Trang chủ Lớp 11 Hóa học Giải SBT Hóa 11 CTST Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Giải SBT Hóa 11 CTST Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Giải SBT Hóa 11 CTST Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

  • 76 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

21/07/2024

Vì sao dung dịch của các muối, acid, base dẫn điện?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các muối, acid, base dẫn điện do muối, acid, base có khả năng phân li ra ion trong dung dịch.

Ví dụ: NaCl → Na+ + Cl-


Câu 2:

12/07/2024

Dung dịch sodium chloride (NaCl) dẫn được điện là do

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dung dịch sodium chloride (NaCl) dẫn được điện là do NaCl điện li trong nước thành ion.

Phương trình điện li: NaCl → Na+ + Cl-


Câu 3:

20/07/2024

Saccharose là chất không điện li vì

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Saccharose là chất không điện li vì phân tử saccharose không có khả năng phân li thành ion trong nước.


Câu 4:

22/07/2024

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Sự điện li là quá trình phân li một chất trong nước thành ion.


Câu 5:

11/07/2024

Các chất trong dãy nào sau đây là những chất điện li mạnh?

Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Chất điện li mạnh là HCl, NaOH, NaCl vì HCl là acid mạnh, NaOH là base mạnh và NaCl là muối tan.

HCl → H+ + Cl-

NaOH → Na+ + Cl-

NaCl → Na+ + Cl-


Câu 6:

13/07/2024

Phương trình điện li nào sau đây biểu diễn không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

HF là acid yếu nên điện li không hoàn toàn.

                    HF    H+ + F-


Câu 7:

20/07/2024

Phương trình điện li nào sau đây biểu diễn đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

NaOH là base mạnh; Al2(SO4)3, NH4Cl là muối nên điện li hoàn toàn, biểu diễn bằng mũi tên 1 chiều (→).

HClO là acid yếu nên điện li một phần, biểu diễn bằng hai nửa mũi tên ngược chiều nhau ( ).


Câu 8:

18/07/2024

Khi chuẩn độ, người ta thêm từ từ dung dịch đựng trong (1) ... vào dung dịch đựng trong bình tam giác. Dụng cụ cần điền vào (1) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khi chuẩn độ, người ta thêm từ từ dung dịch đựng trong burette vào dung dịch đựng trong bình tam giác.


Câu 9:

11/07/2024

Cho các chất sau: glucose (C6H12O6), NaCl, KOH, Ba(OH)2, AlCl3, CuSO4, N2, O2, H2SO4, saccharose (C12H22O11)

Chất nào là chất điện li trong các chất trên?

Xem đáp án

Chất điện li là NaCl, KOH, Ba(OH)2, AlCl3, CuSO4, H2SO4

               NaCl → Na+ + Cl-

          KOH → K+ + OH-

          Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-

          AlCl3 → Al3+ + 3Cl-

          CuSO4 → Cu2+ + SO42-

          H2SO4 → 2H+ + SO42-


Câu 10:

17/07/2024

Viết phương trình điện li của các chất sau trong nước: HBr, HNO3, KOH, Ca(OH)2, Al2(SO4)3, Cu(NO3)2, NaI, HCN, HF, HCOOH.

Xem đáp án

HBr H+ + Br-

HNO3 H+ + NO3-

KOH K+ + OH-

Ca(OH)2 Ca2+ + 2OH-

Al2(SO4)3 2Al3+ + 3SO42-

Cu(NO3)2 Cu2+ + 2NO3-

NaI Na+ + I-

HCN   H+ + CN-

HF   H+ + F-

HCOOH   H+ + HCO O-


Câu 11:

22/07/2024

Tính nồng độ mol của các ion trong các dung dịch sau:

a) Ba(NO3)2 0,1 M.                 b) HNO3 0,02 M.                c) KOH 0,01 M.

Xem đáp án

a)          Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3

                    0,1               0,1            0,2               (M)

b)          HNO        H+ +   NO3-

             0,02             0,02      0,02                 (M)

c)          KOH        K+ +        OH-

             0,01             0,01          0,01             (M)


Câu 12:

20/07/2024

Khả năng dẫn điện của nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2 trong nước) để trong không khí giảm dần theo thời gian. Hãy giải thích điều này.

Xem đáp án

Nước vôi trong hấp thụ CO2 trong không khí tạo thành CaCO3 và H2O, làm giảm nồng độ của Ca(OH)2 nên khả năng dẫn điện giảm.


Câu 14:

20/07/2024

Cho các phân tử và ion sau: HI, CH3COO-, H2PO4-, PO3-, NH3, S2-, HPO2-. Hãy cho biết phân tử, ion nào là acid, base, lưỡng tính theo thuyết Bronsted - Lowry. Giải thích.

Xem đáp án

Acid:           HI               

Giải thích: HI + H2O → H3O+ + I-

Base:           CH3COO-, S2- , PO43-, NH3

CH3COO- + H2 CH3COOH + OH-

S2- + H2 OH- + HS-

PO43- + H2O H2PO4- + OH-

NH3 + H2 NH4+ + OH-

Lưỡng tính:            HPO42-, H2PO4-

           HPO42- + H2 OH- + H2PO4-

           HPO42- + H2O    H3O+ + PO43-

           H2PO4- + H2 OH- + H3PO4

       H2PO4- + H2H3O+ + HPO42- 


Câu 18:

22/07/2024

Cho 10 mL dung dịch HCl có pH = 3. Hãy đề nghị cách pha dung dịch có pH = 4 từ dung dịch trên.

Xem đáp án

Gọi x (L) là thể tích nước cần cho vào dung dịch để thực hiện việc pha chế.

pH = 3   [H+] = 0,001 (M)   nH+ = nHCl = 0,01.0,001 = 10-5 (mol).

pH = 4   [H+] = 0,0001 (M) =   105x+0,01 x = 0,09 (L) = 90 (mL).

Cách pha: Đong 90 mL nước cất cho từ từ vào bình đựng 10 mL dung dịch HCl có pH = 3. Dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều. 


Câu 19:

22/07/2024

Vì sao người ta không sử dụng dung dịch acid HNO3 trong phương pháp chuẩn độ acid - base?

Xem đáp án

HNO3 không bền, khi có ánh sáng dễ bị phân huỷ nên không dùng trong chuẩn độ acid - base vì sẽ làm sai lệch kết quả phân tích.


Câu 20:

19/07/2024

Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1 M, HNO3 0,2 M và HCl 0,3 M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch (A). Lấy 300 mL dung dịch (A) cho tác dụng với một dung dịch (B) gồm NaOH 0,20 M và KOH 0,29 M. Tính thể tích dung dịch (B) cần dùng để sau khi tác dụng với 300 mL dung dịch (A) thu được dung dịch có pH = 2.

Xem đáp án

nH+(trong 300mL dung dịch A) = 0,07 mol.       

Gọi thể tích dung dịch (B) là VB (L) ta có: nOH-= 0,2VB + 0,29VB = 0,49VB

Khi trộn (A) với (B) ta có: H+ + OH- → H2O                                 

Dung dịch sau khi trộn có pH = 2    [H+] = 10-2 (M).

  [H+](dư)(0,070,49VB)0,3+VB=102=0,01VB=0,134(L).


Câu 22:

11/07/2024

Để chuẩn độ 50 mL dung dịch CH3COOH chưa biết nồng độ đã dùng trung bình hết 75 mL dung dịch NaOH 0,05 M. Tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH.

Xem đáp án

nNaOH = 0,075.0,05 = 0,00375 (mol).

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

0,00375                 0,0375                                       (mol)

  CH3COOH=0,003750,05=0,075(M) 


Bắt đầu thi ngay