗ chấm: dài hơn, ngắn hơn hay dài bằng.

Mỗi chú kiến nâu dài 6 mm.

Con sâu dài 2 cm 5 mm.

4 chú kiến nâu xếp nối đuôi thành một hàng dọc thì …………………… con sâu.

Viết vào chỗ chấm: dài hơn, ngắn hơn hay dài bằng.  Mỗi chú kiến nâu dài 6 mm.  (ảnh 1)
Xem đáp án

Để thực hiện được bài toán ta làm theo 3 bước:

Bước 1: Đổi các chiều dài của con sâu về cùng 1 đơn vị là mi-li-mét.

Bước 2: Tính độ dài của 4 chú kiến nâu.

Bước 3: So sánh và điền vào chỗ trống.

Như vậy, ta có:

2 cm 5 mm = 25 mm.

Chiều dài của 4 chú kiến nâu là:

6 × 4 = 24 (mm).

Ta có 24 mm < 25 mm.

Như vậy 4 chú kiến nâu xếp nối đuôi thành một hàng dọc không dài hơn con sâu.


Bắt đầu thi ngay