Giải SBT Hóa 11 CTST Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium
Giải SBT Hóa 11 CTST Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium
-
66 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
11/07/2024Liên kết trong phân tử NH3 là
Đáp án đúng là: A
Liên kết trong phân tử NH3 là liên kết cộng hoá trị phân cực.
Câu 3:
18/07/2024Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Người ta thường dùng NH4HCO3 tạo độ xốp cho bánh.
Câu 4:
19/07/2024Cho hỗn hợp khí (X) gồm N2, H2, NH3, có tỉ khối so với khí hydrogen là 8. Dẫn hỗn hợp khí (X) đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần % theo thể tích mỗi khi trong hỗn hợp (X) lần lượt là
Đáp án đúng là: A
Dung dịch H2SO4 đặc hấp thụ NH3, lượng khí giảm là lượng NH3 bị hấp thụ
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
%NH3 = 50%
Giả sử số mol hỗn hợp = 1 mol (1)
Tỉ khối của hỗn hợp so với H2 = 8
(2)
Từ (1) và (2)
%N2 = %H2 = 25%.
Câu 5:
22/07/2024Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
Đáp án đúng là: B
NH3 nhẹ hơn không khí.
Câu 6:
22/07/2024Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể phân biệt muối ammonium với một số muối khác bằng cách cho nó tác dụng với dung dịch base. Hiện tượng nào xảy ra?
Đáp án đúng là: B
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
Phản ứng sinh ra NH3 là chất khí không màu, làm xanh quỳ tím ẩm.
Câu 7:
21/07/2024Trong các nhận xét dưới đây về muối ammonium, nhận xét nào đúng?
Đáp án đúng là: B
Tất cả muối ammonium đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành cation ammonium và anion gốc acid.
Ví dụ: NH4Cl → NH4+ + Cl-
Câu 8:
19/07/2024Cho các phát biểu sau:
(1) Ammonia lỏng được dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh.
(2) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước, có thể dẫn khi NH3 đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc.
(3) Khi cho quỳ tím ẩm vào lọ đựng khí NH3, quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
(4) Nitrogen lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án đúng là: A
Các phát biểu đúng là:
(1) Ammonia lỏng được dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh.
(4) Nitrogen lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
Câu 9:
17/07/2024Tã lót trẻ em sau khi được giặt sạch vẫn còn mùi khai do vẫn lưu lại một lượng ammonia. Để khử hoàn toàn mùi của ammonia thì người ta cho vào nước xả cuối cùng một ít hoá chất có sẵn trong nhà. Hãy chọn hóa chất thích hợp.
Đáp án đúng là: B
Giấm ăn là acetic acid có nồng độ 2-5%.
NH3 + CH3COOH → CH3COONH4.
Câu 10:
22/07/2024Trong khí thải của quy trình sản xuất thuốc trừ sâu, phân bón hoá học có lẫn khí NH3. Khí này rất độc đối với sức khoẻ của con người và gây ô nhiễm môi trường. Con người hít phải khí này với lượng lớn sẽ gây ngộ độc: ho, đau ngực (nặng), đau thắt ngực, khó thở, thở nhanh, thở khò khè; chảy nước mắt và bỏng mắt, mù mắt, đau họng nặng, đau miệng; mạch nhanh, yếu, sốc; lẫn lộn, đi lại khó khăn, chóng mặt, thiếu sự phối hợp, bồn chồn, ngẩn ngơ. Để xử lí NH3 lẫn trong khí thải, người ta có thể dẫn khí thải qua một bể lọc chứa hoá chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Phương trình phản ứng: NH3 + HCl → NH4Cl
Như vậy, NH3 đi qua bể lọc chứa HCl sẽ bị hấp thụ hoàn toàn.
Câu 11:
23/07/2024Khi phun NH3 vào không khí bị nhiễm Cl2, thấy xuất hiện “khói trắng”. Giải thích và viết phương trình hoá học minh hoạ.
Ban đầu: 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
Sau đó: HCl + NH3 → NH4Cl (khói trắng)
Câu 12:
21/07/2024Cho một ít chất chỉ thị phenolphtalein vào dung dịch NH3 loãng thu được dung dịch (A). Màu của dung dịch (A) thay đổi như thế nào khi
a) đun nóng dung dịch một hồi lâu.
Trong dung dịch ammonia tồn tại cân bằng hoá học sau:
NH3 + H2O NH4+ + OH-
a) Khi đun nóng, màu hồng của dung dịch nhạt dần do khí NH3 bay lên nên làm cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều nghịch, dẫn đến pH của dung dịch giảm xuống (tính base giảm).
Câu 13:
11/07/2024b) thêm dung dịch HCl với số mol HCl bằng số mọi NH3 có trong dung dịch (A).
b) Khi cho HCl vào với số mol bằng số mol NH3 thì dung dịch mất màu hồng vì tạo ra NH4Cl có pH < 7.
Câu 14:
18/07/2024c) thêm vài giọt dung dịch Na2CO3.
c) Khi thêm một vài giọt dung dịch Na2CO3, dung dịch (A) có màu hồng đậm vì muối Na2CO3 thuỷ phân cho môi trường base:
Na2CO3 → 2Na+ + CO32-
CO32- + H2O HCO3- + OH-
Câu 15:
23/07/2024d) thêm từ từ dung dịch AlCl3 tới dư.
d) Khi thêm AlCl3 tới dư xảy ra phản ứng sau:
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
NH4Cl và AlCl3 dư đều thuỷ phân cho môi trường acid màu hồng của dung dịch (A) mất dần.
NH4+ + H2O NH3 + H3O+
Al3+ + 3H2O Al(OH)3↓+ 3H+
Câu 16:
19/07/2024Xét phản ứng tổng hợp ammonia theo phương trình hoá học
N2(g)+ 3H2(g) 2NH3(g)
Ở nhiệt độ T, phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng.
a) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nào khi thêm H2? khi thêm NH3a) Khi thêm H2, cân bằng chuyển dịch sang phải. Khi thêm NH3, cân bằng chuyển dịch sang trái.
Câu 17:
11/07/2024b) Khi tăng thể tích của hệ thì cân bằng dịch chuyển như thế nào?
b) Khi tăng thề tích của hệ thì nồng độ của tất cả các chất đều giảm. Cân bằng chuyển dịch sang trái, tức là về phía tạo ra số mol phân tử khí lớn hơn.
Câu 18:
20/07/2024c) Giá trị của hằng số cân bằng thay đổi như thế nào trong trường hợp a) và trường hợp b)?
c) Trong trường hợp a) cũng như b), giá trị hằng số cân bằng Kc đều không đổi vì hằng số cân bằng chỉ thay đổi theo nhiệt độ mà ở đây nhiệt độ không đổi.
Câu 19:
22/07/2024Một lượng lớn ammonium ion trong nước rác thải sinh ra khi vứt bỏ vào ao hồ được vi khuẩn oxi hoá thành nitrate và quá trình đó làm giảm oxygen hoà tan trong nước gây ngạt cho sinh vật sống dưới nước. Người ta có thề xử lí nguồn gây ô nhiễm đó bằng nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2) và khí chlorine để chuyển ammonium ion thành ammonia rồi chuyển tiếp thành nitrogen không độc thải ra môi trường. Giải thích cách làm này bằng phương trình hoá học
Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
Câu 20:
23/07/2024Muối NH4NO3 sẽ nhiệt phân theo phản ứng nào trong 2 phản ứng sau? Giải thích.
NH4NO3 (s) NH3(g) + HNO3(g) (1)
NH4NO3 (s) N2O(g) + H2O(g) (2)
Biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất có giá trị như sau:
Chất |
NH4NO3(s) |
NH3(g) |
N2O(g) |
HNO3(g) |
H2O(g) |
-365,61 |
-45,90 |
82,05 |
-134,31 |
-241,82 |
Biến thiên enthalpy của phản ứng (1) và (2):
(1) = (-45,90) + (-134,31) - (-365,61) = 185,40 (kJ).
(2) = 82,05 + 2x(-241,82) - (-365,61) = -35,97 (kJ).
Vì (2) < 0 Phản ứng (2) toả nhiệt dễ xảy ra hơn, thực tế phản ứng (1) xảy ra theo chiều ngược lại.
Câu 22:
21/07/2024Hợp chất có công thức hoá học NH4NO3 được giới chức quốc gia Lebanon xác định là nguyên nhân gây ra vụ nổ thảm khốc ở thủ đô Beirut vào ngày 04/08/2020. Tia lửa hàn trong quá trình sửa chữa nhà kho có thể đã làm 2 750 tấn NH4NO3 cất trữ phát nổ, phá huỷ nhiều nhà cửa, dẫn đến nhiều người thiệt mạng. Hãy giải thích vì sao NH4NO3 có khả năng phát nổ.
Ammonium nitrate khi ở nhiệt độ cao bị phân huỷ thành khí N2O và hơi nước, là một phản ứng toả nhiệt và năng lượng lớn. Khi phản ứng nổ xảy ra, năng lượng được giải phóng một cách đột ngột dưới áp lực rất cao, tăng nhanh, còn được gọi là sóng nổ hoặc sóng xung kích. Sóng xung kích gây ra thiệt hại lớn cho môi trường xung quanh. Ammonium nitrate có thể tự phân huỷ qua thời gian. Tia lửa hàn trong quá trình sửa chữa nhà kho đã khơi mào phản ứng phân huỷ ammonium nitrate gây nổ.
NH4NO3 N2O + 2H2O = -35,9 kJ.