Trang chủ Lớp 11 Tiếng anh Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 3

  • 8020 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

17/07/2024

Choose from the four given options (marked A, B, C or D) the one that needs correcting to make the given sentence meaningfully and grammatically correct.

Lan is very tired. ___________, she has to finish her assignment before going to bed.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào nghĩa đối lập của hai câu cần liên từ kết nối.

Dịch: Lan đang rất là mệt. Tuy nhiên, cô vẫn phải hoàn thành nhiệm vụ được giao trước khi đi ngủ.


Câu 2:

18/07/2024

Nam is very sociable. He __________ part in many school activities.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Take part in: tham gia

Dịch: Nam rất là quảng giao. Anh ấy tham gia vào rất nhiều hoạt động ở trường học.


Câu 3:

22/07/2024

A fable is a short story which is generally told to teach __________ useful lesson.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A/an được chọn theo cách phát âm của chữ cái đầu, không phải theo cách viết. “useful” chữ “u” phát âm là /ju/ -> chọn “a”.

Dịch: Truyện ngụ ngôn là một câu chuyện ngắn thường được kể để dạy về một bài học hữu ích cho cuộc sống.


Câu 4:

01/08/2024

The __________ of forest is destroying the earth’s plants and animals.

Xem đáp án

Đáp án A

loss (n) sự mất, sự thiệt hại

lose (v) mất

loose (v) thả lỏng, tháo ra

lost – lose (v) thua, lạc, mất

Ta có: giới từ “the” => cần một danh từ đứng sau giới từ “the”

→ Chọn A.

Dịch nghĩa: Sự mất rừng đang tàn phá thực vật và động vật trên Trái Đất.


Câu 5:

18/07/2024

The housewife is fed __________ with doing the housework every day.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Feed up with: chán nản, mệt mỏi

Người vợ nội trợ chán chường với việc làm việc nhà mỗi ngày.


Câu 6:

22/07/2024

While she __________, the phone rang.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Thì quá khứ tiếp diễn, miêu tả một sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ thì một sự việc khác chen vào.

Dịch: Trong khi cô ấy đã đang nấu ăn thì điện thoại reo.


Câu 7:

18/07/2024

The roof of the house was broken by a __________ wind two weeks ago.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Strong wind: gió mạnh.

Dịch: Mái của ngôi nhà đã bị phá hỏng bởi một cơn gió mạnh 2 tuần trước.


Câu 8:

18/07/2024

- Jane: “Do you think it will rain?” - Mary: “_____________________:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

I hope not: tôi mong là điều đó không xảy ra.

Dịch: Jane: “Bạn có nghĩ là sắp mưa không?” – Mary: “tôi mong là điều đó không xảy ra.”


Câu 9:

03/10/2024

Read the following passage then choose one from the words in box to fill in each of the blanks. There are two more words than needed.

Time raising make exist enables side

Without transportation, our modern society could not (1)_______, we would have no metal, no coal and no oil nor would we have any product made from these materials. Besides, we would have to spend most of our time (2)_______ food and food would be limited to the kinds that could grow in the climate and soil of our neighborhoods. Transportation also affects our lives in other ways. Transportation can speed a doctor to the (3)_______ of a sick person, even if the patient lives on an isolated farm. It can take police to the scene of a crime within moments of being notified. Transportation (4)_______ teams of athletes to compete in national and international sports contests. In time of disasters, transportation can rush aid to person in areas stricken by floods, famines and earthquakes.

Without transportation, our modern society could not (1)_______, we would have no metal, no coal and no oil nor would we have any product made from these

Xem đáp án

Đáp án “exist”

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu.

Dịch nghĩa:

“Nếu không có giao thông, xã hội hiện đại của chúng ta không thể tồn tại, chúng ta sẽ không có kim loại, không có than và không có dầu cũng như không có bất kỳ sản phẩm nào được làm từ những vật liệu này. Bên cạnh đó, chúng ta sẽ phải dành phần lớn thời gian (2)_______ cho thực phẩm và thực phẩm sẽ bị giới hạn ở những loại có thể phát triển trong khí hậu và đất đai của khu phố chúng ta. Giao thông cũng ảnh hưởng đến cuộc sống của chúng ta theo những cách khác. Giao thông có thể giúp bác sĩ đến (3)_______ nhanh hơn để điều trị cho người bệnh, ngay cả khi bệnh nhân sống trong một trang trại biệt lập. Giao thông có thể đưa cảnh sát đến hiện trường vụ án chỉ trong vài phút sau khi được thông báo. Giao thông (4)_______ các đội vận động viên tham gia các cuộc thi thể thao quốc gia và quốc tế. Trong thời điểm xảy ra thảm họa, giao thông có thể nhanh chóng cứu trợ cho những người ở những khu vực bị lũ lụt, nạn đói và động đất.”


Câu 10:

18/07/2024

Besides, we would have to spend most of our time (2)_______ food and food would be limited to the kinds that could grow in the climate and soil of our neighborhoods.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: raising

Dựa vào nghĩa của câu.

Spend + time + động từ + ing: tiêu tốn thời gian làm việc gì

Dịch: Thêm vào đó, chúng ta sẽ phải dành phần lớn thời gian để sản xuất lương thực và thức ăn sẽ bị giới hạn ở những loài có thể phát triển trong khí hậu và thổ nhưỡng trong vùng.


Câu 11:

22/07/2024

Transportation can speed a doctor to the (3)_______ of a sick person, even if the patient lives on an isolated farm.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: side

Dựa vào nghĩa của câu.

Dịch: Phương tiện giao thông phát triển có thể nhanh chóng đưa bác sĩ đến nơi người bệnh, ngay cả khi bệnh nhân sống trong một nông trại xa xôi cách biệt với thế giới bên ngoài.


Câu 12:

19/07/2024

Transportation (4)_______ teams of athletes to compete in national and international sports contests.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: enables

Dựa vào nghĩa của câu.

Dịch: Giao thông vận tải cho phép cho các đoàn vận động viên tham gia thi đấu ở các giải thể thao trong nước và quốc tế.


Câu 13:

17/07/2024

Read the following passage carefully and choose from the four given options one best solution to finish each of the questions that follow.

David Robert Joseph Beckham was born in Leytonstones, London on 2nd May 1975. Keen on football from very early on, David won the Bobby Charlton Soccer Skills Award when he was 11. Five years later, at the age of 16, he signed on as a trainee at Manchester United Football Club. The following year, he made his first appearance as a substitute, but it was another three years before he started playing full-time in the Premier League.

He established himself as a quality player in the 1995-1996 season and, in his midfield right position, the number 7 helped his team to win the FA Cup semi-final against Chelsea.

In 1996 he started playing for the English senior team and the year ended with him being voted Young Player of the Year.

It was no surprise that Beckham was picked up to play in the 1998 World Cup in France. A year later he was voted the second best player in the world after Rivaldo, the outstanding Barcelona and Brazil player.

In 2001, he was made captain of the England team, a responsibility which brought out him the best in him. During the match, he led by example and showed that he could play with all his heart.

When David Beckham was 11, he ___________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thông tin trong bài đọc: “Keen on football from very early on, David won the Bobby Charlton Soccer Skills Award when he was 11.”

Dịch: Đam mê với bóng đá từ rất sớm, David đã giành được Giải thưởng Kỹ năng bóng đá Bobby Charlton khi chỉ mới 11 tuổi.


Câu 14:

17/07/2024

When did he sign as a trainee for Manchester United Football Club?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Thông tin trong bài đọc: “Five years later, at the age of 16, he signed on as a trainee at Manchester United Football Club.”; “David Robert Joseph Beckham was born in Leytonstones, London on 2nd May 1975.”

Dịch: Năm năm sau, ở tuổi 16, anh ký hợp đồng với tư cách là thực tập sinh của Câu lạc bộ bóng đá Manchester United.


Câu 15:

17/07/2024

What is TRUE about David Beckham?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Thông tin trong bài đọc: “He established himself as a quality player in the 1995-1996 season and, in his midfield right position, the number 7 helped his team to win the FA Cup semi-final against Chelsea.”

Dịch: Anh ấy đã khẳng định mình là một cầu thủ sáng giá trong mùa giải 1995-1996 và ở vị trí trung vệ phải, số 7 và đã giúp đội bóng của anh ấy giành quyền vào bán kết FA Cup với Chelsea.


Câu 16:

23/07/2024

The word “outstanding” is closest in meaning to ___________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Outstanding: nổi bật, xuất sắc = excellent: xuất sắc

Disappoiting: gây thất vọng

Lyrical: mê đắm

Delighting: thích thú, say mê


Câu 17:

18/07/2024

Rewrite the sentences with the suggestion:

Someone wrote this letter last night.

-> This letter _________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng là: was written last night.

Câu bị động: Chủ ngữ + động từ tobe (chia theo thì gốc của câu chủ động) + động từ (chia ở dạng phân từ II) +....

Dịch: Bức thư này được viết tối qua.


Câu 18:

18/07/2024

The program was interesting.

-> I was ______________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng là: interested in the program.

Interested in: có hứng thú với cái gì

Dịch: Tôi cảm thấy hứng thú với chương trình.


Câu 19:

17/07/2024

It’s three years since I last saw Nam.

-> I haven’t __________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng là: seen Nam for three years.

Dịch: Tôi đã không gặp Nam trong vòng 3 năm rồi.


Câu 20:

21/07/2024

Neil Armstrong was the first man who walked on the moon.

-> Neil Armstrong _____________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng là: was the first man to walk on the moon.

Sử dụng rút gọn mệnh đề quan hệ.

The first/last/thứ tự.... + to + động từ

Dịch: Neil Amstrong là người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương