Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 6)
-
10507 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi.
Ông trạng thả diều - Trang 104 - SGK Tiếng Việt 4 (T1)
Câu hỏi: Em hãy nêu ý nghĩa của bài đọc?- Học sinh đọc to, rõ ràng.
- Trả lời câu hỏi: Ý nghĩa của bài đọc: Bài đọc ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt lên khó khăn nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
Câu 2:
22/07/2024Rất nhiều mặt trăng - Từ đầu đến ... “đất nước của nhà vua."
Trang 163 - SGK Tiếng Việt 4 (T1)
Câu hỏi: Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?- Học sinh đọc to, rõ ràng.
- Trả lời câu hỏi: Cô công chúa nhỏ muốn có mặt trăng và nói là mình sẽ khỏi bệnh ngay nếu có được mặt trăng.
Câu 3:
21/07/2024Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Buổi chợ trung thu
Mặt trời cuối thu nhọc nhằn chọc thủng màn sương, từ từ nhô lên nhành cây trên dãy núi đồi lẹt xẹt. Bầu trời dần dần tươi sáng. Hương vị thôn quê đầy quyến rũ ngọt ngào mùi lúa chín.
Từ các làng xóm, các ấp trại, từ các ấp nhà linh tinh trên sườn đồi, người gồng gánh, thúng mủng vì bị quay, tay nải và ba lô nữa, lũ dài, lũ ngắn dồn lên mấy con đường lớn. Vai kĩu, tay vung vẩy, chân bước thoăn thoắt. Tiếng lợn eng éc, tiếng gà chíp chíp, tiếng vịt cạp cạp, tiếng người nói léo xéo. Thỉnh thoảng lại điểm những tiếng ăng ẳng của con chó bị lôi sau sợi xích sắt, mặt buồn rầu, sợ sệt.
Khoảng bảy giờ sáng, trên đồi đã đông nghìn nghịt. Màu nâu, màu chàm, màu kaki, các thứ quần áo trà trộn dưới bóng cây. Không ai nói to, cũng không ai nói nhiều. Những luồng phát âm của hàng nghìn cái miệng cũng đủ làm cả khu rừng ầm ầm.
(Theo Tạ Duy Anh)
Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh tròn vào chữ cái đặt vước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu của mỗi câu hỏi.
Cảnh chợ được miêu tả vào thời gian nào trong ngày?Đáp án: C. Bình minh
Câu 5:
22/07/2024Câu 6:
23/07/2024Câu 7:
23/07/2024- Hai từ láy: nhọc nhằn, linh tinh.
- Hai từ ghép: buồn rầu, quần áo.
Câu 8:
22/07/2024a) Mặt trời cuối thu nhọc nhằn chọc thủng màn sương, từ từ nhô lên nhành cây trên dãy núi đồi...
a) Mặt trời cuối thu nhọc nhằn chọc thủng màn sương, từ từ nhô lên nhành cây trên dãy núi đồi...
DT TT ĐT DT ĐT DT DT
Câu 9:
21/07/2024b) Vai kĩu kịt, tay vung vẩy, chân bước thoăn thoắt.
b) Vai kĩu kịt, tay vung vẩy, chân bước thoăn thoắt.
DT TT DT ĐT DT ĐT TT
Câu 11:
21/07/2024Phiên chợ thật nhộn nhịp, mọi thứ âm thanh rộn ràng của sự sống cứ vang lên. Cảnh ấm no, thịnh vượng, sự yên vui thanh bình hiện rõ trên từng không mặt.
Câu 12:
22/07/2024Em hãy đặt câu hỏi cho mối tình huống sau?
a) Có một bài toán em chưa hiểu, em muốn nhờ bạn giảng hộ.
a) Bạn có thể giúp mình giảng bài toán này được không?
Câu 13:
23/07/2024b) Trong cửa hàng bán đồ chơi, em muốn cô bán hàng cho xem một con giấu bông.
b) Cô ơi, cô cho cháu xem con gấu bông kia được không ạ?
Câu 14:
21/07/2024c) Em làm vỡ lọ hoa, em tự trách mình bằng một câu hỏi.
c) Tại sao mình lại bất cẩn thế nhỉ?
Câu 16:
22/07/2024Tập làm văn: Em hãy viết đoạn văn tả lại chiếc bàn học mà em thích nhất.
Dàn ý gợi ý:
a) Mở bài: Giới thiệu chiếc bàn học ở nhà của em.
- Chiếc bàn học được mua khi nào? Ai mua chiếc bàn học đó cho em?
- Bàn được đặt ở đâu? Cảm xúc của em khi nhìn thấy chiếc bàn đó như thế nào?
b) Thân bài: Tả bao quát và chi tiết về chiếc bàn:
- Tả bao quát: bàn đi liền (hoặc tách rời) với ghế, hình dạng của bạn (vuông vức), chiều dài, chiều rộng của bạn.
- Tả chi tiết:
+ Mặt bàn: Nhẵn bóng, mịn, màu vàng đồng, có rãnh ở góc phải.
+ Ngăn bàn; ở bên dưới bàn, được chia đôi theo chiều dài của bàn.
+ Bàn được nối với ghế bằng những thanh inox sáng màu.
+ Tác dụng: Bàn rất chắc chắn nên giúp em ngồi học thoải mái, dễ chịu.
c) Kết bài:
- Tình cảm của em dành cho chiếc bàn học đó?
- Em đã sắp xếp đồ đạc, sách vở và chăm sóc bàn học như thế nào để thể hiện tình cảm của mình?
Từ khi chuyển đến nhà mới, mẹ đã mua cho em một bộ bàn ghế cá nhân để ngồi học ở nhà.
Đó là một chiếc bàn nhỏ xinh xắn được làm bằng gỗ thao lao. Mặt bàn hình chữ nhật, chiều dài khoảng một mét hai, chiều rộng khoảng bảy mươi phân. Bàn được quét bởi một lớp véc-ni màu gạch sậm, bóng loáng. Phía dưới mặt bàn là một cái tủ con được chia làm nhiều ngăn, em dùng để các đồ chơi hàng ngày và một số đồ dùng học tập. Cái tủ được thiết kế bằng hai cánh cửa lùa nên rất tiện sử dụng. Phía trên mặt bàn, trước chỗ ngồi học là một giá sách tí hon được làm bằng gỗ dán ép có nhiều ngăn. Mỗi ngăn em sắp xếp một loại sách khác nhau: sách giáo khoa, sách tư liệu tham khảo, truyện thiếu nhi... theo thứ tự nhất định. Cạnh cái tủ sách là một bình hoa nhỏ mà em thường cắm vào đó một vài bông hồng tươi hái từ vườn hoa trước sân nhà. Em thường trang trí bàn học tập ở nhà của em như vậy đó. Nó là thế giới riêng của em. Các bạn đến thăm em ai cũng ao ước có một cái bàn như thế để học. Bàn học của em được kê ngay bên cửa sổ nhìn ra ngoài vườn hoa phong lan của bố mẹ. Mỗi buổi sáng, em thường thấy mấy chú bướm cứ nhởn nhơ đi tìm hoa hút mật.
Em rất yêu phòng học của mình, nơi có chiếc bàn đã gắn bó với em bao kỉ niệm buồn vui của thuở thiếu thời. Em sẽ giữ gìn chiếc bàn thật cẩn thận, sạch sẽ và gọn gàng.Bài thi liên quan
-
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 1)
-
12 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 2)
-
13 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 3)
-
12 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 4)
-
15 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 5)
-
12 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 7)
-
12 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 8)
-
15 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 9)
-
15 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 10)
-
13 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 11)
-
18 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Top 10 Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (10175 lượt thi)
- Top 10 Đề thi Cuối học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (4511 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (497 lượt thi)
- Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (10506 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (11181 lượt thi)
- Đề thi ôn hè môn Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 có đáp án (8362 lượt thi)
- Đề kiểm tra Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Mới nhất) (7552 lượt thi)
- Đề thi Tiếng Việt 4 giữa kì 2 có đáp án (5151 lượt thi)
- Top 10 Đề thi Cuối học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (4695 lượt thi)
- Top 10 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (3691 lượt thi)