Đề thi Tiếng anh 8 giữa kì 2 có đáp án
Đề thi Tiếng anh 8 giữa kì 2 có đáp án (đề 1)
-
2855 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Choose the word whose stress pattern is different from the others.
Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 2:
19/07/2024Choose the word whose stress pattern is different from the others.
Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Câu 3:
17/07/2024Find the word those underlined part is pronounced differently from the rest.
Đáp án C phát âm là /i:/, ba đáp án còn lại phát âm là /e/.
Câu 4:
22/07/2024Find the word those underlined part is pronounced differently from the rest.
Đáp án D phát âm là /s/, ba đáp án còn lại phát âm là /z/.
Câu 5:
23/07/2024Choose the correct option (A, B, C or D) to complete the sentences.
I intended _____ to New York next month.
Đáp án đúng: B
Intend to V: dự định làm gì.
Dịch: Tôi đã dự định bay đến New York vào tháng tới.
Câu 6:
23/07/2024Choose the correct option (A, B, C or D) to complete the sentences.
Leo asked me _____ the difference between Mars and Earth were.
Đáp án đúng: C
A. which: cái nào (đưa ra sự lựa chọn)
B. what: cái gì
C. how: như thế nào
D. why: tại sao
Dịch: Leo đã hỏi tôi sự khác biệt giữa Sao Hỏa và Trái Đất là như thế nào.
Câu 7:
30/07/2024Choose the correct option (A, B, C or D) to complete the sentences.
Alexander Graham Bell was the _____ of the telephone.
Đáp án A
inventor (n) nhà phát minh, nhà sáng chế
developer (n) nhà phát triển, lập trình viên
writer (n) nhà văn, tác giả
composer (n) nhà soạn nhạc, người sáng tác
Dịch nghĩa: Alexander Graham Bell là người phát minh ra điện thoại.
Câu 8:
23/07/2024Choose the correct option (A, B, C or D) to complete the sentences.
If Americans ate fewer foods with sugar and salt, their general health _____ better.
Đáp án đúng: D
Cấu trúc câu điều kiện loại hai:
If + S + Ved/2, S + would/could/might + V
Dịch: Nếu người Mĩ ăn thức ăn có đường và muối ít hơn, sức khỏe chung của họ sẽ tốt hơn.
Câu 9:
23/07/2024Choose the correct option (A, B, C or D) to complete the sentences.
According to the WHO, nearly 5,000 people _____ of the coronavirus in India.
Đáp án đúng: C
Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ còn kéo dài đến hiện tại và có thể diễn ra trong tương lai.
Dịch: Theo như WHO, gần 5000 người đã chết vì virus corona tại Ấn Độ.
Câu 10:
23/07/2024Choose the correct option (A, B, C or D) to complete the sentences.
Which TV programme _____ at 9 p.m tomorrow?
Đáp án đúng: C
“at + giờ cụ thể + thời gian ở tương lai” là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn.
Dịch: Chương trình TV bạn sẽ đang xem vào 9h tối mai là cái nào?
Câu 11:
21/07/2024Read the passage and choose the correct answer A, B, C or D to complete the text.
We need energy to live and work. Our major source of (1) _____ is oil. Oil is one kind of fossil fuel. The amount of fossil fuels in the world is (2) _____. Therefore, we must save it and must find new sources of energy. Geothermal (3) _____ and nuclear power are alternative sources of energy. They can give us electricity. Other alternative sources are the sun, waves (4)_____ water. These sources are not only unlimited and available (5) _____ clean and safe for the environment. People should develop and use them more and more in the future
CÂU 1.
Đáp án đúng: D
A. oil (n): dầu mỏ
B. fuel (n): nhiên liệu
C. heat (n): hơi nóng
D. energy (n): năng lượng
Dịch: Nguồn năng lượng chính của chúng ta là dầu mỏ.
Câu 12:
17/07/2024Read the passage and choose the correct answer A, B, C or D to complete the text.
We need energy to live and work. Our major source of (1) _____ is oil. Oil is one kind of fossil fuel. The amount of fossil fuels in the world is (2) _____. Therefore, we must save it and must find new sources of energy. Geothermal (3) _____ and nuclear power are alternative sources of energy. They can give us electricity. Other alternative sources are the sun, waves (4)_____ water. These sources are not only unlimited and available (5) _____ clean and safe for the environment. People should develop and use them more and more in the future.
CÂU 2.
Đáp án đúng: D
A. renewable (a): có thể thay đổi
B. unlimited (a): không hạn chế
C. nonrenewable (a): không thể thay đổi
D. limited (a): hạn chế
Dịch: Lượng nhiên liệu hóa thạch trên thế giới là có hạn.
Câu 13:
23/07/2024Read the passage and choose the correct answer A, B, C or D to complete the text.
We need energy to live and work. Our major source of (1) _____ is oil. Oil is one kind of fossil fuel. The amount of fossil fuels in the world is (2) _____. Therefore, we must save it and must find new sources of energy. Geothermal (3) _____ and nuclear power are alternative sources of energy. They can give us electricity. Other alternative sources are the sun, waves (4)_____ water. These sources are not only unlimited and available (5) _____ clean and safe for the environment. People should develop and use them more and more in the future.
CÂU 3.
Đáp án đúng: B
Geothernal heat (n): năng lượng địa nhiệt.
Dịch: Năng lượng địa nhiệt và điện hạt nhân là những nguồn năng lượng thay thế.
Câu 14:
17/07/2024Read the passage and choose the correct answer A, B, C or D to complete the text.
We need energy to live and work. Our major source of (1) _____ is oil. Oil is one kind of fossil fuel. The amount of fossil fuels in the world is (2) _____. Therefore, we must save it and must find new sources of energy. Geothermal (3) _____ and nuclear power are alternative sources of energy. They can give us electricity. Other alternative sources are the sun, waves (4)_____ water. These sources are not only unlimited and available (5) _____ clean and safe for the environment. People should develop and use them more and more in the future.
CÂU 4.
Đáp án đúng: A
A. and: và
B. or: hoặc
C. both: cả hai
D. also: cũng
Dịch: Những nguồn năng lượng thay thế khác là mặt trời, sóng và nước.
Câu 15:
17/07/2024Read the passage and choose the correct answer A, B, C or D to complete the text.
We need energy to live and work. Our major source of (1) _____ is oil. Oil is one kind of fossil fuel. The amount of fossil fuels in the world is (2) _____. Therefore, we must save it and must find new sources of energy. Geothermal (3) _____ and nuclear power are alternative sources of energy. They can give us electricity. Other alternative sources are the sun, waves (4)_____ water. These sources are not only unlimited and available (5) _____ clean and safe for the environment. People should develop and use them more and more in the future.
CÂU 5.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: “not only…. But also” :
S + tobe/V + not only + adj/adv + but also + adj/adv
Dịch: Các nguồn nhiên liệu này không chỉ có sẵn và không giới hạn mà còn sạch và an toàn cho môi trường.
Câu 16:
23/07/2024Read the text and choose the best answer A, B, C or D to each question below.
50 years back in time and even before that, in the absence of the Internet and various hi-tech toys, the entertainment world used to be so different from what it is nowadays. Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways. They found small objects around them to make toys. Boys used branches as swords for mock battles while girls used them as chopsticks to play imaginary restaurants. In this way, children enjoyed themselves on the way to school, during school breaks, and even when they were herding buffaloes. At that time, tug of war, hide and seek, and skipping were popular games. Some have even made it through to today. The fact that those popular games were meant to be played in groups mand it easier and faster for children to make friends. Moreover, people rarely moved away from their hometown, so childhood bonds were even stronger as children grew up playing together all their life.
Which of the following things was NOT likely to be used as a toy by children in the past?
Đáp án đúng: C
Dựa vào câu: Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways. They found small objects around them to make toys.
(Chạy nhảy trên đồng cỏ và tắm sông, trẻ em hồi đó coi thiên nhiên là sân chơi của mình và tò mò muốn khám phá và tận hưởng nó theo những cách sáng tạo của riêng mình. Chúng tìm những đồ vật nhỏ xung quanh mình để làm đồ chơi.)
Dịch: Cái nào không được sử dụng như là đồ chơi cho trẻ em ở quá khứ: một cái thìa bạc đẹp.
Câu 17:
17/07/2024Read the text and choose the best answer A, B, C or D to each question below.
50 years back in time and even before that, in the absence of the Internet and various hi-tech toys, the entertainment world used to be so different from what it is nowadays. Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways. They found small objects around them to make toys. Boys used branches as swords for mock battles while girls used them as chopsticks to play imaginary restaurants. In this way, children enjoyed themselves on the way to school, during school breaks, and even when they were herding buffaloes. At that time, tug of war, hide and seek, and skipping were popular games. Some have even made it through to today. The fact that those popular games were meant to be played in groups mand it easier and faster for children to make friends. Moreover, people rarely moved away from their hometown, so childhood bonds were even stronger as children grew up playing together all their life.
Which statement is NOT true about children’s games in the past?
Đáp án đúng: C
Dựa vào câu: At that time, tug of war, hide and seek, and skipping were popular games. Some have even made it through to today.
(Vào thời điểm đó, kéo co, trốn tìm và nhảy dây là những trò chơi phổ biến. Một số vẫn được chơi cho đến ngày nay.)
Dịch: Câu nào không đúng về những trod chơi của trẻ con trong quá khứ? – Không có trò chơi nào trong quá khứ được biết đến bởi trẻ em hiện nay.
Câu 18:
23/07/2024Read the text and choose the best answer A, B, C or D to each question below.
50 years back in time and even before that, in the absence of the Internet and various hi-tech toys, the entertainment world used to be so different from what it is nowadays. Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways. They found small objects around them to make toys. Boys used branches as swords for mock battles while girls used them as chopsticks to play imaginary restaurants. In this way, children enjoyed themselves on the way to school, during school breaks, and even when they were herding buffaloes. At that time, tug of war, hide and seek, and skipping were popular games. Some have even made it through to today. The fact that those popular games were meant to be played in groups mand it easier and faster for children to make friends. Moreover, people rarely moved away from their hometown, so childhood bonds were even stronger as children grew up playing together all their life.
The word “explore” could be replaced by _____.
Đáp án đúng: D
Explore (v) = discover (v): khám phá
Câu 19:
17/07/2024Read the text and choose the best answer A, B, C or D to each question below.
50 years back in time and even before that, in the absence of the Internet and various hi-tech toys, the entertainment world used to be so different from what it is nowadays. Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways. They found small objects around them to make toys. Boys used branches as swords for mock battles while girls used them as chopsticks to play imaginary restaurants. In this way, children enjoyed themselves on the way to school, during school breaks, and even when they were herding buffaloes. At that time, tug of war, hide and seek, and skipping were popular games. Some have even made it through to today. The fact that those popular games were meant to be played in groups mand it easier and faster for children to make friends. Moreover, people rarely moved away from their hometown, so childhood bonds were even stronger as children grew up playing together all their life.
The word “them” refers to _____.
Đáp án đúng: C
Dựa vào câu: Boys used branches as swords for mock battles while girls used them as chopsticks to play imaginary restaurants.
(Các bé trai dùng cành cây làm thanh kiếm cho các trận đánh giả trong khi các bé gái dùng làm đũa để chơi nhà hàng tưởng tượng.)
Dịch: Từ “them” được suy ra từ: cành cây.
Câu 20:
23/07/2024Read the text and choose the best answer A, B, C or D to each question below.
50 years back in time and even before that, in the absence of the Internet and various hi-tech toys, the entertainment world used to be so different from what it is nowadays. Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways. They found small objects around them to make toys. Boys used branches as swords for mock battles while girls used them as chopsticks to play imaginary restaurants. In this way, children enjoyed themselves on the way to school, during school breaks, and even when they were herding buffaloes. At that time, tug of war, hide and seek, and skipping were popular games. Some have even made it through to today. The fact that those popular games were meant to be played in groups mand it easier and faster for children to make friends. Moreover, people rarely moved away from their hometown, so childhood bonds were even stronger as children grew up playing together all their life.
Children in the past saw nature as _____.
Đáp án đúng: A
Dựa vào câu: Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways.
(Chạy nhảy trên đồng cỏ và tắm sông, trẻ em hồi đó coi thiên nhiên là sân chơi của mình và tò mò muốn khám phá và tận hưởng nó theo những cách sáng tạo của riêng mình.)
Dịch: Trẻ em trong quá khứ xem thiên nhiên như một nơi giải trí.
Câu 21:
23/07/2024Rewrite the following sentences in the way that has the same meaning with the first ones. Begin with the words/ phrases given.
Lena said: “I enjoyed chatting on the phone with my friends.”
-> Lena said that …………………………………………………………………………
Đáp án đúng: Lena siad that she had enjoyed chatting on the phone with her friends.
Cấu trúc câu trần thuật:
S + said (that) + S + V(lùi thì)
Dịch: Lena đã nói rằng cô ấy thích nói chuyện trên điện thoại với bạn của cô ấy.
Câu 22:
03/08/2024Rewrite the following sentences in the way that has the same meaning with the first ones. Begin with the words/ phrases given.
They are going to organise a garden party to raise money for the victims of the flood.
-> A garden party …………………………………………………………………………
Đáp án: A garden party is going to be organised to raise money for the victims of the flood.
Cấu trúc câu bị động thì tương lai gần (be going to): S + be going to + be PII + O.
Dịch nghĩa: Một bữa tiệc trong vườn sẽ được tổ chức để quyên góp tiền cho các nạn
Câu 23:
23/07/2024Rewrite the following sentences in the way that has the same meaning with the first ones. Begin with the words/ phrases given.
I think that no city is more beautiful than Paris.
-> I think Paris …………………………………………………………………………….
Đáp án đúng: I think Paris is the most beautiful city.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng so sánh nhất để diễn tả một người hoặc vật mang một đặc điểm nào đó vượt trội hơn hẳn so với tất cả các đối tượng còn lại được nhắc đến.
Tính từ ngắn: S + tobe/V + the + adj-est/adv-est + N
Tính từ dài: S + tobe/V + the + most + adj/adv + N
Dịch: Tôi nghĩ Paris là thành phố đẹp nhất.
Câu 24:
23/07/2024Rewrite the following sentences in the way that has the same meaning with the first ones. Begin with the words/ phrases given.
Although he is intelligent, he doesn’t do well at school.
-> Despite …………………………………………………………………………………
Đáp án đúng: Despite his intelligence, he doesn’t do well at school.
Hướng dẫn giải:
Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ:
Athough/Though/ Even though/ Much as + S1 + V1, S2 + V2: mặc dù
= Despite/ In spite of + N/(not) Ving, S2, V2
Dịch: Mặc dù anh ấy thông minh, anh ấy không làm tốt ở trường.
Câu 25:
23/07/2024Rewrite the following sentences in the way that has the same meaning with the first ones. Begin with the words/ phrases given.
My brother doesn’t buy a new dictionary because he doesn’t have enough money.
-> If my brother …………………………………………………………………………
Đáp án đúng: If my brother had enough money, he would buy a new dictionary.
Hướng dẫn giải:
Câu điều kiện loại hai diễn tả điều kiện không có thật hoặc tưởng tượng ở hện tại, tương lai.
If + S + Ved/2, S + would/could/might + V
Dịch: Nếu anh tôi có đủ tiền, anh ấy sẽ mua một cuốn từ điển mới.
Câu 26:
23/07/2024Use the given words and phrases to make meaningful sentences.
You/ have/ good time/ New York/ last weekend/?/
Đáp án đúng: Did you have a good time in New York last weekend?
Hướng dẫn giải:
“last weekend” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. Đây là câu hỏi nên đảo trợ động từ lên đầu, động từ chính giữ nguyên.
Dịch: Bạn đã có một thời gian tuyệt vời tại New York vào tuần trước chứ?
Câu 27:
17/07/2024Use the given words and phrases to make meaningful sentences.
You/ ought/ eat/ less/ candies/ because/ they/ not good/ your teeth/./
Đáp án đúng: You ought to eat less candies because they are not good for your teeth.
Hướng dẫn giải:
Ought to V: phải làm gì đó
Good for st: tốt cho cái gì.
Dịch: Bạn phải ăn ít kẹo lại bởi vì chúng không tốt cho răng của bạn.
Câu 28:
22/07/2024Use the given words and phrases to make meaningful sentences.
It/ first time/ we/ visit/ Royal City/ Ha Noi/./
Đáp án đúng: It is the first time we have visited Royal City in Ha Noi.
Hướng dẫn giải:
It is the first time + (that) + S + have/has + Ved/3: đây là lần đầu tiên ai đó đã làm gì…
Dịch: Đây là lần đầu tiên chúng tôi đã đến thăm Royal City tại Hà Nội.
Câu 29:
18/07/2024Use the given words and phrases to make meaningful sentences.
If/ weather/ fine/ we/ go/ on/ an excursion/ tomorrow/./
Đáp án đúng: If the weather is fine, we will go on an excursion tomorrow.
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc câu điều kiện loại một:
If + S + Vs/es, S + will/can/shall + V
Dịch: Nếu thời tiết ngày mai tốt, chúng tôi sẽ tiếp tục cuộc du ngoạn vào ngày mai.
Câu 30:
23/07/2024Use the given words and phrases to make meaningful sentences.
They/ leave/ early/ this morning/ order/ not be/ late/ for the meeting/./
Đáp án đúng: They are leaving early this morning in order not to be late for the meeting.
Hướng dẫn giải:
“this + thời gian cụ thể” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.
In order (not) to + V: (không) để làm gì.
Dịch: Họ đang rời đi sớm vào sáng nay để không bị muộn cho buổi họp.
Bài thi liên quan
-
Đề thi Tiếng anh 8 giữa kì 2 có đáp án (đề 2)
-
24 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi Tiếng anh 8 giữa kì 2 có đáp án (đề 3)
-
24 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi Tiếng anh 8 giữa kì 2 có đáp án (đề 4)
-
19 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi Tiếng anh 8 giữa kì 2 có đáp án (đề 5)
-
24 câu hỏi
-
60 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề thi Tiếng anh 8 giữa kì 2 có đáp án (2854 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 có đáp án (6668 lượt thi)