Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất)
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 11
-
8022 lượt thi
-
70 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differently from that of the rest in each of the following questions.
Đáp án đúng là: C
Câu 2:
18/07/2024Indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /ai/, còn lại phát âm là /i/
Câu 3:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differently from that of the rest in each of the following questions.
Đáp án đúng là:
Câu 4:
18/07/2024Indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /əʊ/, còn lại phát âm là /ə/, history có thể phát âm là /ə/ hoặc có thể là âm câm
Câu 5:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differently from that of the rest in each of the following questions.
Đáp án đúng là: D
Câu 6:
23/07/2024Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each question.
He is truly a reliable friend. He will always be with me and never let me down.
Đáp án đúng là: A
Reliable (adj): có thể tin cậy = Dependable (adj): đáng tin cậy >< Untrustworthy (adj): Không đáng tin cậy
Independent (adj): tự lập, độc lập
Decisive (adj): dứt khoát, kiên quyết
Dịch: Anh ấy thực sự là một người bạn đáng tin cậy. Anh ấy sẽ luôn ở bên tôi và không bao giờ làm tôi thất vọng.
>Câu 7:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differently from that of the rest in each of the following questions.
Đáp án đúng là: B
Câu 8:
18/07/2024Sadly, many non-disabled people have negative attitudes toward children with cognitive impairments in developing countries.
Đáp án đúng là: B
Positive (adj): tích cực >< negative (adj): tiêu cực
pessimistic (adj): bi quan
disappointing (adj): thất vọng
Dịch: Đáng buồn thay, nhiều người không khuyết tật lại có thái độ tiêu cực đối với trẻ em bị suy giảm nhận thức ở các nước đang phát triển.
>Câu 9:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differently from that of the rest in each of the following questions.
Đáp án đúng là: C
Câu 10:
21/07/2024Indicate the correct option to complete each of the following sentences.
Jack: "Many happy returns!” – Laura: “_____”
Đáp án đúng là: C
“Many happy returns!”: một câu nói được một số người sử dụng để chúc mừng sinh nhật, một số người dùng với nghĩa "Giáng sinh vui vẻ" và "Chúc mừng năm mới".
Dịch: Jack: Mong nhiều điều tốt đẹp đến với bạn – Laura: Cảm ơn bạn.
Câu 11:
19/07/2024Mark the letter A, B. C or D on your answer sheet to indicate answer to each of the following questions.
This is the first time I _____ to Rex Hotel.
Đáp án đúng là:
Câu 12:
30/10/2024What's the matter? You look _____.
Đáp án C
Trong câu "What's the matter? You look _____," từ cần điền vào chỗ trống phải là một tính từ để mô tả trạng thái hoặc cảm xúc của người được nói đến.
Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án:
A. happily (adv): vui vẻ
B. sadly (adv): buồn bã
C. unhappy (adj): không hạnh phúc, buồn bã
D. unhappily (adv): không hạnh phúc
Dịch nghĩa: "Có chuyện gì vậy? Bạn trông không vui."
Câu 13:
18/07/2024When you come out of the lift, you will see two doors, a red one and a blue one. My door is _____ blue.
Đáp án đúng là:
Câu 14:
18/12/2024Last Sunday, the Youth Union ____ a campaign to help students with disabilities.
Đáp án B
"Last Sunday" chỉ một thời điểm cụ thể trong quá khứ, vì vậy chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn, với cấu trúc “S + V_ed”
Launched là dạng quá khứ của động từ "launch", phù hợp với ngữ cảnh.
Dịch nghĩa: “Chủ nhật tuần trước, Đoàn Thanh Niên đã phát động một chiến dịch giúp đỡ học sinh khuyết tật."
Câu 16:
18/07/2024When getting into troubles, Jack never _____ on other people for help. He always solves them on his own.
Đáp án đúng là: D
Rely on sb: dựa dẫm vào ai
Dịch: Khi gặp rắc rối, Jack không bao giờ dựa dẫm vào sự giúp đỡ của người khác. Anh ấy luôn giải quyết chúng một mình.
Câu 17:
18/07/2024A ______ organization cooperated with Spring school to help disadvantaged children.
Đáp án đúng là:
Câu 18:
21/07/2024Braille alphabet has been one of the greatest ____ in human history.
Đáp án đúng là: A
Invent (v): phát minh ra, sáng chế ra
Invention (n): phát minh
Inventor (n): nhà sáng chế, người phát minh
Dịch: Bảng chữ cái Braille đã là một trong những phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử loài người.
Câu 19:
18/07/2024At Tet, many people go to pagoda to pray _____ a happy new year.
Đáp án đúng là:
Câu 20:
18/07/2024Using ______ language can make disabled people feel insecure.
Đáp án đúng là: D
Respect (v): tôn trọng
Respectful (adj): tôn trọng >< disrespectful (adj): vô lễ, khiếm nhã
Dịch: Sử dụng ngôn từ thiếu tôn trọng có thể khiến người khuyết tật cảm thấy bất an.
>Câu 21:
20/07/2024Air pollution, the effect and global warming _____ a negative impact on the
environment .
Đáp án đúng là:
Câu 22:
23/07/2024Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.
Cycling to a Better Future
In 2008, when he was 12 years old, Thomas Hircock visited India with his father. It wasn't Thomas' first trip abroad. He had been outside of the USA many times before, travelling with his father who is an international businessman, but he had never been to a place like India. It wasn't the sights and sounds of this huge exotic country that caught his attention, but the terrible poverty he saw on almost every corner.
One day during their trip, they passed through some poor villages in Jharkhand in the northeast. There, Thomas learned that only around 20% of local teens went to school. But when he asked villagers what they needed to help educate children, they didn't ask for paper, pens or books. What they really needed were bicycles. As Thomas learned, many children have to walk up to 20 miles to get to school. And because the area has many dangerous animals like snakes and leopards, these journeys are very hazardous. So, instead, many children work on farms or in local coal mines.
When he returned to the USA, Thomas decided to do something to solve the problem. With the help of his family and school friends, he set up a charity called Access to Education to raise money to buy bicycles for children in India. He started fundraising in his high school and by the end of 2008 he had raised $600. This was enough to buy eight bicycles. And now, the campaign is stronger than ever. In fact, the charity has sent around 500 bicycles to schools in India. These bicycles are manufactured in India and are strong enough to ride in forest terrain. Also, each comes with a repair kit so that it can be used for many years.
Once a year Thomas and his father travel to India to distribute the bicycles and teach children how to ride them. And each time, villagers gather to show their thanks to this inspirational teenager. As Thomas says, "Giving a bicycle to these kids is to make them stronger, is to give them power. It's an amazing thing to do.”
What could be another suitable title for the text?
Đáp án đúng là: D
Đoạn văn nói về việc Thomas gây quỹ để mua xe đạp cho trẻ em ở Ấn Độ đến trường
> Đưa giáo dục trở thành một điều có thể xảy ra.
Câu 23:
23/07/2024When I _____ to the cinema last night, the film _____ a quarter before.
Đáp án đúng là:
Câu 24:
18/07/2024When Thomas visited India he was most surprised by _____
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu “It wasn't the sights and sounds of this huge exotic country that caught his attention, but the terrible poverty he saw on almost every corner.” (Không phải cảnh sắc và âm thanh của đất nước kỳ lạ to lớn này khiến anh ấy chú ý, mà là cái nghèo đói khủng khiếp mà anh nhìn thấy ở hầu hết mọi ngóc ngách.)
Câu 25:
18/07/2024_____ in some developing countries may be the cause of poverty and hunger.
Đáp án đúng là:
Câu 26:
21/07/2024What does the word “hazardous” in the second paragraph mean?
Đáp án đúng là: B
Hazardous (adj) = dangerous (adj): nguy hiểm
Disastrous (adj): thảm họa
Serious (adj): nghiêm trọng, nghiêm túc
Various (adj): đa dạng
Câu 27:
09/11/2024I _____an old friend of mine in the street this morning. We haven't seen each other for ages.
Đáp án A
Giải thích:
A. run into: tình cờ bắt gặp
B. run out: được sử dụng hết
C. come over: vượt qua
D. come round: tỉnh lại
Dịch nghĩa: Tôi tình cờ bắt gặp một người bạn cũ trên đường vào sáng nay. Chúng tôi đã không gặp nhau lâu lắm rồi.
Câu 28:
23/07/2024While in Jharkhand, Thomas discovered the many children _____
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu “What they really needed were bicycles. As Thomas learned, many children have to walk up to 20 miles to get to school.” (Thứ họ thực sự cần là xe đạp. Bởi Thomas nhận ra rằng, nhiều trẻ em phải đi bộ tới 20 dặm để đến trường.)
Câu 29:
17/12/2024Ann hoped _____ to join the private club. She could make important business contact there.
Đáp án C
Cấu trúc ‘hope to Vo’: hy vọng, mong đợi điều gì/được làm gì
→ Dạng bị động: hope to + be PII
Dịch nghĩa: Ann hy vọng được mời gia nhập câu lạc bộ tư nhân. Cô ấy có thể tạo dựng những mối quan hệ kinh doanh quan trọng ở đó.
Câu 30:
19/07/2024The bikes that Thomas buys are _____
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu “These bicycles are manufactured in India and are strong enough to ride in forest terrain. Also, each comes with a repair kit so that it can be used for many years.” (Những chiếc xe đạp này được sản xuất tại Ấn Độ và đủ khỏe để đi trong địa hình rừng. Ngoài ra, mỗi chiếc đều đi kèm với một bộ dụng cụ sửa chữa để nó có thể được sử dụng trong nhiều năm.)
Câu 32:
21/07/2024Read the passage and choose the word or phrase that best fits each blank
THE NATIONAL CITIZEN SERVICE (NCS)
The National Citizen Service (NCS) is a government-run programme in England that gives teens a chance to do new things and help people at the same time. Young people between 15 and 17 years old can volunteer for team projects that help their communities. In this way, they can (16) _____ new challenges and learn useful life and work skills.
Each NCS project brings together young people from different backgrounds. As a team they develop a project to (17) _____something that they are passionate about. There are many different groups, issues and problems that they can help with, including: the elderly, the homeless, children, animal shelters, (18) _____, the environment and much, much more.
After they make a plan, the teens work in the community to put their projects into action. (19)_____, the community is better off and the students build their self-confidence and (20) _____ teamwork, leadership and communication skills.
Đáp án đúng là: A
Take on: tuyển dụng; đương đầu, đối đầu
Take off: cởi (quần áo), cất cánh (máy bay)
Take up: chiếm thời gian; bắt đầu một sở thích, thói quen; rút ngắn
Take down: tháo dỡ, viết
Dịch: Bằng cách này, họ có thể đương đầu với những thử thách mới và học hỏi các kỹ năng sống và làm việc hữu ích
Câu 33:
20/07/2024It is raining outside, and Tom brought his umbrella with him _____ he wouldn't get wet.
Đáp án đúng là:
Câu 34:
19/07/2024As a team they develop a project to (17) _____something that they are passionate about.
Đáp án đúng là: D
Reconcile with sb: làm lành, hòa giải với
Rely on: dựa dẫm vào
Integrate into: hòa nhập vào, kết hợp vào
Deal with: giải quyết
Dịch: Là một nhóm, họ phát triển một dự án để giải quyết vấn đề mà họ đam mê.
Câu 35:
22/07/2024Tom apologized to his teacher for _____ his Math exercises .
Đáp án đúng là:
Câu 36:
18/07/2024There are many different groups, issues and problems that they can help with, including: the elderly, the homeless, children, animal shelters, (18) _____, the environment and much, much more.
Đáp án đúng là: C
The + adj: chỉ một nhóm người
Dịch: … họ có thể giúp đỡ, bao gồm: người già, người vô gia cư, trẻ em, trại động vật, người tàn tật, môi trường và nhiều hơn nữa.
Câu 38:
18/07/2024(19)_____, the community is better off and the students build their self-confidence and (20) _____ teamwork, leadership and communication skills.
Đáp án đúng là: B
Moreover, …: thêm vào đó
As a result, …: kết quả là
On the contrary: trái lại
Dịch: Sau khi lập kế hoạch, thanh thiếu niên làm việc trong cộng đồng để thực hiện các dự án của họ. Kết quả là, cộng đồng trở nên tốt hơn…
Câu 39:
17/07/2024After convincing myself that the result didn't matter, I felt oddly _____ when we lost.
Đáp án đúng là:
Câu 40:
20/07/2024(19)_____, the community is better off and the students build their self-confidence and (20) _____ teamwork, leadership and communication skills.
Đáp án đúng là: A
Gain (v): nhận được, thu được
Earn (v): kiếm được (tiền)
Win (v): giành được (giải thưởng)
Own (v): sở hữu
Dịch: nhận được kỹ năng làm việc nhóm, lãnh đạo và giao tiếp.
Câu 42:
18/07/2024Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it.
It’s not necessary for me to type my essay.
I don’t ____________________________________________________________
Đáp án đúng là: I don’t have to (need to) type my essay.
Have to V: phải làm gì
Need to V: cần làm gì
Dịch: Tôi không cần thiết phải đánh máy bài luận của mình.
Câu 43:
22/07/2024I retired when I was sixty and now I’m living on my _____ .
Đáp án đúng là:
Câu 44:
22/07/2024He became successful as a famous writer at the age of 20. (focus on the underlined phrase)
It was _________________________________________________________
Đáp án đúng là: It was at the age of 20 that he became successful as a famous writer.
It … that …: Chính … (Cấu trúc nhấn mạnh)
Dịch: Anh ấy thành công với tư cách là một nhà văn nổi tiếng ở tuổi 20.
Câu 45:
18/07/2024A number of students in intensive language programs abroad nowadays.
Đáp án đúng là:
Câu 46:
17/07/2024She didn’t obey the school rules and that upset her parents very much.
Her failure _____________________________________________________
Đáp án đúng là: Her failure to obey the school rules upset her parents very much.
Failure to V: thất bại trong việc gì
Dịch: Cô ấy không tuân theo nội quy của trường và điều đó khiến cha mẹ cô ấy rất buồn.
Use suggested words or groups of words to write complete sentences.
Câu 48:
18/07/2024I / never attend / such / enjoyable wedding / party before//.
_______________________________________________________________
Đáp án đúng là: I have never attended such an enjoyable wedding party before.
Attend somewhere: đến, tham dự …
Dịch: Tôi chưa bao giờ tham dự một tiệc cưới thú vị như vậy trước đây.
Câu 49:
21/07/2024She lost her temper with a customer and shouted at him.
Đáp án đúng là:
Câu 50:
22/07/2024_____________________________________________________________
Đáp án đúng là: We are going to have our house decorated for Tet holiday.
Have/get + O + V (phân từ 2): khiến/làm cho việc gì được làm bởi ai đó
Dịch: Chúng tôi sẽ trang trí nhà cửa để đón Tết.
Câu 51:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The first thing you should remember when writing CV is to keep it simple in terms of design.
Đáp án đúng là:
Câu 52:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
They are happily married although, of course, they argue from time to time.
Đáp án đúng là:
Câu 53:
18/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that need to be corrected in each of the following questions.
I gave him a couple of dollars, which were enough to buy somthing to eat.
Đáp án đúng là:
Câu 54:
17/07/2024It took him a long time to get used to drive on the left.
Đáp án đúng là:
CÂU 30. He didn’t get the job despite of his experience in this field.
A. didn't get
B. despite of
C. experience
D. field
Đáp án đúng là:
Câu 55:
18/07/2024A person who stays at home all the time soon gets fed up of everything.
Đáp án đúng là:
Câu 56:
18/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Basic to any understanding of Canada in the 20 years after the Second World War is the country’s impressive population growth. For every three Canadians in 1945, there were over five in 1966. In September 1966, Canada’s population passed the 20 million mark. Most of this surging growth came from natural increase. The depression of the 1930s and the war had held back marriages, and the catching-up process began after 1945. The baby boom continued through the decade of the 1950s, producing a population increase of nearly fifteen percent in the five years from 1951 to 1956. This rate of increase had been exceeded only once before in Canada’s history, in the decade before 1911 when the prairies were being settled. Undoubtedly, the good economic conditions of the 1950s supported a growth in the population, but the expansion also derived from a trend toward earlier marriages and an increase in the average size of families. In 1957 the Canadian birth rate stood at 28 per thousand, one of the highest in the world.
After the peak year of 1957, the birth rate in Canada began to decline. It continued falling until in 1966 it stood at the lowest level in 25 years. Partly this decline reflected the low level of births during the depression and the war, but it was also caused by changes in Canadian society. Young people were staying at school longer; more women were working; young married couples were buying automobiles or houses before starting families; rising living standards were cutting down the size of families.
It appeared that Canada was once more falling in step with the trend toward smaller families that had occurred all through the Western world since the time of the Industrial Revolution. Although the growth in Canada’s population had slowed down by 1966 (the increase in the first half of the 1960s was only nine percent), another large population wave was coming over the horizon. It would be composed of the children of the children who were born during the period of the high birth rate prior to 1957.
What does the passage mainly discuss?
Đáp án đúng là:
Câu 57:
18/07/2024When was the birth rate in Canada at its lowest postwar level?
Đáp án đúng là:
Câu 58:
18/07/2024It can be inferred from the passage that before the Industrial Revolution ____.
Đáp án đúng là:
Câu 59:
18/07/2024According to the passage, when did Canada's baby boom begin?
Đáp án đúng là:
Câu 60:
18/07/2024The author suggests that in Canada during the 1950s _____.
Đáp án đúng là:
Câu 61:
22/07/2024The word “five” in the first paragraph refers to _____.
Đáp án đúng là:
Câu 62:
21/07/2024The author mentions all of the following as causes of the declines in population growth after 1957 EXCEPT _____.
Đáp án đúng là:
Mark the letter A, B, C or D on r Sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Câu 63:
18/07/2024Two friends Linda and Peter are at a party.
- Linda: “Would you like some more sandwiches?”
- Peter: “ _____. I'm full.”
Đáp án đúng là:
Câu 64:
19/07/2024Mike and Lane are university students. They are talking about Lane's upcoming high-school reunion. Select the suitable response to fill in the blank.
Mike: “So, you have your fifth high-school reunion coming up?”
Lane: “_________________”
Đáp án đúng là:
Câu 65:
18/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word orphrase that best fits each of the numbered blanks
A student learning English occasionally meets the following problems (41) _____ he listens to talks and lectures. It is difficult to decide where one word finishes and the next one starts. In speech, many sounds (42) _____ a student difficulties and he fails to identify them. Some words in English, which occur very commonly, have a weak form. An overseas student identifies them with difficulty. (43) _____ addition. many students sometimes do not hear the unstressed syllable in a word. This problem never arises in print.
The lecturer (44) _____ uses an informal style and who pronounces his vowels with a strong accent will difficult to follow. A student takes notes more (45) _____ when the lecturer speaks with a BBC accent.
Đáp án đúng là:
CÂU 42. In speech, many sounds (42) _____ a student difficulties and he fails to identify them.
A. make
B. cause
C. do
D. Create
Đáp án đúng là:
CÂU 43. (43) _____ addition. many students sometimes do not hear the unstressed syllable in a word.
A. In
B. For
C. On
D. With
Đáp án đúng là:
CÂU 44. The lecturer (44) _____ uses an informal style and who pronounces his vowels with a strong accent will difficult to follow.
A. which
B. Who
C. Whose
D. When
Đáp án đúng là:
CÂU 45. A student takes notes more (45) _____ when the lecturer speaks with a BBC accent.
A. carefully
B. easily
C. terribly
D. Carelessly
Đáp án đúng là:
Câu 66:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“You broke my glasses”, said the woman to me.
Đáp án đúng là:
Câu 68:
18/07/2024Peter used to work as a journalist for a local newspaper.
Đáp án đúng là:
Bài thi liên quan
-
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
-
25 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 2
-
25 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 3
-
20 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 4
-
20 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 5
-
42 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 6
-
33 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 7
-
36 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 8
-
45 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 9
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 10
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 11 Học kì 1 có đáp án (1424 lượt thi)
- Top 5 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (1568 lượt thi)
- Đề thi Tiếng Anh 11 Học kì 1 có đáp án (1191 lượt thi)
- Đề thi Tiếng anh 11 Giữa kì 1 có đáp án (3547 lượt thi)
- Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) (8021 lượt thi)
- Đề thi giữa học kì 1 Tiếng anh 11 có đáp án (14397 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (16393 lượt thi)
- Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án (6868 lượt thi)
- Top 5 Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 11 có đáp án (1720 lượt thi)
- Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) (1486 lượt thi)
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 11 Học kì 2 có đáp án (1076 lượt thi)