Trang chủ Lớp 9 Hóa học Đề thi học kì 1 Hóa học 9 có đáp án

Đề thi học kì 1 Hóa học 9 có đáp án

Đề thi học kì 1 Hóa học 9 có đáp án ( đề 7 )

  • 1385 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là kết tủa màu xanh?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đồng (II) oxit là kết tủa màu xanh lam

2NaOH+CuSO4CuOH2+Na2SO4


Câu 2:

Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây ra mưa axit?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B


Câu 3:

Chọn một hóa chất để phân biệt các dung dịch riêng biệt đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cho BaCl2 vào 4 dung dịch trên, có 2 dung dịch cho kết tủa là H2SO4 và Na2CO3

BaCl2+H2SO4BaSO4+2HClBaCl2+Na2CO3BaCO3+2NaCl

Lấy một trong các dung dịch còn lại lần lượt tác dụng với 2 kết tủa nêu trên, nếu kết tủa tan là BaCO3 và dung dịch đã lấy là HCl. Nếu kết tủa không tan là BaSO4 và dung dịch đã lấy là NaOH


Câu 4:

Tính chất đặc biệt của H2SO4 đặc, nóng là tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây mà H2SO4 loãng không tác dụng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Axit sunfuric đặc, nóng có tính háo nước và tính oxi hóa mạnh nên tác dụng được với Cu, S, đường saccarozơ (hút nước và tác dụng với C)

Cu+2H2SO4toCuSO4+SO2+2H2OS+2H2SO4to3SO2+2H2OC+2H2SO4toCO2+2SO2+2H2O


Câu 5:

Từ Zn, dung dịch H2SO4 loãng, CaCO3, KMnO4 có thể điều chế trực tiếp những khí nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Zn+H2SO4ZnSO4+H2CaCO3+H2SO4CaSO4+H2O+CO22KMnO4toK2MnO4+MnO2+O2

 


Câu 6:

Cho các khí sau: SO2, H2S, Cl2, CO, CO2, O2, N2. Dãy gồm các khí gây ô nhiễm môi trường là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A


Câu 8:

Nung nóng bình kín chứa m gam hỗn hợp Fe, Cu và 6,4 gam O2 sau một thời gian thu được 18,5 gam hỗn hợp chất rắn và 2,9 gam O2 dư. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khối lượng O2 đã phản ứng là:

mO2pu=mO2bdmO2du=6,42,9=3,5g

Khối lượng kim loại là:

mhh=mkl+mO2pumkl=mhhmO2pu=18,53,5=15g


Câu 9:

Cho sơ đồ sau:

Cho sơ đồ sau: (ảnh 2)

Thứ tự X, Y, Z phù hợp với dãy chất là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

CuOH2toCuO+H2OCuOH2+2HClCuCl2+2H2OCuO+2HClCuCl2+H2O


Câu 10:

Dãy chất nào sau đây bị nhiệt phân?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

CaCO3toCaO+H2OZnOH2toZnO+H2O2KMnO4toK2MnO4+MnO2+O22NaHCO3toNa2CO3+CO2+H2O


Câu 11:

Chỉ dùng một thuốc thử nào có thể phân biệt được các khí Cl2, HCl, O2?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Khí Cl2 tác dụng với hc tạo HCl và HClO, trong đó HClO có tính oxi hóa mạnh nên làm quỳ tím mất màu: H2O+Cl2HCl+HClO

- Khí HCl tan trong nước tạo thành axit clohiđric làm quỳ tím hóa đỏ.

- Khí O2 không làm quỳ tím đổi màu.


Câu 12:

Cho 6,5 gam kim loại R hóa trị n tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí (đktc). R là kim loại nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

2R+2nHCl2RCln+nH2  2                                                                                             n0,2n                                                                      0,1

Số mol H2 là: nH2=VH222,4=2,2422,4=0,1mol

Từ phương trình nR=0,1.2n=0,2nmolMR=mRnR=6,50,2n=32,5n

Lập bảng giá trị của n:

n

1

2

3

M

32,5 (loại)

65 (chọn)

97,5 (loại)

Vậy kim loại M là Zn


Câu 13:

Dung dịch NaOH có thể tác dụng được với dãy chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

NaOH+HClNaCl+H2O2NaOH+FeCl2FeOH2+2NaClSO2+2NaOHNa2SO3+H2O


Câu 14:

Cặp chất nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cặp chất phản ứng với nhau thì không tồn tại trong cùng một dung dịch.

2NaOH+CaHSO32Na2SO3+CaSO4+2H2O


Câu 15:

Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí lưu huỳnh đioxit bằng cách

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trong phòng thí nghiệm, điều chế lưu huỳnh đioxit bằng cách cho muối sunfit (dạng rắn) tác dụng với axit (HCl, H2SO4), thu khí SO2 vào lọ bằng cách đẩy không khí.

Na2SO3+H2SO4Na2SO4+SO2+H2O


Câu 16:

Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau và viết các phương trình hóa học tương ứng:

S+O2A+O2B+H2OCCuSO4

Xem đáp án

Các chất rắn A, B, C theo thứ tự là SO2, SO3, H2SO4

Các phương trình phản ứng xảy ra:

S+O2toSO22SO2+O2to,xt2SO3SO3+H2OH2SO4H2SO4+CuOH2CuSO4+2H2O


Câu 17:

Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 đến dư. Viết các phương trình phản ứng.

Xem đáp án

Khi cho dung dịch NaOH từ từ vào dung dịch AlCl3, ban đầu ta thấy tạo kết tủa trắng keo do xảy ra phản ứng tạo Al(OH)3.

NaOH+AlCl3AlOH3+3NaCl

Sau đó khi kết tủa không tạo thêm được nữa, nếu tiếp tục cho dung dịch NaOH vào thì thấy kết tủa tan dần đến hết, tạo dung dịch trong suốt không màu, do NaOH dư tiếp tục tác dụng với Al(OH)3 tạo dung dịch muối tan.

NaOH+AlOH3NaAlOH4


Câu 18:

Chỉ dùng giấy quỳ tím, nhận biết các dung dịch trong suốt không màu sau: NaOH, H2SO4, Ba(NO3)2, K2SO4, NaCl

Xem đáp án

Nhận biết các chất theo bảng dưới đây:

 

NaOH

H2SO4

Ba(NO3)2

K2SO4

NaCl

Quỳ tím

Hóa xanh

Hóa đỏ

Không đổi màu

Không đổi màu

Không đổi màu

H2SO4

 

 

Kết tủa trắng

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Ba(NO3)2

 

 

 

Kết tủa trắng

 

Các phương trình hóa học xảy ra:

H2SO4+BaNO32BaSO4+2HNO3BaNO32+K2SO4BaSO4+2KNO3


Câu 19:

Nung nóng 42,4 gam hỗn hợp Fe và S trong môi trường không có không khí, thu được hỗn hợp X. Cho X vào dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Xem đáp án

a)

Fe+StoFeS1y ymolyFeS+2HClFeCl2+H2S2ymol                                                               y 

b) Vì khi tác dụng với HCl thu được hỗn hợp khí nên trong hỗn hợp X còn Fe dư

Fe+2HClFeCl2+H23xymol                                        xy

Gọi x, y lần lượt là số mol Fe và S trong hỗn hợp ban đầu.

Theo phương trình (1), số mol Fe phản ứng là y mol

Vậy số mol Fe dư sau phản ứng (1) là: x – y )mol

Khối lượng chất ban đầu là:

56x + 32y = 42,4 (g) (*)

Số mol khí thu được là: nkhi=Vkhi22,4=11,222,4=0,5mol

nkhi=nH2+nH2S=xy+y=xx=0,5mol 

Kết hợp với (*) suy ra y = 0,45 mol

Thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp ban đầu là:

%mFe=mFemhh.100%=0,5.5642,4.100%66,04%%mS=mSmS.100%=0,45.3242,4.100%33,96%


Bắt đầu thi ngay