ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
-
642 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta xếp thứ 3 sau
Dân số nước ta đứng thứ 3 Đông Nam Á, sau In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc ít người nào có số dân lớn nhất?
Căn cứ vào bảng số liệu: Các dân tộc Việt Nam (Atlat ĐLVN trang 16):
Trừ dân tộc Việt (Kinh) ra thì các dân tộc còn lại đều thuộc nhóm dân tộc ít người.
=>Dân tộc ít người có số dân lớn nhất là Tày (1 626 392 người)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
22/07/2024Vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước ta là
Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước ta: 1225 người/km2.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
20/07/2024Vùng có mật đô dân số thấp nhất hiện nay của nước ta là:
Tây Bắc có mật độ thấp nhất 69 người/km2.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
21/07/2024Người Việt Nam ở nước ngoài tập trung nhiều nhất tại các quốc gia và khu vực nào sau đây?
Có khoảng 3,2 triệu người Việt sinh đang sinh sống ở nước ngoài; số người này tập trung nhiều nhất ở Hoa Kì (Bắc Mĩ), Ôxtrâylia và một số nước châu Âu.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999?
Quan sát hai tháp tuổi năm 1999 và năm 2007 (Atlat ĐLVN trang 15):
So với năm 1999,hình dạng tháp tuổi năm 2007 có xu hướng:
- thu hẹp đáy tháp.
- thân tháp mở rộng
- đỉnh tù hơn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh nào sau đây phổ biến mật độ dân số dưới 50 người/km2?
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 15:B1. Đọc bảng chú giải để nhận biết kí hiệu mật độ dân số dưới 50 người/km2
B2. Xác định tỉnh có mật độ dân số dưới 50 người/km2là Lai Châu (nền chủ yếu màu trắng).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
22/07/2024Hậu quả của dân số tăng nhanh về mặt môi trường là
- Đáp án A: hậu quả về kinh tế =>Loại
- Đáp án B: hậu quả về chất lượng cuộc sống =>Loại
- Đáp án C: ảnh hưởng đến môi trường nước =>Đúng
- Đáp án D: hậu quả về dân cư - xã hội =>Loại
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
20/07/2024Những biểu hiện của dân số nước ta đang ngày càng già đi:
Biểu hiện của già hóa dân số là:- Giảm tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động (0 – 14 tuổi)
- Tăng tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15 – 59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (trên 64 tuổi).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
02/11/2024Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít người ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa do
Đáp án đúng là : C
- Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít người ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa do sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp.
Từ khóa câu hỏi :“vấn đề phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc”
=>Vậy nguyên nhân cần xác định phải liên quan đến vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở các dân tộc
=>Nguyên nhân phù hợp nhất là C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp
→ C đúng.A,B,D sai.
* Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
* Số dân nước ta là 84,2 triệu người (năm 2006); 97,4 triệu người (2020).
- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Khó khăn: Trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
* Dân tộc: 54 dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Việt (Kinh), chiếm khoảng 86,2% dân số, các dân tộc khác chỉ chiếm 13,8% dân số cả nước. Ngoài ra, còn có khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
- Dân số tăng nhanh, đặc biệt vào cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số, nhưng khác nhau giữa các thời kì.
- Mức tăng dân số hiện nay có giảm nhưng còn chậm, mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người.
- Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Dân số nước ta thuộc loại trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
- Cơ cấu các nhóm tuổi của nước ta năm 2017 như sau:
+ Từ 0 đến 14 tuổi: 25,2%.
+ Từ 15 đến 64 tuổi: 69,3%.
+ Từ 65 tuổi trở lên: 5,5%.
3. Phân bố dân cư chưa hợp lí
- Mật độ dân số trung bình 254 người/km2 (2006), 315 người/km2 (2020).
a) Phân bố dân cư không đều giữa các đồng bằng với trung du, miền núi
- Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao (Đồng bằng sông Hồng 1225 người/km2, Đồng bằng sông Cửu Long 429 người/km2).
- Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước (Tây Nguyên 89 người/ km2, Tây Bắc 69 người/km2).
b) Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương, chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hóa gia đình.
- Xây dựng chính sách di cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.
- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
- Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, có giải pháp mạnh và chính sách cụ thể mở rộng thị trường xuất khẩu lao động. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động xuất khẩu có tác phong công nghiệp.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển công nghiệp nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 11:
23/07/2024Gia tăng dân số giảm nhưng mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người, nguyên nhân là do
Dân số nước ta đông và cơ cấu dân sô trẻ =>số người trong độ tuổi sinh đẻ cao
=>mức sinh cao
=>dân số tăng lên nhanh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
22/07/2024Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm phân bố dân cư của nước ta ?
Dân cư nước ta phân bố không hợp lí giữa thành thị và nông thôn: Tập trung chủ yếu ở nông thôn (73,1% năm 2005) và ít hơn ở thành thị (26,9% năm 2005).
=>Nhận xét: Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị.
=>Không đúng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
22/07/2024Hiện nay, dân số nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do
Do kết quả của việc thực hiện kế hoạch hóa dân số và gia đình (mỗi gia đình chỉ nên có 1 – 2 con, sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn…)
=>Góp phần làm giảm tỉ lệ sinh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
21/07/2024Sự gia tăng dân số nhanh hiện nay ở nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc
Dân số tăng nhanh =>nhu cầu tiêu dùng tăng lên =>mở rộng thị trường tiêu thụ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
22/07/2024Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng chủ yếu là vì
Vùng trung du và miền núi có điều kiện sống khó khăn: địa hình hiểm trở, giao thông qua lại không thuận lợi =>dân cư phân bố thưa thớt
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
22/07/2024Nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ở nước ta:
Dân cư nưóc ta phân bố không đồng đều:
- Đồng bằng sông Hồng có truyền thống canh tác lúa lâu đời
->phương thức canh tác lúa nước đòi hỏi nhiều lao động
Cùng với lịch sử nghìn năm văn hiến
=>Vùng thu hút mạnh mẽ dân cư sinh sống. Đây là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước.
- Đồng bằng sông Cửu Long cũng là vùng chuyên canh lúa nước nhưng lịch sử khai thác lãnh thổ còn trẻ. Vùng có dân số ít hơn Đồng bằng sông Hồng.
=>Vậy lịch sử khai thác lãnh thổ kết hợp với phương thức canh tác sẽ thu hút phần lớn dân cư vê đây sinh sống.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
23/07/2024. Nguyên nhân cơ bản khiến đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long là
Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long đều có đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi, giao thông thuận lợi…
=>Loại trừ đáp án A, B, C
=>Lịch sử định cư: đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời hơn (hàng ngàn năm)
=>dân cư tập trung đông đúc hơn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
Dân số Việt Nam thời kì 2005 – 2015
(Đơn vị: nghìn người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số Việt Nam thời kì 2005 – 2015 theo bảng số liệu là:
Biểu đồ cột thường thể hiện số lượng của đối tượng, trong thời gian từ 4 năm trở lên.
- Đề bài yêu cầu thể hiện tình hình phát triển dân số của 3 đối tượng (tổng số dân, dân số thành thị và nông thôn), giá trị tuyệt đối- nghìn người.
=>Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số Việt Nam thời kì 2005 – 2015 theo bảng số liệu là biểu đồ cột chồng giá trị tuyệt đối (Mỗi cột thể hiện 3 đối tượng: tổng số dân, dân số thành thị, dân số nông thôn).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
22/07/2024Tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi những năm gần đây dẫn đến
Vùng đồng bằng đất chật người đông, tài nguyên cạn kiệt.
=>người lao động di cư lên vùng núi và trung du để khai phá đất đai, phát triển sản xuất.
=>tình trạng di dân tự phát, khai phá mở rộng đất sản xuất ồ ạt + trình độ canh tác lạc hậu =>làm cho tài nguyên rừng, đất đai bị tàn phá nghiêm trọng, môi trường ô nhiễm.
Đáp án cần chọn là: D
Bài thi liên quan
-
Lao động và việc làm
-
20 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Đô thị hóa
-
17 câu hỏi
-
20 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- ĐỊA LÍ DÂN CƯ (641 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ (2002 lượt thi)
- ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN (1844 lượt thi)
- ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ (1596 lượt thi)