Trang chủ Lớp 11 Hóa học Giải SBT Hóa học 11 CTST Bài Ôn tập chương 4

Giải SBT Hóa học 11 CTST Bài Ôn tập chương 4

Giải SBT Hóa học 11 CTST Bài Ôn tập chương 4

  • 99 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 6:

19/07/2024

Quan sát biểu đồ thể hiện nhiệt độ sôi của 6 alkane đầu tiên.

Media VietJack
▲ Biểu đồ thể hiện nhiệt độ sôi của cac alkane từ CH4

a) Có bao nhiêu alkane ở thể khí trong điều kiện thường?

b) Giải thích tại sao neopentane cũng ở thể khí trong điều kiện thường.

c) Cho biết ưu điểm và nhược điểm của propane và butane khi sử dụng chúng làm khí hoá lỏng?

Xem đáp án

a) Biểu đồ cho thấy có 4 phân tử alkane ở thể khí trong điều kiện thường là CH4, C2H6, C3H8 và C4H10.

b) Neopentane có công thức cấu tạo là

 Media VietJack

nên có cấu trúc đối xứng cao, phân tử xem như có dạng hình cầu, do đó tương tác van der Waals giữa các phân tử neopentane rất yếu, dẫn đến nhiệt độ sôi của neopeatane là 9,5 °C.

Vì thế tuy có 5 nguyên tử carbon trong phân tử nhưng neopentane là môt alkane ở thể khí trong điều kiện thường.

Propane có áp suất hoá hơi là 850 kPa, trong khi butane là 230 kPa nên dụng cụ chứa propane lỏng phải là thép.

 

Propane

Butane

Bảo quản

Thép do phải chịu áp suất cao.

Không cần thiết là thép, do không phải chịu áp suất cao

(như bật lửa gas).

Độ an toàn

Thấp do dễ bay hơi, vì thế nên được sử dụng ngoài trời.

Cao do khó bay hơi hơn, vì thế nên có thể sử dụng trong phòng.

Đặc điểm

Sử dụng tốt ngay khi trời lạnh.

Không sử dụng tốt khi trời lạnh.


Câu 7:

07/07/2024

Khi đốt cháy 1 mol propane toả ra lượng nhiệt là 2 220 kJ. Để đun nóng 1 gam nước tăng thêm 1°C cần cung cấp nhiệt lượng là 4,2 J. Tính khối lượng propane cần dùng để đun 1 L nước từ 25 °C lên 100 °C. Cho biết 75% nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy propane dùng để nâng nhiệt độ của nước. Khối lượng riêng của nước là 1 g/mL.

Xem đáp án

Nhiệt lượng cần cung cấp trên lí thuyết để đun nóng 1 L nước hay 1 000 gam nước từ 25 °C lên 100 °C là:

Q = 1 000×(100 - 25)×4,2 = 315 000 (J) = 315 (kJ).

Khối lượng propane trên lí thuyết cần là: mC3H8LT=44×3152220=6,24(g)

Khối lượng propane thực tế cần lấy: mC3H8TT=6,24×10075=8,32(g)


Câu 9:

19/07/2024

(A) và (B) là 2 alkyne đồng phân có cùng công thức phân tử C4H6. Phân tích phổ hồng ngoại của (A) được kết quả sau

Media VietJack

Gọi tên các alkyne (A) và (B) theo danh pháp thay thế 

Xem đáp án

Alkyne C4H6 có 2 đồng phân là but-1-yne và but-2-yne. Đặc trưng phổ hồng ngoại của các alk-1 -yne là có peak khoảng 3 300 cm-1 (xem hình dưới), do đó phổ hồng ngoại của alkyne (A) cho thấy (A) là but-2-yne và (B) là but-1-yne.

Media VietJack

Media VietJack


Câu 10:

22/07/2024

Gọi tên các hợp chất sau theo danh pháp thay thế:

Media VietJack

Xem đáp án
a) Media VietJack: 1,3-dichlorobenzene (hay m-dichlorobenzene).
b) Media VietJack: 1- phenyl-4-methylhexane.
c) Media VietJack: 1,4-dibromo-2,5-dimethylbenzene.
d) Media VietJack: 2-methyl-1,3,5-trinitrobenzene (hay 2,4,6-trinitrotoluene).
Lưu ý: Hợp chất d) không gọi 1 -methyl-2,4,6-trinitrotoluene do tổng các chỉ số lớn hơn so với cách gọi 2-methyl-1,3,5-trinitrobenzene.

Câu 11:

16/07/2024

a) Gọi tên hydrocarbon sau theo danh pháp thay thế:

CH≡C-CH2-CH=CH2

b) Khi cho hydrocarbon trên tác dụng với bromine trong CCl4 ở -20 °C thu được 4,5-dibromopent-1-yne theo phương trình phản ứng:

CHCCH2CH=CH2+Br2CCl4,20oCCHCCH2CH(Br)CH2Br 

4,5-dibromopent-1 -yne

Nhận xét về tốc độ phản ứng cộng bromine vào liên kết đôi và liên kết ba. Rút ra kết luận.

Xem đáp án

a) Khi hydrocarbon vừa có liên kết đôi, vừa có liên kết ba, chú ý đánh số ưu tiên liên kết đôi hơn liên kết ba. Tên hydrocarbon đã cho là:
 Media VietJack
pent-1-ene-4-yne
b) Dựa vào phương trình phản ứng:
CH≡C-CH2-CH = CH2 + Br - Br CCl4,20oC  CH≡C-CH-CHBr-CH2Br
pent-1 -ene-4-yne                                                 4,5-dibromopent-1 -yne
thì tốc độ cộng bromine vào liên kết đôi lớn hơn rất nhiều so với vào liên kết ba. Điều này cũng phù hợp khi ethylene và acetylene đều có khả năng làm mất màu nước bromine ở ngay điều kiện thường, nhưng tốc độ mất màu của ethylene nhanh hơn so với acetylene. Như vậy alkene dễ cho phản ứng cộng (X2, HX, H2O) hơn so với alkyne.

 


Câu 12:

18/07/2024

(H) và (K) là 2 hydrocarbon có cùng công thức phân tử C10H14 và đều không làm mất màu nước bromine, nhưng cả hai chất này đều làm mất màu dung dịch thuốc tím đã được acid hoá (ví dụ dung dịch KMnO4 trong H2SO4), trong đó (H) tạo terephthalic acid là sản phẩm hữu cơ duy nhất, (K) tạo 2 sản phẩm hữu cơ là terephthalic acid và chất (X). Xác định công thức cấu tạo của (H), (K), (X) và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Xem đáp án

Với công thức C10H14, (H) không làm mất màu nước brom nhưng (H) làm mất màu dung dịch KMnO4 đã được acid hoá, tạo terephthalic acid là sản phẩm hữu cơ duy nhất nên (H) là một arene có công thức cấu tạo:

Media VietJack

Phương trình phản ứng của (H):

Media VietJack

(K) có công thức C10H14, (K) không làm mất màu nước bromine nhưng (K) làm mất màu dung dịch KMnO4 đã được acid hoá, tạo 2 sản phẩm hữu cơ là terephthalic acid và chất (X) nên (K) là một arene có công thức cấu tạo:

Media VietJack

Phương trình phản ứng của (K):

Media VietJack

Do đó (X) là CH3COOH.


Câu 13:

20/07/2024

So sánh điều kiện và khả năng phản ứng thế bromine vào vòng benzene của toluene với anisole (C6H5OCH3). Giải thích.

Xem đáp án

Nhóm methoxy trong anisole làm tăng hoạt mạnh vòng benzene đến mức anisole nhanh chóng bromine hoá trong nước bromine mà không cần xúc tác, trong khi toluene cần có xúc tác là FeBr3 hoặc AlBr3.


Câu 14:

19/07/2024

Giải thích tại sao m-xylene tham gia phản ứng nitro hoá nhanh hơn p-xylene 100 lần.

Xem đáp án

Trong m-xylene, vị trí ortho của cả 2 nhóm methyl hoặc vị trí ortho của nhóm methyl này nhưng là vị trí para của nhóm methyl kia đều thuận lợi cho hướng thế vào vòng benzene. Trong khi ở p-xylene, vị trí ortho của nhóm methyl này lại là vị trí meta của nhóm methyl kia. Điều này giúp m-xylene tham gia phản ứng nitro hoá nhanh hơn p-xylene 100 lần.

Media VietJack


Bắt đầu thi ngay