Trang chủ Lớp 8 Hóa học Đề thi Giữa kì II Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất)

Đề thi Giữa kì II Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất)

Đề thi Giữa kì II Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) ( đề 13)

  • 2666 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

21/07/2024

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)

Để thu khí hiđro trong phòng thí nghiệm bằng cách đẩy nước người ta dựa vào tính chất nào của khí hiđro ?

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 3:

22/07/2024
Hỗn hợp của hiđro nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2: O2 là :
Xem đáp án

Đáp án B

Hỗn hợp khí hi đro và oxi là hỗn hợp nổ, sẽ nổ mạnh nhất nếu trộn H2 và O2 theo tỉ lệ về thể tích đúng như hệ số các chất trong phương trình hóa học

2H2 + O2    2H2O


Câu 4:

21/07/2024
Cho 13g Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl
Thể tích khí H2(đktc) thu được là:
Xem đáp án

Đáp án D

 nH2 = 13: 65 = 0,2 mol

Zn    +   2HCl \( \to \) ZnCl2   +     H2

0,2          0,5                             0,2        (mol)

Vì 0,2:1 < 0,5 :2 => Zn hết, HCl dư => H2 tính theo Zn

n H2 = 0,2 mol => VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít


Câu 5:

23/07/2024
Dãy chất nào tác dụng với nước:
Xem đáp án

Đáp án A

SO3 + H2O   \( \to \)          H2SO4

CaO + H2O  \( \to \)          Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O \( \to \)          2H3PO4


Câu 7:

19/07/2024

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng với nước. Nếu có hãy viết phương trình phản ứng : K2O, Al2O3, P2O5, SO3, CaO

Xem đáp án

Các oxit tác dụng với nước

K2O + H2O  \( \to \)   2KOH

P2O5 + 3H2O \( \to \) 2H3PO4

SO3 + H2O   \( \to \)   H2SO4

CaO + H2O  \( \to \) Ca(OH)2


Câu 9:

21/07/2024

Cho 3,25 g Zn tác dụng với một lượng HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra cho đi qua 6g CuO đun nóng.
a) Viết phương trình hoá học xảy ra?
b) Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng và cho biết chất nào là chất khử? Chất oxi hoá?
c) Chất nào còn dư sau phản ứng hiđro khử CuO? Khối lượng dư là bao nhiêu?

Xem đáp án

a) Viết phương trình hóa học:

Zn + 2HCl   \( \to \)          ZnCl2 + H2

H2 + CuO  Cu + H2O

b) nZn = 3,25 : 65 = 0,05 mol => nH2 = 0,05 mol

 nCuO = 6 : 80 = 0,075 mol

Vì 0,05 : 1< 0,075 : 1 => CuO dư, H2 hết nên tính số mol Cu theo H2

H2   + CuO      Cu + H2O

0,05 mol               0,05 mol

=> nCu = 0,05 mol => mCu = 0,05.64 = 3,2 gam

Trong phản ứng trên H2 chiếm O của CuO => H2 là chất khử

CuO nhường O cho H2=> CuO là chất oxi hóa

c) Trong phản ứng H2 khử CuO, CuO dư

nCuO dư = 0,075 – 0,05 = 0,025 mol

mCuO dư = 0,025.80 = 2 gam


Bắt đầu thi ngay