Trang chủ Lớp 10 Lịch sử Đề thi cuối học kì 2 Lịch sử 10 CTST có đáp án

Đề thi cuối học kì 2 Lịch sử 10 CTST có đáp án

Đề thi cuối học kì 2 Lịch sử 10 CTST - Đề 02 có đáp án

  • 518 lượt thi

  • 26 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Văn minh Thăng Long là tên gọi khác của

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 2:

19/07/2024

Bộ luật thành văn đầu tiên của Đại Việt là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3:

19/07/2024

Bạch Vân Quốc ngữ thi tập là tập thơ tiêu biểu của

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4:

23/07/2024

Ai đã chế tạo thành công súng thần cơ?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 5:

19/07/2024

Yếu tố nào đã thúc đẩy sự hưng khởi của các đô thị ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 6:

20/07/2024

Thời Tây Sơn, chữ Nôm đã trở thành chữ viết chính thống thay thế chữ Hán. Điều này đã thể hiện

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 7:

21/07/2024

Thời kì phát triển của văn minh Đại Việt chấm dứt khi

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 8:

22/07/2024

Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về nền văn minh Đại Việt?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nền văn minh Đại Việt trong lịch sử có sự giao lưu văn hóa với các quốc gia lân cận và vùng phương Tây qua các thời kỳ, nhất là trong giai đoạn phát triển của Đại Việt từ thế kỷ 10 đến thế kỷ 15. Sự giao thương văn hóa này thường xuyên diễn ra qua các hoạt động thương mại, giao tiếp chính trị và truyền bá tôn giáo, dẫn đến sự phong phú hóa và tiếp nhận nhiều yếu tố văn hóa từ bên ngoài.

C đúng 

- A sai vì nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo với cây trồng chính là lúa nước.

- B sai vì Đại Việt đã phát triển một văn minh ấn tượng với sự hình thành và phát triển các trường phái triết học, văn học, kiến trúc và nghệ thuật dân gian.

- D sai vì nền văn minh Đại Việt trong lịch sử có sự giao lưu và tiếp biến với văn hóa bên ngoài, đặc biệt là từ các nước láng giềng như Trung Quốc và Ấn Độ. Những sự giao thương này đã đóng góp vào sự phong phú hóa và phát triển của văn minh Đại Việt qua việc nhập khẩu các giá trị văn hóa, triết học, tôn giáo, và kỹ thuật từ các nền văn minh khác.

Vài nét về nền văn minh Đại Việt

- Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo với cây trồng chính là lúa nước; ngoài ra, nhân dân còn trồng nhiều cây khác: khoai, sắn, ngô, kê, đậu…

- Các nghề thủ công cổ truyền (dệt lụa, rèn sắt, đúc đồng, nhuộm,...) tiếp tục phát triển và nhiều nghề mới ra đời (làm tranh sơn mài, làm đường, làm giấy, khắc in bản gỗ,...) để lại nhiều thành tựu tiêu biểu, nổi bật là An Nam tứ đại khí (tháp Báo Thiên, chuông Quy Điền, vạc Phổ Minh, tượng Phật chùa Quỳnh Lâm).

- Phát triển với nhiều thể loại: múa rối nước, ca đối đáp, hát ví giặm, tuồng, chèo, quan họ, ngâm thơ, ả đảo, hát xẩm,...

- Nhà Hồ đã chế tạo được súng thần cơ. Nhà Tây Sơn đã chế tạo được các loại đại pháo, hoả pháo, các loại chiến thuyền gắn nhiều đại bác. Nhà Nguyễn xây dựng thành quách theo kiến trúc Vô-băng với các công trình nổi bật: kinh thành Huế, thành Hà Nội, thành Gia Định,...

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 18: Văn minh Đại Việt

Giải bài tập Lịch Sử lớp 10 Bài 18: Văn minh Đại Việt


Câu 9:

19/07/2024

Ở Việt Nam, loại hình nhà ở phổ biến của người Kinh, người Hoa là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 12:

21/07/2024

Loại lương thực chủ yếu của phần đông các dân tộc ở Việt Nam là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 13:

19/07/2024

Nhận xét nào dưới đây đúng về đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 14:

27/07/2024

Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thực tế, cộng đồng các dân tộc Việt Nam chủ yếu thể hiện sự đoàn kết, hòa hợp và hợp tác giữa các tộc người khác nhau.

B đúng 

- A sai vì sự đa dạng ngôn ngữ thể hiện sự phong phú văn hóa và đặc trưng của từng dân tộc, đồng thời khẳng định sự tồn tại và bản sắc của họ trong cộng đồng đa dân tộc.

- C sai vì sự đa dạng văn hóa thể hiện sự phong phú và độc đáo của từng dân tộc, góp phần tạo nên sự đa dạng và giàu bản sắc của cộng đồng dân tộc Việt Nam.

- D sai vì nhiều dân tộc sống thành các khu vực riêng biệt nhưng cũng có những dân tộc sống hòa nhập, sinh sống chung với các dân tộc khác, tạo nên sự đa dạng và hòa quyện trong cộng đồng.

*) Các dân tộc ở Việt Nam

* Thành phần

Nước ta có 54 dân tộc, người Việt (Kinh) chiếm đa số (khoảng 85,3% dân số cả nước - 2019).

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DÂN TỘC CỦA NƯỚC TA QUA MỘT SỐ NĂM (%)

* Đặc điểm

- Mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hóa, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán,…

 

Một số hoa văn trên thổ cẩm của người Mông

- Các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, tất cả cùng chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

+ Người Việt: Có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước; Nhiều nghề thủ công đạt mức tinh xảo; Lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học - kĩ thuật.

+ Các dân tộc ít người: Trình độ phát triển kinh tế khác nhau. Mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất và đời sống; Có kinh nghiệm trong trồng cây ăn quả, chăn nuôi, làm nghề thủ công.

+ Người Việt định cư nước ngoài: Là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam; Gián tiếp hoặc trực tiếp góp phần xây dựng đất nước.

Người Kinh trong trang phục áo dài truyền thống


Câu 15:

19/07/2024

Tập quán sản xuất của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam không hoàn toàn giống nhau, chủ yếu do

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 16:

22/07/2024

Nhận xét nào dưới đây không đúng về trang phục của các dân tộc ở Việt Nam?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thực tế, trang phục của các dân tộc rất phong phú và đa dạng, thể hiện bản sắc văn hóa riêng của từng dân tộc.

B đúng 

- A sai vì trang phục của các dân tộc Việt Nam rất đa dạng và phong phú, mỗi tộc người có những đặc trưng riêng về kiểu dáng, màu sắc và hoa văn trang trí, phản ánh rõ bản sắc văn hóa riêng của họ.

- C sai vì nó cho thấy sự phong phú, đa dạng và sâu sắc của văn hóa dân tộc, từ đó góp phần duy trì và phát triển di sản văn hóa của mỗi dân tộc.

- D sai vì nó phản ánh sự đa dạng về văn hóa, tập quán và biểu tượng của từng cộng đồng dân cư, thể hiện bản sắc văn hóa sâu sắc của từng nhóm dân tộc.

*) Ẩm thực, trang phục và nhà ở

- Ẩm thực:

+ Lương thực chính của các dân tộc là lúa, ngô.

+ Phần đông các dân tộc ăn cơm nấu từ gạo tẻ, gạo nếp kết hợp với các món được chế biến từ các loại thịt (trâu, bò, lợn, gà, vịt,.), cá, ếch, nhái, mắm, rau, măng, củ...

+ Thức uống có rượu cần, rượu trắng cất từ gạo, nếp, ngô, sắn.

+ Một số dân tộc có những món ăn hoặc thức uống đặc trưng, mang đậm dấu ấn văn hóa truyền thống.

- Trang phục: mỗi dân tộc có những nét riêng, phản ánh điều kiện sống cũng như tập quán và óc thẩm mĩ của các cộng đồng dân cư.

+ Nữ: váy hoặc quần, yếm, dây lưng, áo dài, áo chui đầu, choàng hoặc cài khuy, khăn, mũ (nón).

+ Nam: quần, khố, xà rông, áo ngắn, áo dài, khăn (một số dân tộc ở Trường Sơn – Tây Nguyên và Nam Trung Bộ hay đóng khố, cởi trần, khi trời lạnh thì choàng thêm tấm vải)

+ Đồ trang sức: nhẫn, khuyên tai, vòng cổ, vòng đeo tay, vòng đeo chân, dây chuyền làm bằng vàng, bạc, đồng, răng thú,…

+ Ngày nay, ngoài trang phục truyền thống, đồng bào các dân tộc thiểu số có xu hướng sử dụng trang phục giống như người Kinh.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Trang phục truyền thống của phụ nữ Thái

- Nhà ở:

+ Đa dạng về loại hình: nhà sàn, nhà nền đất, nhà nửa sàn nửa đất, nhà trình tường.

+ Vật liệu làm nhà là gỗ, đá, gạch, ngói, tre nứa, tranh, đất sét…

+ Nhà ở của người Kinh, Hoa, Chăm là nhà trệt (làm trên nền đất bằng).

+ Nhà của nhiều dân tộc ở Trường Sơn – Tây Nguyên, Tây Bắc,… thường là nhà sàn. + Một số dân tộc có những ngôi nhà được xây cất làm nơi sinh hoạt chung cho buôn làng, với nét kiến trúc độc đáo như nhà rông của người Ba-na, Xơ-đăng, Giẻ-Triêng ở Tây Nguyên.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Nhà dài của người Ê-đê


Câu 18:

23/07/2024

Khi thực hiện chính sách dân tộc, trong công tác giáo dục – đào tạo, Đảng và nhà nước Việt Nam hiện nay đặc biệt chú trọng vấn đề gì?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 19:

19/07/2024

Ở Việt Nam hiện nay, tổ chức nào có vai trò rất lớn trọng việc củng cố, mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 21:

20/07/2024

Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Khối đại đoàn kết dân tộc tập trung vào việc bảo vệ và phát triển đất nước, duy trì hòa bình và sự đoàn kết nội bộ, chứ không phải là xâm chiếm và mở rộng lãnh thổ.

C đúng 

- A sai vì việc quản lý nước và phát triển nông nghiệp đòi hỏi sự hợp tác, đoàn kết giữa các cộng đồng, tạo nên sự gắn bó và chung sức của toàn dân.

- B sai vì sự đoàn kết toàn dân là yếu tố quan trọng giúp bảo vệ đất nước, đẩy lùi ngoại xâm, và giành lại độc lập dân tộc.

- D sai vì chính sách này thúc đẩy sự hòa hợp và liên kết giữa các dân tộc, tạo nên một khối thống nhất và vững mạnh để phát triển và bảo vệ đất nước.

*) Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

1. Sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc

- Trên cơ sở chung sống lâu đời, các dân tộc đã cùng góp sức vào công cuộc xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước.

- Xuất phát từ nhu cầu thuỷ lợi và trị thuỷ, phát triển nông nghiệp, đấu tranh chống lại các cuộc xâm lược của ngoại bang, ... các dân tộc trên đất nước Việt Nam đã sớm hình thành tinh thần đoàn kết và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

- Nhà nước Việt Nam qua các thời kì cũng đã thực hiện nhiều chính sách nhằm xây dựng mối quan hệ hữu nghị, tình đoàn kết, gắn bó giữa các dân tộc. Chính quá trình này cũng góp phần hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam trong lịch sử.

2. Vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước

- Từ rất sớm, cộng đồng các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam ngày nay đã khai phá đất đai, tiến hành sản xuất nông nghiệp và thủ công nghiệp, sáng tạo các giá trị vật chất và tinh thần,… Trải qua quá trình lịch sử lâu dài, hoạt động kinh tế, văn hóa của cộng đồng các dân tộc đã góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam.

- Cùng với công cuộc xây dựng đất nước, cộng đồng các dân tộc Việt Nam đã chung vai sát cánh trong các cuộc đấu tranh chống lại sự xâm lược và thống trị của ngoại bang. Lịch sử đã ghi nhận sự tham gia của đồng bào các dân tộc thiểu số vào cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, Lý Bí, Phùng Hưng,… trong thời kì Bắc thuộc.

- Sang thời kì phong kiến độc lập, các dân tộc thiểu số tiếp tục có những đóng góp trong các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống, Mông Nguyên, Minh, Thanh.

- Từ nửa sau thế kỉ XIX đến nửa đầu thế kỉ XX, đồng bào các dân tộc Khmer, Xtiêng, Mnông, Ba-na, Mường, Thái, Hmông, Dao,… đã tổ chức và tham gia các cuộc đấu tranh lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp, quân phiệt Nhật Bản.

- Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, đồng bào các dân tộc tích cực đóng góp sức người, sức của góp phần làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), chống đế quốc Mỹ (1954 – 1975) cũng như các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc sau năm 1975.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam


Câu 22:

22/07/2024

Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước có ý nghĩa như thế nào đối với việc củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 23:

19/07/2024

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong công cuộc xây dựng vè bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 24:

20/07/2024

Khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào trong lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước của nhân dân Việt Nam?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 25:

19/07/2024

Vì sao trống đồng Ngọc Lũ được công nhận là bảo vật quốc gia năm 2012? Hãy tìm hiểu và trình bày ý nghĩa của các hoa văn trên trống đồng này.

Xem đáp án

Tham khảo:

- Trống đồng Ngọc Lũ được công nhận là bảo vật quốc gia (năm 2012) vì:

+ Trống đồng Ngọc Lũ thuộc sưu tập trống đồng Đông Sơn là đại diện loại hình hiện vật tiêu biểu nhất của nền văn hóa Đông Sơn nổi tiếng trong khu vực Đông Nam Á.

+ Trong hàng ngàn chiếc trống được phát hiện từ trước đến nay (không hề có chiếc nào giống nhau hoàn toàn), trống đồng Ngọc Lũ vẫn là chiếc trống có kiểu dáng và kích thước hài hòa nhất, đẹp, tinh xảo, trang trí hoàn mỹ và phong phú nhất.

+ Trống đồng Ngọc Lũ không chỉ thể hiện trình độ đúc đồng đỉnh cao mà còn là tác phẩm nghệ thuật tiêu biểu cho tài năng sáng tạo của người Việt cổ, là biểu tượng của văn hóa Việt Nam

- Ý nghĩa của một số hoa văn trên trống đồng Ngọc Lũ:

+ Mặt trống trang trí hình mặt trời 14 tia, tượng trưng cho dương, giữa các tia trang trí hoa văn lông đuôi chim công hình tam giác, tượng trưng cho âm. Hình tượng Mặt Trời được khắc chính giữa mặt trống cho thấy người Việt cổ thờ thần mặt trời và sùng bái thiên nhiên.

+ Các hoa văn mặt trời, nhà sàn, người giã gạo, chim cò bay, thuyền và người đánh trống, nhảy múa,….truyển tải thông điệp về cuộc sống của người xưa, khắc hoạ những sinh hoạt kinh tế, xã hội, văn hoá đương thời.


Câu 26:

19/07/2024

Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

Xem đáp án

- Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày nay, khối đại đoàn kết các dân tộc tiếp tục giữ một vai trò rất quan trọng.

+ Mối quan hệ hòa hợp, tương trợ và tôn trọng lẫn nhau giữa các dân tộc sẽ tạo ra môi trường hoà bình, ổn định cho việc phát triển kinh tế, văn hoá.

+ Đồng thời, khối đại đoàn kết là nguồn sức mạnh để cộng đồng các dân tộc Việt Nam bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của đất nước.

=> Chính vì vậy, Đảng và Nhà nước Việt Nam đã quán triệt việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc là nhiệm vụ thường xuyên, quan trọng của hệ thống chính trị. Trong đó, vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam góp phần rất lớn vào việc củng cố, mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân cũng như cộng đồng các dân tộc.


Bắt đầu thi ngay