ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Đất nước nhiều đồi núi
-
1845 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là:
Địa hình đồi núi chiếm phần lớn tới diện tích lãnh thổ nước ta: ¾ diện tích. Nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
19/07/2024Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở:
Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa là sự xâm thực mạnh ở đồi núi và bội tụ phù sa ở miền đồng bằng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
13/07/2024Địa hình núi nước ta được chia thành bốn vùng là:
Khu vực đồi núi nước ta được chia làm 4 vùng:
- Tây Bắc
- Đông Bắc
- Trường Sơn Bắc
- Trường Sơn Nam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
13/07/2024Ranh giới tự nhiên của vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là:
Mạch núi cuối cùng của Trường Sơn Bắc là dãy Bạch Mã. Đây cũng chính là ranh giới tự nhiên giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
23/07/2024Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là:
Vùng núi Tây Bắc có địa hình cao và đồ sộ nhất nước ta, cao nhất là dãy Hoàng Liên Sơn (với đỉnh Phanxipăng cao 3140m).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
13/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết Đèo Ngang nằm giữa hai tỉnh nào:
- B1. Xác định vị trí đèo Ngang trên bản đồ Atlat ĐLVN trang 13.
- B2. Xác định tên các tỉnh nơi phân bố đèo Ngang.
=>Chỉ ra được hai tỉnh là Hà Tĩnh và Quảng Bình
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
19/07/2024Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là:
Sử dụng phương pháp loại trừ:
- A: các cánh cung lớn =>đặc điểm vùng núi Đông Bắc ->Sai
- B: địa hình cao nhất, hướng Tây Bắc – Đông Nam ->đặc điểm vùng Tây Bắc ->Sai
- C: các dãy núi song song, so le nhau…->đặc điểm Trường Sơn Bắc ->Đúng
- D: khối núi và cao nguyên xếp tầng ->đặc điểm vùng núi Trường Sơn Nam ->Sai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
15/07/2024Đây không phải là đặc điểm chung của vùng núi Đông Bắc:
- Đặc điểm vùng núi Đông Bắc là địa hình núi thấp là chủ yếu, có 4 cánh cung lớn, phía Bắc có các khối núi cao ở giáp biên giới Việt – Trung.
=>Nhận xét A, B, D đúng
- Nhận xét C: các dãy núi song song và so le nhau là đặc điểm của dãy Trường Sơn Bắc ->Sai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
05/07/2024Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung?
- Đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung là kéo dài, hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trò chính trong quá trình hình thành đồng bằng; chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông như Thanh Hóa (sông Mã – Chu), Nghệ An (sông Cả)….
=>Nhận xét A, B, C đúng.
Nhận xét D: hình thành chủ yếu do các sông bồi đắp là Sai
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết đồng bằng Nghệ An được hình thành do phù sa của sông nào bồi đắp?
Quan sát Atlat ĐLVN trang 6 -7, xác định vị trí đồng bằng Nghệ An và tên con sông chảy qua đồng bằng này.
=>Xác định được sông Cả
Đáp án cần chọn là: BCâu 11. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là:
A. Vùng trung tâm có các dãy núi thấp với độ cao trung bình.
B. Nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam
C. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên đá vôi.
D. Có nhiều khối núi cao, đồ sộ.
- Đáp án A: đồi núi thấp ->Sai, vì Tây Bắc là vùng núi cao.
- Đáp án C: nhiều cao nguyên sơn nguyên ->Sai , vì Đông Bắc không có sơn nguyên.
- Đáp án D: khối núi cao, đồ sộ ->Sai, vì Đông Bắc là vùng núi thấp.
- Đáp án B: Vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc đều có hướng nghiêng trùng với hướng nghiêng chung của lãnh thổ Việt Nam là cao ở phía Tây Bắc và thấp dần về phía Đông Nam.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
21/07/2024Điểm khác nhau chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có:
- Đồng bằng sông Hồng có hệ đê điều chia thành nhiều ô
- Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống kênh rạch chằng chịt
=>Đây là điểm khác biệt nhất giữa 2 đồng bằng.
=>Chọn đáp án B
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
19/07/2024Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là:
Bán bình nguyên và đồi trung du đều là dạng địa hình nằm chuyển tiếp giữa miền núi với đồng bằng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
22/07/2024Theo nguồn gốc hình thành, địa hình khu vực đồng bằng nước ta gồm các loại:
Khu vực đồng bằng nước ta chia làm 2 loại: đồng bằng châu thổ do phù sa sông ngòi bồi đắp (ĐBSH và ĐBSCL) và đồng bằng ven biển chủ yếu do phù sa biển bồi đắp (ĐB duyên hải miền Trung).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
20/07/2024Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm:
ĐBSH và ĐBSCL đều là hai đồng bằng châu thổ rộng lớn nhất nước ta,được bồi đắp bởi hai hệ thống sông lớn: sông Hồng (ĐBSH); sông Tiền – sông Hậu (ĐBSCL).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
17/07/2024Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta ?
Vật liệu bào mòn từ miền núi được sông ngòi vận chuyển->bồi đắp thành tạo nên các đồng bằng.
=>Quá trình này thể hiện mối quan hệ nhân - quả giữa miền núi và đồng bằng
- Ý A là đặc điểm của đồng bằng và miền núi ->Sai
- Ý B: là thế mạnh của miền núi và đồng bằng ->Sai
- Ý D: là thể hiện dòng chảy của sông ngòi ->Sai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
10/10/2024Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là :
Đáp án đúng là : B
- Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là Chia cắt thành nhiều vùng đồng bằng nhỏ hẹp
Ở miền Trung nước ta, đồi núi lan ra sát biển, chia cắt dải đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, gây khăn cho giao thông bắc - nam, phát triển kinh tế.
Phương pháp loại trừ:
- Ý A: đồi núi giúp mở mang đồng bằng ->tác động tích cực ->Loại
- Ý C: ngập lụt vùng đồng bằng chủ yếu là do mưa lớn + địa hình đồng bằng thấp ->Loại
- Ý D: hiện tượng bão, lũ, hạn hán không phải do địa hình miền núi gây ra ->Loại
=>Vậy tác động tiêu cực của địa hình miền núi là ăn lan ra sát biển, chia cắt đồng bằng (đồng bằng ven biển miền Trung).
→ B đúng.A,C,D sai.
* Các khu vực địa hình
Khu vực đồng bằng
* Đồng bằng châu thổ sông
Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
- Đồng bằng sông Hồng
+ Diện tích: Rộng khoảng 15 000 km2.
+ Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô.
+ Đặc điểm: Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa.
+ Ít chịu tác động của thủy triều (triều cường).
- Đồng bằng sông Cửu Long
+ Diện tích: Rộng 40 000 km2.
+ Địa hình thấp, phẳng.
+ Đặc điểm: Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
+ Chịu tác động mạnh của thủy triều (triều cường).
* Đồng bằng ven biển
- Diện tích: Khoảng 15 000 km2.
- Đặc điểm:
+ Phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
+ Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng nên đất ở đây có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa.
+ Thường có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng.
- Các đồng bằng lớn: Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hòa,…
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Câu 17:
18/07/2024Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do:
Đồng bằng ven biển miền Trung hình thành chủ yếu do phù sa biển bồi đắp nên nghèo, nhiều cát và ít phù sa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
19/07/2024Đây là đặc điểm quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta, có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác.
Địa hình chủ yếu là đồi núí có tác động đến nhiều yếu tố, cụ thể:
- Địa hình đồi núi (hướng địa hình) + gió mùa =>thiên nhiên phân hóa sâu sắc theo độ cao, đông tây, bắc nam. =>phân hóa khí hậu, đất đai, sinh vật giữa các vùng.
- Đồi núi thấp góp phần bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên nước ta.
- Đồi núi chia cắt manh + mưa lớn ->làm phong phú thêm mạng lưới sông ngòi.
- Đồi núi cung cấp nhiều tài nguyên: khoáng sản, lâm sản, động thực vật quý…..
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
17/07/2024Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì :
- Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa thuộc đai nhiệt đới gió mùa (giới hạn đến 600 – 700 m ở miền Bắc và 800 - 900 ở miền Nam.
- Nước ta ¾ diện tích là đồi núi, chủ yếu là núi thấp.
=>cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa chiếm ưu thế.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:
19/07/2024Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho :
Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
- Đai nhiệt đới gió mùa có giới hạn đến 600 -700m ở miền Bắc và 900 – 1000m ở miền Nam.
=>Vì vậy đia hình 85% là đồi núi thấp (dưới 1000m) giúp bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21:
12/07/2024Ở đồng bằng Sông Cửu Long về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn, chủ yếu do:
Vào mùa cạn, mực nước sông hạ thấp + địa hình thấp, không có đê bao bọc
=>Nước biển dễ dàng xâm nhập sâu vào đất liền.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22:
19/07/2024Nguyên nhân chủ yếu hình thành nên địa hình đồi trung du ở nước ta là
Địa hình đồi trung du phần nhiều là các thềm phù sa cổ bị chia cắt do tác động của dòng chảy.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23:
18/07/2024Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích của nước ta chủ yếu là do
Giai đoạn Tân kiến tạo là giai đoạn cuối cùng trong lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nước ta. Do chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ – Himalaya trên lãnh thổ nước ta đã xảy ra các hoạt động như uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma, nâng cao và hạ thấp của địa hình, bồi lấp các bồn trũng lục địa.
->Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích của nước ta chủ yếu là do được nâng lên rộng khắp ở trong giai đoạn Tân kiến tạo.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24:
20/07/2024Địa hình nước ta nhiều đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp vì
Địa hình nước ta nhiều đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp vì: lãnh thổ được hình thành rất sớm, chịu tác động của các quá trình ngoại lực bào mòn làm hạ thấp địa hình.
Đáp án cần chọn là: B
Bài thi liên quan
-
Bài tập phân tích số liệu địa lí 1
-
89 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Bài tập phân tích số liệu địa lí 2
-
46 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
-
25 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
-
26 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
-
33 câu hỏi
-
35 phút
-
-
Thiên nhiên phân hóa đa dạng
-
19 câu hỏi
-
20 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN (1844 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ (2003 lượt thi)
- ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ (1597 lượt thi)
- ĐỊA LÍ DÂN CƯ (642 lượt thi)