Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2023 có đáp án

Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2023 có đáp án

Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2023 có đáp án

  • 447 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trên một NST thường, khoảng cách giữa hai gen A và B là 34 cM. Theo lí thuyết, tần số hoán vị giữa hai gen này là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đơn vị đo khoảng cách được tính bằng 1% tần số hoán vị gen, 34% HVG = 34Cm.


Câu 2:

Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây thuộc dạng thể một?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A – Đúng. Hội chứng Tớcnơ mang NST giới tính OX.

B – Sai. Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên X không có trên Y.

C – Sai. Bệnh phêninkêtôniệu do đột biến gen lặn gây ra rối loạn chuyển hóa phêninalanin thành tizonzin.

D – Sai. Hội chứng Đao mang 3 NST số 21.


Câu 3:

Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.


Câu 4:

Trong quần thể người, gen quy định nhóm máu A, B, AB và O có 3 alen là IA, IB, IO, Tần số alen IA là 0,3: tần số alen IB là 0,5. Theo lí thuyết, tần số alen IO

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A.

Quần thể cân bằng về hệ nhóm máu ABO có cấu trúc:

(IA + IB + IO) = 1 → IO = (1 – (0,3+0,5)) = 0,2.


Câu 5:

Nhóm thực vật nào sau đây xảy ra quá trình hô hấp sáng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ oxi và giải phóng CO2 ngoài sáng, xảy ra đồng thời với quang hợp. Quá trình này chỉ xảy ra ở nhóm thực vật C3 khi cường độ ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao.


Câu 6:

Trong nông nghiệp, sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại là ứng dụng của hiện tượng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trong nông nghiệp, sử dụng các thiên địch để phòng trừ sinh vật gây hại hay dịch bệnh là ứng dụng của hiện tượng khống chế sinh học. Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định do quan hê hỗ trợ hoặc đối kháng giữa cá loài trong quần xã.


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây đúng về chu trình cacbon?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A – Sai. Vì phần lớn cacbon được tuần hoàn trong chu trình một lượng nhỏ lắng đọng lại dưới các lớp đất đá tạo thành than đá, dầu,...

B – Sai. Tảo, vi khuẩn có màu cũng có khả năng sử dụng CO2.

C – Sai. Carbon trở lại môi trường vô cơ qua con đường hô hấp của động vật.

D – Đúng. Carbon đi vào chu trình dưới dạng carbon dioxide (CO2).


Câu 8:

Trong phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở thế hệ

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ưu thế lai là thuật ngữ chỉ về hiện tượng cơ thể lai xuất hiện những phẩm chất ưu tú, vượt trội so với bố mẹ chẳng hạn như có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu bệnh tật tốt, năng suất cao, thích nghi tốt. Ưu thế lai thường được biểu hiện cao nhất ở đời đầu rồi sau đó giảm dần do ở các thế hệ sau mức độ dị hợp giảm dần → Thế hệ F1.


Câu 9:

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, gen trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cơ thể mang kiểu gen XaXa có kiểu hình là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A.

Ở ruồi giấm, con đực XY, con cái XX.

Alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng.

→ XaXa là ruồi giấm cái mắt trắng.


Câu 10:

Các bước trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp gồm

(1) Cắt thể truyền và gen cần chuyển.

(2) Tách thể truyền và ADN mang gen cần chuyển.

(3) Nối gen cần chuyển với thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.

Trình tự các bước thực hiện đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các bước trong kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp: Tách thể truyền và DNA mang gen cần chuyển → Cắt thể truyền và gen cần chuyển → Nối gen cần chuyển với thể truyền tạo DNA tái tổ hợp.


Câu 11:

Nếu mạch làm khuôn của gen chứa bộ ba 3'ATG5' thì bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nếu mạch làm khuôn của gen chứa bộ ba 3'ATG5' thì bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là 5’UAX3’.


Câu 13:

Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Gen không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã.


Câu 14:

Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là giới hạn sinh thái.


Câu 15:

Theo mô hình của F. Jacôp và J. Mônô, thành phần nào sau đây không nằm trong cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cấu trúc opêron Lac ở E.coli bao gồm: O (Operator), P (Promoter) và các gen Z, Y, A.

→ Gen điều hòa R không nằm trong cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli.


Câu 16:

Bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng giải phẫu so sánh?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

A - Sai. Đây là bằng chứng sinh học tế bào.

B - Đúng. Đây cơ quan tương đồng – bằng chứng giải phẫu so sánh.

C - Sai. Đây là bằng chứng sinh học phân tử.

D - Sai. Đây là bằng chứng sinh học phân tử.


Câu 17:

Cá thể của hai loài thân thuộc có thể giao phối với nhau tạo ra con lai không có sức sống, phương thức này thuộc cơ chế cách li

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cá thể của hai loài thân thuộc có thể giao phối với nhau tạo ra con lai không có sức sống, phương thức này thuộc cơ chế cách li sau hợp tử. Do cách li sau hợp tử là những  trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ.


Câu 18:

Số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể có thể đạt được phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường được gọi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Kích thước tối đa là số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể đạt được phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.


Câu 19:

Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là ADN và prôtêin histôn.


Câu 20:

Trong quá trình tiến hoá của sự sống trên Trái Đất, giai đoạn đầu tiên là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong quá trình tiến hoá của sự sống trên Trái Đất, giai đoạn đầu tiên là A. tiến hoá hoá học.  B. tiến hoá tiền sinh học.  (ảnh 1)

Trong quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất, giai đoạn đầu tiên là tiến hóa hóa học.


Câu 21:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra F1 có một loại kiểu gen?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phép lai P

Số loại kiểu gen ở F1

Aa × aa

2 (Aa và aa)

Aa × Aa

3 (AA; Aa và aa)

AA × Aa

2 (AA và Aa)

aa × aa

1 (aa)


Câu 22:

Trong ống tiêu hóa của chó, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Quá trình tiêu hóa hóa học của các loài thú chủ yếu diễn ra ở ruột non.


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây về tuần hoàn máu ở người bình thường là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Vận tốc máu trong hệ mạch liên quan chủ yếu đến tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch.

B – Sai. Vận tốc máu trong động mạch nhanh hơn trong mao mạch.

Phát biểu nào sau đây về tuần hoàn máu ở người bình thường là sai?  A. Tổng tiết diện mao mạch lớn hơn tổng tiết diện động mạch.   (ảnh 1)

Câu 24:

Phát biểu nào sau đây đúng về quang hợp ở thực vật?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

A - Sai. Pha tối không trực tiếp cần ánh sáng nhưng cần những sản phẩm của pha sáng (ATP, NADPH). Pha tối thường diễn ra vào ban ngày.

B – Sai. Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 đạt tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. Nhóm thực vật C3 có điểm bù CO2 khoảng 30 - 70 ppm, trong khi đó nhóm thực vật C4 có điểm bù CO2 khoảng 0 – 10 ppm.

C – Đúng. Nguyên liệu của quá trình quang hợp là CO2 và H2O.

D – Sai. Pha tối quang hợp mới tổng hợp glucôzơ.


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây đúng về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

A – Sai. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

B – Đúng. Vi khuẩn lam thuộc nhóm sinh vật sản xuất.

C – Sai. Vi khuẩn phân giải không thuộc nhóm sinh vật sản xuất.

D – Sai. Sinh vật kí sinh không phải sinh vật phân giải.


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây về gen quy định tính trạng nằm trong tỉ thể là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A – Sai. Tính trạng biểu hiện ở cả hai giới.


Câu 27:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật là sai?

I. Trong một chuỗi thức ăn, vật ăn thịt và con mồi không thuộc cùng một bậc dinh dưỡng.

II. Số lượng cá thể vật ăn thịt luôn nhiều hơn số lượng cá thể con mồi.

III. Theo thời gian, con mồi sẽ dần bị vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.

IV. Mỗi loài vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi làm thức ăn.\

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

I – Đúng. Trong một chuỗi thức ăn, vật ăn thịt và con mồi không thuộc cùng một bậc dinh dưỡng.

II – Sai. Số lượng cá thể con mồi luôn nhiều hơn vật ăn thịt.

III – Sai. Chưa đến mức bị tiêu diệt hoàn toàn.

IV – Sai. Một loài vật ăn thịt có thể sử dụng nhiều loại con mồi làm thức ăn.


Câu 28:

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền bệnh phêninkêtô niệu ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu người trong phả hệ sau xác định được chính xác kiểu gen?

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền bệnh phêninkêtô niệu ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Theo lí thuyết,  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

* Bước 1: Xác định bệnh do gen trội hay gen lặn quy định, gen nằm trên NST thường hay NST giới tính.

- Bệnh do gen trội hay lặn quy định?

Cặp vợ chồng 3 – 4 bình thường sinh con bị bệnh phêninkêtô niệu → Bệnh do gen lặn quy định, quy ước: A quy định bình thường trội hoàn toàn a quy định bệnh phêninkêtô niệu.

- Gen nằm trên NST thường hay giới tính?

+ Bệnh xuất hiện cả ở con trai và con gái → Gen bệnh không nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.

+ Người bố II - 5 không bệnh nhưng con gái III - 4 bị bệnh → Gen bệnh không nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.

→ Gen bệnh nằm trên NST thường.

* Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong gia đình

- Người I-1, II-4, II-6, III-4 bị bệnh → Kiểu gen aa.

- Người II-1, II-2 không bị bệnh nhưng nhận alen a từ người I-1 → Kiểu gen Aa.

- Người I-3, I-4 không bị bệnh nhưng cho alen a cho người con II-4 → Kiểu gen Aa.

- Người II-5 không bị bệnh nhưng cho alen a cho người con III-4 → Kiểu gen Aa.

- Người III-3 không bị bệnh nhưng nhận alen a từ người II-6 → Kiểu gen Aa.

→ Xác định được kiểu gen của 10 người trong phả hệ.


Câu 29:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng về cách li địa lí?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

A - Sai. Cách li địa lí không phải là yếu tố trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi.

C - Sai. Cách li địa lí không tạo ra alen mới cho quần thể.

D - Sai. Cách li địa lí không phải là cách li sinh sản.


Câu 30:

Phát biểu nào sau đây đúng về đột biến đảo đoạn?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A - Sai. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi nhóm gen liên kết.

B - Sai. Đột biến đảo đoạn không phải lúc nào cũng làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

C - Sai. Đột biến đảo đoạn không làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST.

D – Đúng. Đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự phân bố gen trên một NST.


Câu 31:

Hình dưới đây biểu thị sự biến động về nhiệt độ giả định cao nhất và thấp nhất theo tháng ở một vùng. Thời gian sinh trưởng từ khi bắt đầu nuôi trong môi trường tự nhiên đến khi xuất chuồng của các giống vật nuôi A, B, C và D tối thiểu là 160 ngày. Bảng dưới đây cho biết giới hạn sinh thái về nhiệt độ của bốn giống vật nuôi này. Giả sử các điều kiện sinh thái khác của môi trường không ảnh hưởng đến sức sống của các giống vật nuôi đang nghiên cứu. Khi nhiệt độ môi trường thấp hơn giới hạn dưới hoặc cao hơn giới hạn trên của mỗi giống vật nuôi thì chúng sẽ bị chết.

Hình dưới đây biểu thị sự biến động về nhiệt độ giả định cao nhất và thấp nhất theo tháng ở một vùng. Thời gian sinh trưởng từ khi bắt đầu (ảnh 1)

Dựa vào thông tin trong hình và bảng, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng đề lựa chọn các giống vật nuôi A, B, C và D chăn thả tại vùng này cho phù hợp?

I. Giống A phù hợp để chăn thả ở vùng này.

II. Có thể nuôi giống D từ tháng hai để đảm bảo năng suất khi xuất chuồng là cao nhất.

II. Đề đảm bảo đủ thời gian xuất chuồng, giống C là phù hợp nhất chăn thả ở vùng này.

IV. Không thể nuôi được giống B trong 160 ngày để xuất chuồng ở vùng này.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

I - Sai. Giống A chỉ có thể nuôi ở vùng này trong khoảng tháng 5, tháng 6, tháng 8, 9, 10, 11 → không đủ thời gian đến khi xuất chuồng.

II - Sai. Sau khoảng 90 ngày (tính từ tháng 2) trở đi, nhiệt độ cao nhất trong các tháng nằm ngoài giới hạn sinh thái của giống D → chưa đến lúc xuất chuồng.

III - Đúng. Có thể nuôi giống C từ tháng 5 đến tháng 11 là phù hợp (có thể xuất chuồng), nhiệt độ môi trường nằm trong khoảng giới hạn sinh thái của giống C.

IV - Đúng. Chỉ có thể nuôi được giống B trong tháng 3, 4, 10 và 11 → không đủ thời gian xuất chuồng.


Câu 32:

Ở bí ngô, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định theo sơ đồ chuyển hóa sau:

Ở bí ngô, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định theo sơ đồ chuyển hóa sau: (ảnh 1)

Cho biết kiểu gene aabb quy định quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong quần thể, kiểu hình quả dẹt do nhiều loại kiểu gen quy định hơn kiểu hình quả tròn.

II. Kiều hình quả dẹt là kết quả của sự tương tác qua lại giữa sản phẩm của alen A và của alen B.

III. Có bốn phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau đều tạo ra F1 có ba loại kiểu hình.

IV. Cho ba cây quả tròn dị hợp giao phần với một cây quả dẹt dị hợp hai cặp gen luôn tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 4 cây quả dẹt: 3 cây quả tròn: 1 cây quả dài.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Quy ước: A-B- quy định quả dẹt; A-bb, aaB- quy định quả tròn; aabb quy định quả dài.

I - Sai. Kiểu hình quả dẹt gồm 4 kiểu gen quy định (AABB, AaBB, AABb, AaBb); kiểu hình quả tròn gồm 4 kiểu gen quy định (AAbb, Aabb, aaBB, aaBb).

II - Đúng.

III - Sai. Chỉ có 3 phép lai.

AaBb (dẹt) x Aabb (tròn); AaBb (dẹt) x aaBb (tròn); AaBb (dẹt) x aabb (dài).

IV – Sai. Giả sử cả 3 cây quả tròn đều có kiểu gen Aabb thì sẽ không cho tỉ lệ kiểu hình như đề bài.

P: 100% Aabb x AaBb

F1: (3/4A- : 1/4aa)(1/2Bb : 1/2bb)

KH:

Quả dài (aabb) = 1/4aa x 1/2bb = 1/8.

Quả dẹt (A-B-) = 3/4A- x 1/2Bb = 3/8.

Quả tròn = 4/8.

TLKH: 3 dẹt : 4 tròn : 1 dài.


Câu 33:

Khi nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể ở một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên 4 thế hệ, thu được bảng số liệu sau:

Khi nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể ở một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên 4 thế hệ, thu được bảng số liệu sau: (ảnh 1)

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Từ thế hệ F2 sang thế hệ F3, quần thể có thể chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.

II. Ở thế hệ F4, quần thể có tần số alen A = 0,24.

III. Ở thế hệ F1 và F2, quần thể không tiến hóa.

IV. Từ thế hệ F3 sang thế hệ F4 có thể đã xảy ra hiện tượng tự thụ phấn.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

I – Đúng. Tần số alen ở thế hệ F2: A = 0,8 a = 0,2.

Tần số alen ở thế hệ F3: A = 0,325; a = 0,675.

Tần số alen giảm đột ngột → có thể chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.

II – Sai. Tần số alen A ở F4 =0,275 + 0,005 = 0,325.

III – Đúng. Ở thế hệ I, II quần thể cân bằng di truyền.

IV – Sai. Ta thấy AaF4AaF32 → Không phải tự thụ phấn.


Câu 34:

Xét phép lai P: ♀ AaBB x ♂ AaBb. Biết ở một số tế bào trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể ♂, cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các quá trình khác diễn ra bình thường. Kiểu gen nào sau đây không có ở F1?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

P: ♀AaBB x ♂ AaBb

G:

+ Cặp (A-): ♀ A : a và ♂ A : a : Aa : O

+ Cặp (B-): ♀ B và ♂ B : b

→ Không có sự kết hợp giữa giao tử aa và a → không tạo được KG aaa.


Câu 35:

Ở loài chuột, tính trạng màu lông được quy định bởi 1 gen có 4 alen trên NST thường, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 6 con P (kí hiệu là a, b, c, d, e, f) thuộc loài này thực hiện các phép lai sau:

 - Phép lai 1 (P): ♂ lông đen (a) x ♀ lông đen (b) tạo ra F1 có 75% con lông đen: 25% con lông nâu.

- Phép lai 2 (P): ♂ lông vàng (c) x ♀ lông trắng (d) tạo ra F1 có 100% con lông vàng.

- Phép lai 3 (P): ♂ lông nâu (e) x ♀ lông vàng (f) tạo ra F1 có 25% con lông trắng: 25% con lông vàng: 50% con lông nâu.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu.

II. Nếu chỉ dựa vào tỉ lệ kiểu hình F1 tạo ra từ các phép lai trên, xác định chính xác kiểu gen của 4 trong 6 con P.

III. Cho con (d) giao phối với con (e) tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.

IV. Cho con (a) giao phối với con (f), đời con có thể có tỉ lệ 50% con lông đen: 50% con lông vàng.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

PL1: Đen x đen → F1 xuất hiện nâu → đen > nâu.

PL2: vàng x trắng → F1: 100% vàng → vàng > trắng.

PL3: Nâu x vàng → F1: 2 nâu: 1 vàng: 1 trắng → nâu > vàng & trắng.

Quy ước: Al: đen > A2: nâu > A3: vàng > A4: trắng.

I - Sai. Có 3 KG quy định lông nâu: A2A2, A2A3, A2A4.

II - Sai. Xác định được cả 6 con P.

PL1: Đen x đen → F1 xuất hiện nâu → P: A1A2 (a) x A1A2 (b)

PL2: Vàng x trắng → F1: 100% vàng → P: A3A3 (c) x A4A4 (d)

PL3: Nâu x vàng → F1: xuất hiện trắng → P: A2A4 (e) x A3A4 (f)

III - Đúng. A4A4 (d) x A2A4 (e) → 1 A2A4: 1 A4A4 (1 nâu: 1 trắng)

IV - Đúng. A1A2 (a) x A3A4 (f) → 1 A1A3: 1 A1A4: 1 A2A3 : 1 A2A4 (1 đen : 1 vàng).


Câu 36:

Hình bên biểu diễn sự tăng trưởng của 2 quần thể động vật A và B. Phân tích đồ thị này, phát biểu nào sau đây đúng?

Hình bên biểu diễn sự tăng trưởng của 2 quần thể động vật A và B. Phân tích đồ thị này, phát biểu nào sau đây đúng? (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Quần thể A có đường cong tăng trưởng hình chữ J → khi điều kiện môi trường thuận lợi, nguồn sống dồi dào, sức sinh sản lớn → Quần thể tăng trưởng theo hàm mũ, số lượng cá thể tăng nhanh.


Câu 38:

Trong chăn nuôi, người ta sử dụng tối đa bao nhiêu biện pháp dưới đây để tăng hiệu quả kinh tế?

I. Luôn đảm bảo tỉ lệ giữa số lượng con đực và số lượng con cái là 1/1.

II. Điều chỉnh mật độ đàn vật nuôi phù hợp.

IIL Nuôi ghép các loài vật nuôi có ổ sinh thái khác nhau về thức ăn.

IV. Cung cấp đầy đủ lượng thức ăn cần thiết.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

I – Sai. Tùy vào mục đích chăn nuôi, người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái cho phù hợp, ví dụ muốn chăn nuôi lấy thịt người ta thường tăng số con đực.

II – Đúng. Điều chỉnh mật độ → tạo điều kiện về không gian sống.

III – Đúng. Nuôi ghép các loài ổ sinh thái về thức ăn khác nhau → tiết kiệm không gian mà các loài vẫn sinh trưởng, sinh sản và phát triển tốt.

IV – Đúng. Cung cấp đủ thức ăn cần thiết → cung cấp nguồn dinh dưỡng đủ cho các loài sinh vật phát triển và sinh sản.


Câu 39:

Phát biểu nào sau đây về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cạnh tranh xảy ra ở cả động vật và thực vật:

- Ở ĐV có thể xảy ra hiện tượng ăn thịt đồng loại, ăn trứng/con non, xuất cư,...

- Ở TV có thể xảy ra hiện tượng tự tỉa thưa.


Câu 40:

Cho biết các côđon mã hoá các axit amin trong bảng sau đây:

Cho biết các côđon mã hoá các axit amin trong bảng sau đây:  Triplet mã hoá là các bộ ba ứng với các côđon mã hoá axit amin và triplet kết thúc (ảnh 1)

Triplet mã hoá là các bộ ba ứng với các côđon mã hoá axit amin và triplet kết thúc ứng với cô đơn kết thúc trên mARN. Giả sử một đoạn gen ở vi khuẩn tổng hợp đoạn mARN có triplet mở đầu và trình tự các nuclêôtit như sau:

Cho biết các côđon mã hoá các axit amin trong bảng sau đây:  Triplet mã hoá là các bộ ba ứng với các côđon mã hoá axit amin và triplet kết thúc (ảnh 2)

Biết rằng, mỗi đột biến điểm dạng thay thế một cặp nuclêôtit trên đoạn gen này tạo ra một alen mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa ba triplet mã hóa khi xảy ra đột biến thay thế cặp nuclêôtit bất kì tại vị trí thứ ba không làm thay đổi loại axit amin trong chuỗi pôlipeptit.

II. Có một triplet mã hóa khi xảy ra đột biến tại vị trí thứ ba luôn làm thay đổi loại axit amin trong chuỗi pôlipeptit.

III. Có hai triplet mã hóa khi xảy ra đột biến tại vị trí thứ ba làm xuất hiện côđon kết thúc sớm.

IV. Có một triplet mã hóa khi xảy ra đột biến tại vị trí thứ ba dẫn đến không làm xuất hiện côđon mở đầu trên mARN được tạo ra từ gen này.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

I – Đúng. Những triplet quy định côđon mã hóa axit amin Leu và Arg thì khi đột biến điểm dạng thay thế xảy ra ở vị trí nucleotit thứ 3 không làm thay đổi axit amin trong chuỗi pôlipeptit. Có 3 triplet như vậy trong mạch khuôn trên, gồm:

- Triplet: 3’GAA5’ quy định côđon 5’XUU3’ mã hóa axit amin Leu.

- Triplet: 3’GXX5’ quy định côđon 5’XGG3’ mã hóa axit amin Arg.

- Triplet: 3’GXA5’ quy định côđon 5’XGU3’ mã hóa axit amin Arg.

II – Sai. Phát biểu này đang đề cập đến triplet quy định côđon không có tính thoái hóa. Gồm:

- Triplet: 3’TAX5’ quy định côđon 5’AUG3’ mã hóa axit amin Met. Trong đoạn trên có một triplet như vậy. Nhưng nếu đột biến ở triplet mở đầu thì quá trình dịch mã không diễn ra.

- Triplet: 3’AXX5’ quy định côđon 5’UGG3’. Trong đoạn trên có một triplet như vậy. Nhưng nếu đột biến thay thế làm biến triplet này thành triplet quy định côđon kết thúc thì phát biểu này cũng không hoàn toàn đúng.

III – Sai. Chỉ có một triplet khi bị đột biến ở vị trí thứ 3 làm xuất hiện codon kết thúc sớm – triplet 3'AXX5'.

IV – Sai. Đột biến trên triplet mã hóa không ảnh hưởng đến côđon mở đầu.


Bắt đầu thi ngay