Giải SBT Địa Lí 11 KNTT Bài 11. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á
Giải SBT Địa Lí 11 KNTT Bài 11. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á
-
172 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Khu vực Đông Nam Á nằm giữa những đại dương nào?
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
D. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
Chọn B
Câu 2:
23/07/2024Eo biển có vai trò quan trọng đối với hàng hải ở Đông Nam Á là
A. Ba-xơ. B. Ma-gien-lăng. C. Ma-lắc-ca. D. Mô-dăm-bích.
Chọn C
Câu 3:
23/07/2024Quốc gia duy nhất không giáp biển ở khu vực Đông Nam Á là
A. Mi-an-ma. B. Lào. C. Cam-pu-chia. D. Bru-nây.
Chọn B
Câu 4:
23/07/2024Hồ nước ngọt có diện tích lớn nhất Đông Nam Á là
A. In-lê. B. Bê-ra. C. Ba Bể. D. Tôn-lê Sáp.
Chọn D
Câu 5:
23/07/2024Điều kiện tự nhiên nào sau đây quy định đặc điểm nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á là nền nông nghiệp nhiệt đới?
A. Đất trồng phong phú.
B. Khí hậu nhiệt đới.
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
D. Nhiều đồng bằng đất đai màu mỡ.
Chọn B
Câu 6:
23/07/2024Đồng bằng nào sau đây không thuộc khu vực Đông Nam Á lục địa?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Mê Công.
C. Đồng bằng Xu-ma-tra. D. Đồng bằng sông Xa-lu-en.
Chọn C
Câu 7:
23/07/2024Ảnh hưởng của khí hậu làm cho sông ngòi của khu vực Đông Nam Á lục địa có những đặc điểm nào?
A. Mạng lưới dày đặc, nhiều sông lớn, chế độ nước theo mùa.
B. Mạng lưới thưa thớt, sông nhiều nước quanh năm.
C. Mạng lưới dày đặc, nhiều sông lớn, chế độ nước không thay đổi.
D. Mạng lưới thưa thớt, ít sông lớn, chế độ nước theo mùa.
Chọn A
Câu 8:
23/07/2024Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất thế giới ở khu vực Đông Nam Á là
A. thiếc. B. sắt. C. bô-xít. D. dầu mỏ.
Chọn A
Câu 9:
23/07/2024Theo nguồn gốc hình thành, những đồng bằng lớn của khu vực Đông Nam Á lục địa bao gồm
A. đồng bằng ven biển và đồng bằng châu thổ.
B. đồng bằng châu thổ và đồng bằng núi lửa.
C. đồng bằng ven biển và bán bình nguyên.
D. đồng bằng ven biển và đồng bằng núi lửa.
Chọn A
Câu 10:
23/07/2024Đặc điểm dân cư nào sau đây không đúng với khu vực Đông Nam Á?
A. Số dân đông.
B. Tỉ lệ tăng tự nhiên có xu hướng tăng.
C. Cơ cấu dân số trẻ, một số quốc gia đang trong quá trình già hoá dân số.
D. Mật độ dân số cao.
Chọn B
Câu 11:
23/07/2024Quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á có số người theo Hồi giáo lớn nhất thế giới?
A. Ma-lai-xi-a. B. Thái Lan.
C. Phi-lip-pin. D. In-đô-nê-xi-a.
Chọn D
Câu 12:
23/07/2024Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai về đặc nước Đông Nam Á? Hãy sửa lại các câu sai.
a) Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hoá của người dân các nước Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng.
b) Đông Nam Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới như Thiên chúa giáo, Phật giáo, Hồi giáo,...
c) Mức sống của người dân các nước trong khu vực và giữa các bộ phận dân cư trong một nước tương đối đồng đều.
d) Khu vực Đông Nam Á có tình hình chính trị, xã hội tương đối ổn định.
Đáp án: Câu b và c sai.
b) Đông Nam Á là nơi có sự xuất hiện của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới như Thiên chúa giáo, Phật giáo, Hồi giáo,...
c) Mức sống của người dân các nước trong khu vực và giữa các bộ phận dân cư trong một nước vẫn còn chênh lệch nhiều.
Câu 13:
23/07/2024Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
Khu vực
|
Đặc điểm
|
|
a) Địa hình bị chia cắt bởi các dãy núi chạy theo hướng tây bắc - đông nam hoặc bắc — nam. |
1. Đông Nam Á lục địa |
b) Núi trẻ và nhiều núi lửa, nhiều đảo. |
|
c) Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
|
2. Đông Nam Á hải đảo |
d) Khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu xích đạo và cận xích đạo. |
|
e) Các sông thường ngắn và có nhiều nước. |
|
g) Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn. |
Đáp án: Ghép: 1 - a, c, g 2- b, d, e
Câu 14:
08/10/2024Thiên nhiên nhiệt đới có ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông nghiệp khu vực Đông Nam Á?
* Trả lời:
Đáp án: Ảnh hưởng:
- Thuận lợi: Tạo nên nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng; năng suất cao; tạo ra nhiều sản phẩm hàng hoá xuất khẩu có giá trị;....
- Khó khăn: Thường chịu ảnh hưởng của thiên tai: bão, lũ lụt, khô hạn,... Khí hậu nhiệt đới làm gia tăng dịch bệnh, sâu hại.1. Địa hình và đất
♦ Đông Nam Á lục địa:
- Địa hình:
+ Bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy theo hướng tây bắc - đông nam hoặc bắc - nam, gây khó khăn cho giao lưu kinh tế.
+ Có các đồng bằng châu thổ do các hệ thống sông lớn bồi đắp và mở rộng dần về phía biển, như: đồng bằng sông Hồng (Việt Nam), đồng bằng sông Mê Nam (Thái Lan), đồng bằng sông Xa-lu-en, đồng bằng sông I-ra oa-đi (Mianma), đồng bằng sông Mê Công...
- Đất: chủ yếu là đất feralit ở miền đồi núi và đất phù sa ở các đồng bằng, thuận lợi phát triển nền nông nghiệp với cơ cấu cây trồng đa dạng.
♦ Đông Nam Á hải đảo:
- Địa hình:
+ Chủ yếu là núi trẻ với nhiều núi lửa;
+ Các đồng bằng phần lớn nhỏ hẹp nằm ven biển, một số đồng bằng lớn có ở các đảo Ca-li-man-tan, Xu-ma-tra, Niu Ghi-nê,...
- Đất: khá màu mỡ.
2. Khí hậu
♦ Đặc điểm khí hậu
- Đại bộ phận khu vực Đông Nam Á nằm trong các đới khí hậu xích đạo và nhiệt đới nên có nhiệt độ cao (trung bình từ 21°C đến 27C), độ ẩm lớn (trung bình trên 80%), lượng mưa nhiều (trung bình từ 1000 mm đến 2000 mm).
+ Đông Nam Á lục địa và phần lớn lãnh thổ Philíppin có kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+ Khu vực Đông Nam Á hải đảo có khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu xích đạo và cận xích đạo.
+ Ở các khu vực có địa hình núi cao, khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.
♦ Ảnh hưởng
- Thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, du lịch và cư trú.
- Khó khăn: chịu ảnh hưởng của thiên tai như bão, áp thấp nhiệt đới, lũ lụt,...
- Biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng đang trực tiếp ảnh hưởng đến nhiều quốc gia, đặc biệt ở các khu vực ven biển.
3. Sông, hồ
♦ Sông:
- Đặc điểm:
+ Đông Nam Á lục địa, có mạng lưới sông ngòi dày đặc với nhiều sông lớn như: Mê Công, Iraoađi, Hồng, Mê Nam,... Chế độ nước sông theo mùa.
+ Đông Nam Á hải đảo, sông thường ngắn và có nhiều nước.
- Vai trò:
+ Cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất;
+ Là địa bàn đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản;
+ Một số sông có tiềm năng lớn về thủy điện, giao thông vận tải....
♦ Hồ:
- Đặc điểm: Đông Nam Á có nhiều hồ tự nhiên, như: hồ Tônlê Sáp (Campuchia), hồ Inlê (Mianma), hồ Mêra (Malaixia), hồ Tôba (Inđônêxia),...
- Vai trò:
+ Điều tiết dòng chảy.
+ Là nơi trữ nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất;
+ Phát triển hoạt động khai và nuôi trồng thuỷ sản;
+ Nhiều hồ có cảnh quan đẹp thuận lợi để phát triển du lịch...
4. Sinh vật
- Đông Nam Á là khu vực có tài nguyên sinh vật và mức độ đa dạng sinh học phong phú bậc nhất thế giới.
- Diện tích rừng nhiệt đới của Đông Nam Á khoảng 2 triệu km2 với hai hệ sinh thái chính là: rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa. Trong rừng có nhiều loại gỗ quý, trữ lượng lớn như lim, nghiến, táu,... Đây là cơ sở quan trọng để cung cấp nguồn nguyên, vật liệu cho các ngành kinh tế, đặc biệt là ngành công nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
- Tài nguyên sinh vật trong khu vực đang bị khai thác quá mức, đặc biệt là nạn phá rừng để lấy gỗ và đất cho canh tác nông nghiệp đang trở thành vấn đề cấp bách tại nhiều quốc gia.
5. Khoáng sản
- Tài nguyên khoáng sản của Đông Nam Á đa dạng, nhiều loại có trữ lượng lớn như thiếc, than đá, sắt, bộ-xít, dầu mỏ, khí tự nhiên,...
- Khoáng sản là tài nguyên quan trọng cung cấp nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp: nhiệt điện, luyện kim, hoá dầu,... và tạo ra nguồn hàng xuất khẩu có giá trị cho nhiều nước.
6. Biển
- Đông Nam Á có vùng biển rộng lớn thuộc Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương;
- Vùng biển Đông Nam Á giàu hải sản, khoáng sản, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vịnh biển có thể xây dựng các cảng nước sâu,... tạo thuận lợi cho hầu hết quốc gia trong khu vực phát triển các ngành kinh tế biển.
Xem thêm các bìa viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 11 Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á
Giải Địa lí 11 Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á
Câu 15:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
SỐ NĂM ĐI HỌC TRUNG BÌNH CỦA NGƯỜI TỪ 25 TUỔI TRỞ LÊN CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI NĂM 2000 VÀ NĂM 2020
(Đơn vị: năm)
Quốc gia/ Năm |
2000 |
2020 |
Bru-nây |
8,3 |
9,2 |
Lào |
3,9 |
5,4 |
Mi-an-ma |
3,5 |
6,4 |
Xin-ga-po |
9,2 |
11,9 |
Việt Nam |
5,6 |
8,4 |
Thế giới |
4,5 |
8,6 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
Nhận xét về số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên của một số nước Đông Nam Á.
- Có sự phân hoá giữa các nước về số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên trong khu vực Đông Nam Á: Lào và Mi-an-ma thấp hơn mức trung bình của thế giới; Bru-nây, Xin-ga-po và Việt Nam cao hơn hoặc gần bằng mức trung bình của thế giới.
- Các quốc gia đều có sự tiến bộ về chất lượng cuộc sống nên số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên từ năm 2000 đến năm 2020 tăng với mức độ khác nhau.
- Xin-ga-po là quốc gia có số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên cao nhất.
Câu 16:
23/07/2024Hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây về đặc điểm và ảnh hưởng của dân cư khu vực Đông Nam Á đến phát triển kinh tế - xã hội:
Đặc điểm |
Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội |
- Quy mô và gia tăng dân số: - Cơ cấu dân số: - Phân bố dân cư: - Đô thị hoá: |
|
Đặc điểm |
Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội |
- Quy mô và gia tăng dân số: - Cơ cấu dân số: - Phân bố dân cư: - Đô thị hoá: |
- Thuận lợi: + Dân số đông tạo nên thị trường tiêu thụ lớn, thu hút các nhà đầu tư, thúc đẩy kinh tế phát triển. + Cơ cấu dân số trẻ, tạo nên nguồn lao động dồi dào, dự trữ lao động lớn. + Sự đa dạng về dân tộc tạo nên sự phong phú trong văn hóa, tập quán sản xuất. + Đô thị là nơi thu hút dân cư và lao động, thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Hạn chế: + Quy mô dân số lớn đang là sức ép đối với nhiều nước trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ môi trường và giải quyết việc làm. + Một số quốc gia đang trong quá trình già hoá dân số, đặt ra các vấn đề về an sinh xã hội và chăm sóc y tế,... Điều này đòi hỏi các quốc gia trong khu vực cần có những chính sách dân số và phát triển kinh tế phù hợp. + Một số đô thị không cung cấp đủ việc làm, nơi ở, các dịch vụ cơ bản, hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng bị quá tải. |
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á (115 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 7: Kinh tế khu vực Mỹ La Tinh (362 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 6: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ La- tinh (354 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 16: Kinh tế khu vực Tây Nam Á (263 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 18: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư Hoa Kì (261 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 9: Liên minh Châu Âu (EU) (211 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản (210 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 30: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Cộng hòa Nam Phi (209 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 21: Kinh tế Liên Bang Nga (205 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 27: Kinh tế Trung Quốc (204 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 24: Kinh tế Nhật Bản (189 lượt thi)