Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh (mới) Đề thi Tiếng anh 8 giữa kì 2 có đáp án

Đề thi Tiếng anh 8 giữa kì 2 có đáp án

Đề thi Tiếng anh 8 giữa kì 2 có đáp án (đề 3)

  • 2850 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

21/07/2024

Choose the word that has different pronunciation from others.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Hướng dẫn giải:

Đáp án D phát âm là /tʃ/, ba đáp án còn lại phát âm là /k/.


Câu 2:

19/07/2024

Choose the word that has different pronunciation from others.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn giải:

Đáp án A phát âm là /ʌ/, ba đáp án còn lại phát âm là /u:/.


Câu 3:

20/07/2024

Choose the word that has different pronunciation from others.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn giải:

Đáp án B phát âm là /ei/, ba đáp án còn lại phát âm là /e/.


Câu 4:

23/07/2024

Choose the word that has different pronunciation from others.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Hướng dẫn giải:

Đáp án C phát âm là /u:/, ba đáp án còn lại phát âm là /ʌ/.


Câu 5:

18/07/2024

If the air were clean, we _____ have to wear masks when going out

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn giải:

Câu điều kiện loại hai:

Động từ: If + S + Ved/2, S + would/could/might + V

Tobe: If + S + were + adj/N…, S + would/could/might + V

Dịch: Nếu không khí trong lành, chúng ta sẽ không phải đeo khẩu trang khi ra ngoài.


Câu 6:

18/07/2024

Please telephone us if he _____.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Hướng dẫn giải:

Sử dụng câu điều kiện loại một để đưa ra một yêu cầu, chỉ dẫn hoặc mệnh lệnh.

If + S + V(s/es), (don’t) V + (O…)

Dịch: Làm ơn hãy gọi cho chúng tôi nếu anh ấy đến.


Câu 7:

22/07/2024

The Statue of Liberty is a major monument in New York which ______ freedom.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Hướng dẫn giải:

A. attract (v): thu hút

B. symbolize (v): biểu tượng

C. decide (v): quyết định

D. understand (v): hiểu

Dịch: Tượng Nữ thần Tự Do là một tượng đài lớn ở New York là thứ biểu tượng của tự do.


Câu 8:

20/07/2024

David uses English as his mother ______ because he comes from the UK.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn giải:

Mother tougue: tiếng mẹ đẻ

Dịch: David sử dụng Tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ bởi vì anh ấy đến từ nước Anh.


Câu 9:

22/07/2024

I find it hard to understand that foreigner because of his _____.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Hướng dẫn giải:

A. voice (n): giọng nói (khi ai đó cất tiếng)

B. sound (n): âm thanh

C. accent (n): chất giọng (cách nói của một ai đó đến từ một vùng miền đặc trưng)

D. volume (n): âm lượng

Dịch: Tôi cảm thấy khó để hiểu những gì người nước ngoài nói bởi chất giọng của anh ta.


Câu 10:

19/07/2024

I _____ Sydney Habour twice, so this time I think I _____ to a different place.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn giải:

Từ chỉ số lần “twice” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành.

“this time” là dấu hiệu của thì tương lai đơn.

Dịch: Tôi đã đến Sydney Habour hai lần, vì vậy thời gian tới tôi sẽ đi một địa điểm khác.


Câu 11:

20/07/2024

It won’t be possible to save the Earth if we don’t take _____ right now.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn giải:

Take action: hành động

Dịch: Điều đó sẽ không có khả năng để bảo vệ Trái Đất nếu chúng ta không hành động ngay bây giờ.


Câu 12:

22/07/2024

The flight number 781 to Melbourne _____ at 9 o’clock tomorrow morning.

Xem đáp án

Đáp án D

Khi nói về lịch trình tàu chạy hay lịch trình chuyến bay đã được sắp xếp từ trước, ta sử dụng thì hiện tại đơn → Chọn D.

Dịch nghĩa: Chuyến bay số hiệu 781 tới Melbourne đến vào 9 giờ sáng mai.


Câu 13:

22/07/2024

The ______ buried the whole village while people were sleeping in their houses

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn giải:

A. mudslide (n): sạt lở đất

B. tornado (n): bão

C. drought (n): hạn hán

D. thunderstorm (n): bão có sấm sét

Dịch: Trận sạt lở đất đã chôn vùi toàn bộ ngôi làng trong khi mọi người đang ngủ trong nhà của họ.


Câu 14:

22/07/2024

The Lourve Museum _____ from 9 a.m to 6 p.m every day except Tuesday and Wednesday.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Hướng dẫn giải:

Sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả một lịch trình được lên kế hoạch từ trước.

Dịch: Bảo tàng Lourve mở cửa từ 9h sáng đến 6h tối mỗi ngày trừ thứ Ba và thứ Tư.


Câu 15:

21/08/2024

The rains of 1993 causing the Missouri river to overflow resulted in one of the worst floods of the 20th century.

Xem đáp án

Đáp án C

stopped (v) dừng lại

widened (v) mở rộng

caused (v) gây ra = resulted in (v) dẫn đến

overcame (v) vượt qua

Dịch nghĩa: Lượng mưa năm 1993 khiến sông Missouri tràn bờ đã dẫn đến một trong những trận lụt tồi tệ nhất của thế kỷ 20.


Câu 16:

14/09/2024

Many young children are spending large amounts of time watching the TV without being aware of its detriment to their school work.

Xem đáp án

Đáp án A

harm (n) tổn hao, thiệt hại = detriment (n) sự thiệt hại, sự tổn hại

advantage (n) lợi thế, lợi ích

support (n) sự ủng hộ, sự chống đỡ

benefit (n) lợi, lợi ích

Dịch nghĩa: Nhiều trẻ nhỏ đang dành nhiều thời gian để xem TV mà không nhận thức được tác hại của nó đối với việc học của chúng.


Câu 17:

19/07/2024

The flood in Nghe An was _____ damaged a large area. (BAD)

Xem đáp án

Đáp án đúng: badly

Hướng dẫn giải:

Ô trống cần điền một trạng từ.

Tobe + adv + adj

Dịch: Trận lũ lụt ở Nghệ An đã bị thiệt hại nặng nề trên diện rộng


Câu 18:

22/07/2024

Scotland is a _____ land and this is noted for its rich and interesting history. (LEGEND)

Xem đáp án

Đáp án đúng: legendary

Hướng dẫn giải:

Ô trống cần điền là một tính từ.

A + adj + N

Dịch: Scotland là một mảnh đất huyền thoại và ở đây được chú ý bởi lịch sử giàu có và thú vị của nó.


Câu 19:

18/07/2024

The natural _____ beauty of Thodupuzha has attracted many Malayalam movie makers. (SCENE)

Xem đáp án

Đáp án đúng: scene

Hướng dẫn giải:

Ô trống cần điền một danh từ.

The + adj + N

Dịch: Vẻ đẹp thiên nhiên của Thodupuzha đã thu hút nhiều nhà làm phim Malayalam.


Câu 20:

21/07/2024

It’s a great idea for you to take part in the summer camp in Canada. (were)

→____________________________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: If I were you, I would take part in the summer camp in Canada.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng câu điều kiện loại hai để diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.

Tobe: If + S + were + adj/N…., S + would/could/might + V

Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tham gia trại hè tại Canada.


Câu 21:

23/07/2024

We haven’t seen Barak for more than six months. (last)

→____________________________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: We last saw Barak more than six months ago.

Hướng dẫn giải:

S + has/have + (not) + Ved/3 + … + for/since + time

= S + last + Ved/2 + … + time + ago: lần cuối cùng ai làm gì đó

Dịch: Lần cuối chúng tôi thấy Barak là hơn sáu tháng trước.


Câu 22:

27/11/2024

It’s three years since I started learning Spanish. (for)

→____________________________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án “I have been learning Spanish for three years.”

Để diễn tả khoảng thời gian bắt đầu một hành động trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại => sử dụng cấu trúc “It’s + khoảng thời gian + since + S + V (quá khứ đơn)”

Khi chuyển câu, dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với cấu trúc:

“S + have/has been + V-ing + for + khoảng thời gian”

Dịch nghĩa: “Đã ba năm kể từ khi tôi bắt đầu học tiếng Tây Ban Nha.

= Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha được ba năm."


Câu 23:

18/07/2024

They gave my village a ton of rice three days after the earthquake. (was)

→____________________________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A ton of rice was given to my village three days after the earthquake.

Hướng dẫn giải:

Câu bị động ở dạng quá khứ đơn:

S + was/were + Ved/3

Dịch: Một tấn gạo đã được trao cho làng tôi ba ngày sau trận động đất.


Câu 24:

19/07/2024

They believe he is the richest man in the world. (to be)

→____________________________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: He is believed to be the richest man in the world.

Hướng dẫn giải:

Câu bị động của động từ nêu lên ý kiến:

S1 + V1 + that + S2 + V2

→ S2 + be + Ved/3 + to V/ to be Ved/3 (khi hai hành động xảy ra ở cùng thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn)

Dịch: Anh ấy được tin rằng là người đàn ông giàu nhất thế giới.


Bắt đầu thi ngay