Đề kiểm tra học kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án
Đề kiểm tra học kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1
-
440 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Đáp án đúng là: D
Các hoạt động được tiến hành trong phòng thí nghiệm:
- Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất, mẫu vật và các thiết bị an toàn.
- Tiến hành thí nghiệm theo các bước và thu thập thông tin.
- Xử lí số liệu và viết báo cáo thí nghiệm.
- Thu dọn và làm sạch phòng thí nghiệm.
Câu 2:
19/07/2024Đáp án đúng là: D
A – Sai. Ribosome là bào quan trong tế bào, không phải là tế bào.
B – Sai. Tập hợp nhiều tế bào cùng loại và cùng thực hiện một chức năng nhất định tạo thành mô.
C – Sai. Sinh quyển là cấp tổ chức sống cao nhất của thế giới sống.
D – Đúng. Quần xã là một trong các cấp độ tổ chức chính.
Câu 3:
19/07/2024Đáp án đúng là: C
Học thuyết tế bào có những nội dung cơ bản như sau:
- Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
- Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.
- Tất cả các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào.
Câu 4:
18/07/2024Đáp án đúng là: A
Trong tế bào, nước chiếm khoảng 75 – 80% khối lượng tế bào.
Câu 5:
18/07/2024Đáp án đúng là: C
Carbohydrate được chia thành đường đơn, đường đôi và đường đa dựa vào số lượng đơn phân có trong phân tử đường đó.
Câu 6:
18/07/2024Đáp án đúng là: B
Các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide tạo thành chuỗi polypeptide.
Câu 7:
21/07/2024Đáp án đúng là: C
C – Sai. Vùng nhân của tế bào nhân sơ chứa ADN.
Câu 8:
20/07/2024Đáp án đúng là: C
Chức năng của thành tế bào vi khuẩn là quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.
Câu 9:
23/07/2024Đáp án đúng là: D
Lysosome, không bào, ti thể là những bào quan có màng bao bọc, còn ribosome là bào quan không có màng bao bọc.
Câu 10:
22/07/2024Đáp án đúng là: B
A – Sai. Vi khuẩn chưa có màng nhân.
B – Đúng. Vật chất di truyền là DNA không kết hợp với protein histone.
C – Sai. Vi khuẩn chỉ có vùng nhân.
D – Sai. Vùng nhân có chứa vật chất di truyền là phân tử DNA kép, dạng vòng.
Câu 11:
17/07/2024Đáp án đúng là: A
Lưới nội chất trơn có chứa nhiều enzyme tổng hợp lipid, chuyển quá đường và khử độc cho tế bào.
Câu 12:
21/07/2024Đáp án đúng là: D
Bộ máy Golgi có nhiều chức năng quan trọng trong tế bào như: tiếp nhận các sản phẩm từ lưới nội chất; biến đổi, đóng gói và phân phối các sản phẩm này đến các vị trí khác nhau thông qua các túi tiết hay lysosome.
Câu 13:
18/07/2024Đáp án đúng là: B
- Tế bào vi khuẩn có các thành phần chủ yếu như: thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân.
- Ti thể là bào quan có màng kép bao bọc, không được tìm thấy ở tế bào vi khuẩn.
Câu 14:
21/07/2024Đáp án đúng là: B
- Tế bào thực vật không có bào quan lysosome, bào quan này chỉ có ở tế bào động vật.
- Bộ máy Golgi, peroxisome, ribosome là bào quan có cả ở tế bào động vật và tế bào thực vật.
Câu 15:
20/07/2024Đáp án đúng là: C
Điểm giống nhau giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là đều được bao bọc bởi lớp màng kép.
Câu 16:
22/07/2024Đáp án đúng là: B
Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào là tập hợp tất cả các phản ứng sinh hóa diễn ra bên trong tế bào (sự chuyển hóa vật chất), gồm hai mặt là đồng hóa và dị hóa.
Câu 17:
11/10/2024Đáp án đúng là: C
- Sự vận chuyển của các phân tử nước qua màng sinh chất được gọi là thẩm thấu.
Thẩm thấu là quá trình di chuyển của dung môi qua màng. Thẩm thấu là hiện tượng di chuyển phân tử nước từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. Ngày nay, ứng dụng sự thẩm thấu vào sản xuất và cuộc sống là rất lớn.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Các cơ chế trao đổi chất qua màng tế bào
1. Vận chuyển thụ động
Là sự khuếch tán các chất từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp (xuôi chiều gradient nồng độ) và không tiêu tốn năng lượng của tế bào.
Gồm có ba hình thức: khuếch tán đơn giản, khuếch tán tăng cường và thẩm thấu.
Đặc điểm | Khuếch tán đơn giản | Khuếch tán tăng cường |
Con đường | Qua lớp kép phospholipid | Qua protein kênh hoặc protein mang |
Các chất vận chuyển | Không phân cực và nhỏ: O2, CO2, nước. | Ion, chất phân cực, nước, amino acid... |
Tốc độ vận chuyển |
Phụ thuộc vào bản chất chất tan, sự chênh lệch nồng độ.
|
Phụ thuộc vào số lượng kênh protein. Tế bào có thể tự điều chỉnh thông qua việc thêm kênh và đồng mở kênh theo nhu cầu. |
Thẩm thấu: sự khuếch tán các phân tử nước qua màng tế bào gọi là sự thẩm thấu. Tốc độ thẩm thấu của nước phụ thuộc vào áp suất thẩm thấu của tế bào.
Áp suất thẩm thấu của tế bào cao hay thấp phụ thuộc vào nồng độ chất tan trong tế bào. Dựa vào nồng độ chất tan trong dung dịch có dung môi là nước, người ta chia môi trường bên trong và bên ngoài tế bào thành 3 loại: ưu trương, đẳng trương và nhược trương.
2Vận chuyển chủ động
Là kiểu vận chuyển qua màng từ nơi có nồng độ chất tan thấp tới nơi có nồng độ chất tan cao (ngược chiều gradient nồng độ) và cần tiêu tốn năng lượng.
Các phân tử được vận chuyển qua bơm protein, muốn bơm hoạt động, tế bào phải cung cấp cho nó ATP.
VD: các tế bào thận sử dụng 90% năng lượng để lọc máu và bơm các amino acid và glucose từ nước tiểu trở lại máu.
3. Vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng tế bào
Là hình thức vận chuyển các đại phân tử như protein, đường đa, DNA, … không thể đi qua protein xuyên màng. Tế bào lấy các chất này vào bằng cách thực bào (đối với chất không tan) và ẩm bào (với chất tan) và tiêu tốn năng lượng.
a) Thực bào và ẩm bào
Tế bào lấy vào các phân tử có kích thước lớn, hoặc thậm chí là cả một tế bào nhờ sự biến dạng màng tế bào, bọc lấy vật cần chuyển và hình thành bóng chứa tách khỏi màng và di chuyển vào trong.
b) Xuất bào
Là hình thức vận chuyển các chất có kích thước lớn, có thể là các sản phẩm tiết, chất độc hại, chất thải … ra khỏi tế bào. Bóng chứa chất này tiến lại gần màng tế bào và liên kết với màng tế bào, giải phóng chất ra bên ngoài.
Câu 18:
21/07/2024Đáp án đúng là: C
Adenosine triphosphate là tên đầy đủ của ATP – là hợp chất mang năng lượng do có các nhóm phosphate chứa liên kết cao năng.
Câu 19:
17/07/2024Đáp án đúng là: B
Khi cơ chất liên kết với trung tâm hoạt động của enzyme bằng các liên kết yếu tạo phức hệ enzyme – cơ chất.
Câu 20:
18/07/2024Đáp án đúng là: C
Trong quá trình quang hợp, năng lượng sẽ được tích lũy trong tế bào dưới dạng hóa năng.
Câu 21:
14/07/2024Đáp án đúng là: A
Phân giải hiếu khí là quá trình phân giải các chất hữu cơ khi có oxygen thành sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng được tích lũy trong các hợp chất hữu cơ và chuyển thành dạng năng lượng dễ sử dụng cho tế bào chứa trong các phân tử ATP.
Câu 22:
23/07/2024Đáp án đúng là: A
Tế bào đích phát hiện ra các phân tử tín hiệu từ bên ngoài tế bào là đặc điểm của giai đoạn tiếp nhận trong quá trình truyền thông tin giữa các tế bào.
Câu 23:
21/07/2024Đáp án đúng là: C
Trong môi trường có chứa hàm lượng chất tan cao hơn so với tế bào (môi trường ưu trương), nước từ trong tế bào sẽ đi ra ngoài môi trường gây hiện tượng co nguyên sinh.
Câu 24:
07/07/2024Đáp án đúng là: A
Sơ đồ cơ chế xúc tác của enzyme: S + E → ES → EP → E + P.
Enzyme (E) kết hợp với cơ chất (S) tại trung tâm hoạt động tạo thành phức hợp enzyme – cơ chất (ES). Sau đó, enzyme xúc tác cho phản ứng biến đổi cơ chất thành sản phẩm (P). Cuối cùng, sản phẩm (P) được giải phóng khỏi enzyme (E).
Câu 25:
23/07/2024Đáp án đúng là: D
- Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục là vi khuẩn quang khử.
- Vi khuẩn lam là vi khuẩn quang hợp.
- Escherichia coli là vi khuẩn dị dưỡng.
- Nitrosomonas là vi khuẩn hóa tổng hợp.
Câu 26:
23/07/2024Đáp án đúng là: B
A - Sai. Chuỗi chuyền electron hô hấp diễn ra ở màng trong ti thể.
B - Đúng. Sau khi hình thành từ quá trình đường phân, hai phân tử pyruvic acid sẽ được chuyển vào chất nền ti thể.
C - Sai. Acetyl – CoA là nguyên liệu trực tiếp tham gia vào chu trình Krebs, nguyên liệu trực tiếp của chuỗi chuyền electron là NADH và FADH2.
D - Sai. Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng của phân tử glucose được giải phóng từ từ, từng phần trong các giai đoạn khác nhau.
Câu 27:
18/07/2024Đáp án đúng là: C
Ở giai đoạn đường phân, mỗi phân tử glucose giải phóng 2 ATP (Thực tế đã tạo ra 4 ATP nhưng do 2 ATP đã được sử dụng để hoạt hóa glucose nên chỉ thu được 2 ATP) → Ở giai đoạn đường phân, tổng số phân tử ATP thu được khi phân giải 10 phân tử glucose là 2 × 10 = 20.
Câu 28:
03/07/2024Đáp án đúng là: C
Thông tin giữa các tế bào với nhau có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển của các loài sinh vật đa bào, nhờ đó mà cơ thể thực hiện các hoạt động sống một cách chính xác.
Câu 29:
19/07/2024Đáp án:
Đồng ý với ý kiến của bạn. Nước có vai trò quan trọng đối với sự sống vì: Nước là thành phần chính cấu tạo nên tế bào, là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết, là nguyên liệu vừa là môi trường cho nhiều phản ứng sinh hóa xảy ra trong tế bào để duy trì sự sống, nước đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự cân bằng và ổn định nhiệt độ của tế bào và cơ thể. Nước còn là môi trường sống của nhiều loài sinh vật.
→ Nếu thiếu nước, mọi quá trình sinh lí trong tế bào sẽ bị trì trệ khiến cho cơ thể không thể hoạt động bình thường và dẫn đến cái chết. Bởi vậy, có thể nói rằng “Nếu không có nước sẽ không có sự sống”.
Câu 30:
07/07/2024Đáp án:
Tế bào chất chứa 65 – 90 % nước cùng các chất vô cơ và hữu cơ khác nhau, trong đó tế bào chất chứa các nguyên liệu cho quá trình tổng hợp protein và có chứa nhiều ribosome là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein, nên tế bào chất là nơi diễn ra quá trình tổng hợp nhiều loại protein của tế bào.
Câu 31:
17/07/2024Đáp án:
- Ý kiến trên là đúng.
- Giải thích:
+ Quang hợp ở thực vật sử dụng nước làm nguyên liệu để cung cấp electron và H+; trong môi trường đất có hàm lượng nước rất dồi dào. Còn hóa tổng hợp ở vi sinh vật sử dụng electron và H+ từ chất vô cơ có H+; các chất này có hàm lượng nhất định.
+ Quang hợp ở thực vật nhận năng lượng từ ánh sáng mặt trời là nguồn năng lượng vô tận còn hóa tổng hợp ở vi sinh vật nhận năng lượng ít ỏi từ các phản ứng oxi hóa.
Bài thi liên quan
-
Đề kiểm tra học kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2
-
31 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề kiểm tra Giữa học kì 1 Sinh 10 CTST có đáp án (402 lượt thi)
- Đề kiểm tra học kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (439 lượt thi)