Trang chủ Lớp 10 Địa lý Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 10 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 10 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 10 có đáp án (Mới nhất) (Đề 5)

  • 755 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nhân tố có tác động lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp trên thế giới cũng như Việt Nam là
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 3:

Đặc điểm đúng của sản xuất công nghiệp
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 4:

Nhận định không đúng về vai trò của ngành công nghiệp?
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 5:

Ngành công nghiệp đòi hỏi không gian rộng là
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 6:

Tiềm năng dầu khí lớn nhất ở khu vực
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 8:

Dịch vụ là ngành
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 10:

Kênh đào Xuyê là kênh đào rút ngắn khoảng cách đi từ
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 11:

Tiền tệ đem ra trao đổi trên thị trường có thể được xem là
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 12:

Theo quy luật cung cầu, khi cung lớn hơn cầu thì
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 13:

a) Môi trường sống của con người là gì? Các chức năng của môi trường địa lí.

b) Sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo.

Xem đáp án

a) Môi trường sống của con người là toàn bộ hoàn cảnh bao quanh con người, có ảnh hưởng đến sự sống, phát triển và chất lượng cuộc sống của con người

Chức năng của môi trường:

- Là không gian sống của con người.

- Là nơi cung cấp tài nguyên cho con người.

- Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong quá trình sản xuất và sinh hoạt.

b) Sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và nhân tạo

- Môi trường tự nhiên có sẵn trên trái đất, không phụ thuộc vào con người và phát triển theo quy luật tự nhiên của nó.

- Môi trường nhân tạo do con người tạo ra ,tồn tại và phát triển phụ thuộc vào con người.


Câu 14:

Chứng minh nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải? Trình bày ưu điểm, nhược điểm của giao thông vận tải đường ô tô.

Xem đáp án

- Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng rất khác nhau tới sự phân bố và hoạt động của các loại hình giao thông vận tải.

- Điều kiện tự nhiên quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải. Ví dụ: Ở hoang mạc, phương tiện vận tải đặc trưng là lạc đà,… Ở vùng băng giá, phương tiện vận tải hưu hiệu là xe chó kéo,…

- Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải. Ví dụ: Làm cầu bắc qua sông; làm đường hầm băng qua núi,…

- Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của các phương tiện vận tải. Ví dụ: Mùa lũ, hoạt động của ngành vận tải đường ô tô gặp nhiều khó khăn; mùa đông sông ở vùng ôn đới đóng băng tàu thuyền không thể đi lại được.

* Ưu điểm, nhược điểm của đường ô tô

- Ưu điểm: Tính tiện lợi, tính cơ đông, khả năng thích nghi cao với mọi địa hình, dễ phối hợp với các phương tiện vận tải khác.

- Nhược điểm: Gây ra các vấn đề về ô nhiễm môi trường, ùn tắc,tai nạn giao thông; khối lượng vận chuyển nhỏ,chi phí nguyên liệu cao nên cước phí vận chuyển cao.


Câu 15:

Cho bảng số liệu sau:

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CỦA CÁC QUỐC GIA NĂM 2018

Quốc gia

Gía trị xuất khẩu (tỉ USD)

Dân số (triệu người )

Hoa Kì

819,0

293,6

Trung Quốc

858,9

1306,9

Nhật Bản

566,5

127,6

 

 

 

 

 

 

a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện giá trị xuất khẩu của các quốc gia trên.

b) Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của các quốc gia.

Xem đáp án

a) Vẽ biểu đồ cột đơn, đảm bảo đẹp, chính xác, có đầy đủ số liệu và tên biểu đồ-Thiếu hoặc sai trừ 0,25đ/ý.

b) Tính đúng giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người theo công thức:

Xuất khẩu bình quân theo đầu người = Giá trị XK/Dân số *1000 (USD/người)

- Hoa Kì = 2789.

- Trung Quốc = 657.

- Nhật Bản = 4439.


Bắt đầu thi ngay