Trang chủ Lớp 9 Hóa học Đề thi học kì 1 Hóa học 9 có đáp án

Đề thi học kì 1 Hóa học 9 có đáp án

Đề thi học kì 1 Hóa học 9 có đáp án ( đề 9 )

  • 1364 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các oxit sau: P2O5, Na2O, CO2, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO, SO3. Trong các oxit trên, số oxit tác dụng được với nước là a, số oxit tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là b, số oxit tác dụng được với dung dịch bazơ là c. Giá trị a, b, c lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Oxit tác dụng được với nước: P2O5, Na2O, CO2, BaO, SO2

- Oxit tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng: Na2O, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO

- Oxit tác dụng được với dung dịch Bazơ là: P2O5, CO2, ZnO, Al2O3, SO2


Câu 3:

Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B


Câu 4:

Chất nào sau đây không dùng để làm khô khí CO2?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

CO2 có thể tác dụng với dung dịch NaOH nên NaOH rắn không được dùng để làm khô khí CO2


Câu 7:

Chất nào sau đây có thể dùng làm thuốc thử phân biệt hai dung dịch HCl và H2SO4.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

BaCl2 tạo kết tủa trắng với H2SO4 và không tác dụng với HCl

BaCl2+H2SO42HCl+BaSO4


Câu 8:

Dãy kim loại nào đều phản ứng trực tiếp với dung dịch CuSO4?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các kim loại đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại (trừ Li, K, Na, Ca, Ba) có thể đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối của nó.


Câu 9:

Cho 12,8g kim loại M phản ứng vừa đủ với 4,48 lít khí Cl2 (đktc) tạo muối clorua có công thức là MCl2. Xác định kim loại M?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

M+        Cl2toMCl2  1                      10,20,2

Số mol khí clo phản ứng là:

nCl2=VCl222,4=4,4822,4=0,2mol

Từ phương trình nM=nCl2=0,2mol

MM=mMnM=12,80,2=64g/mol

Vậy kim loại M là Cu


Câu 10:

Cho các phương trình hóa học sau:

1Cu+FeNO32Fe+CuNO3222Al+3FeSO4Al2SO43+3Fe3Mg+CuCl2Cu+MgCl242Ag+CuNO32Cu+2AgNO3

Số phương trình hóa học sai là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phương trình (1) và (4) không xảy ra vì Cu hoạt động hóa học yếu hơn Fe, Ag hoạt động hóa học yếu hơn Cu.


Câu 11:

Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro.

Ví dụ để so sánh mức độ hoạt động của flo và clo, ta xét khả năng phản ứng của 2 phi kim đó với khí hiđro: F2+H22HF

Phản ứng trên xảy ra ngay trong bóng tối ở nhiệt độ thấp, tạo ra hỗn hợp nổ mạnh.

Cl2+H2to2HCl

Phản ứng trên cần điều kiện ánh sáng và nhiệt độ để xảy ra

Do đó kết luận F2 hoạt động mạnh hơn Cl2


Câu 12:

Cho 13g hỗn hợp bột sắt và đồng tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4, thu được 4,48 lít khí hiđro ở đktc. Khối lượng đồng có trong hỗn hợp là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chỉ có sắt tác dụng với axit sunfuric giải phóng khí hiđro

Fe+H2SO4FeSO4+H2  1                                                                                                   10,2                                                                         0,2

Số mol H2 là: nH2=VH222,4=4,4822,4=0,2mol

Từ phương trình nFe=nH2=0,2mol

mFe=nFe.MFe=0,2.56=11,2g

Khối lượng của đồng trong hỗn hợp ban đầu là:

mCu = mhh – mFe = 13 – 11,2 = 1,8 (g)


Câu 13:

Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các muối sunfua như CuS, PbS, Ag2S…không tan trong nước lẫn axit nên phương trình của đáp án B không xảy ra.


Câu 14:

Dãy gồm tất cả các chất khí tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng không tạo ra khí SO2 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

CuOH2+H2SO4CuSO4+2H2O2KHCO3+H2SO4K2SO4+2CO2+2H2OFe2O3+3H2SO4Fe2SO43+3H2O


Câu 15:

Cho thí nghiệm như hình sau:

Cho thí nghiệm như hình sau: (ảnh 1)

Chất B và X tương ứng trong thí nghiệm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Từ hình vẽ ta thấy có thể thu X bằng cách đẩy không khí và bình thu đặt đứng nên X là khí nặng hơn không khí và được điều chế từ chất rắn B và dung dịch A.

Vì vậy chất rắn B là MnO2 và khí X là Cl2

Phương trình phản ứng xảy ra:

MnO2+4HClMnCl2+Cl2+2H2O


Câu 16:

Thực hiện các phương trình hóa học trong sơ đồ chuyển hóa sau:

Al2O31AlCl32AlOH33NaAlOH44AlCl3

Xem đáp án

1Al2O3+6HCl2AlCl3+3H2O2AlCl3+3NaOHAlOH3+3NaCl3AlOH3+NaOHNaAlOH44NaAlOH4+4HClNaCl+AlCl3+4H2O


Câu 17:

Sử dụng thêm một kim loại, hãy phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau: HCl, K2CO3, BaCl2, Na2SO4

Xem đáp án

Phân biệt như bảng dưới đây:

 

HCl

K2CO3

BaCl2

Na2SO4

Kim loại Fe

Khí thoát ra

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Không hiện tượng

HCl

 

Khí thoát ra

Không hiện tượng

Không hiện tượng

K2CO3

 

 

Kết tủa trắng

Không hiện tượng

 Các phương trình hóa học xảy ra:

Fe+2HClFeCl2+H22HCl+K2CO32KCl+CO2+H2OK2CO3+BaCl2BaCO3+2KCl


Câu 18:

Khi nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào đường trắng C12H22O11 thì thấy đường chuyển dần sang màu đen và có khí sủi bọt, hiện tượng này là do tính chất nào của axit sunfuric đặc? Viết phương trình minh họa.

Xem đáp án

Khi nhỏ H2SO4 đặc vào được C12H22O11 đường màu trắng chuyển dần sang màu đen, xốp, đẩy lên khỏi miệng cốc, phản ứng tỏa rất nhiều nhiệt. Chất rắn màu đen là cacbon, do H2SO4 đặc có tính háo nước mạnh đã loại đi hai nguyên tố có trong thành phần của nước là H và O ra khỏi đường.

C12H22O11H2SO411H2O+12C

Sau đó, một phần C sinh ra lại bị H2SO4 đặc oxi hóa tạo thành các chất khí CO2 và SO2 gây sủi bọt trong cốc làm C dâng lên.


Câu 19:

Cho 4 gam hỗn hợp X gồm magie và mafie oxit tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch H2SO4 14,6% thu được 2,24 lít khí (đktc)

a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng từng chất trong hỗn hợp X

b) Tính giá trị của m

Xem đáp án

Mg+H2SO4MgSO4+H21  1                         1                                            10,1               0,1                     0,1MgO+H2SO4MgSO4+H2O2    1                                    10,040,04

a) Số mol H2 thoát ra là: nH2=VH222,4=2,2422,4=0,1mol

Từ phương trình (1) mMg=mH2=0,1mol

mMg=nMg.MMg=0,1.24=2,4g

Thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong X là:

%mMg=mMgmX.100=2,44.100%=60%%mMgO=100%%mMg=100%60%=40%

b) Từ phương trình (1) nH2SO41=nH2=0,1mol

Khối lượng MgO là: mMgO=mXmMg=42,4=1,6g

nMgO=mMgOmMgO=1,640=0,04mol

Từ phương trình (2) nH2SO42=nMgO=0,04mol

Số mol H2SO4 đã phản ứng là:

nH2SO4=nH2SO41+nH2SO42=0,1+0,04=0,14mol

Khối lượng chất tan H2SO4 là:

mH2SO4=nH2SO4.MH2SO4=0,14.98=13,72g

Khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng là:

mddH2SO4=mH2SO4.100%C%H2SO4=13,72.100%14,6%93,973g


Bắt đầu thi ngay