Trang chủ Lớp 12 Địa lý Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 3)

  • 10592 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024
Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 2:

22/07/2024
Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 3:

22/07/2024
Theo công ước quốc tế về Luật Biển năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế của nước ta rộng 200 hải lí được tính từ
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 4:

19/07/2024
Loại thiên tai nào sau đây ít xảy ra ở vùng biển nước ta?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 5:

19/07/2024
Đường bờ biển nước ta dài
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 6:

23/07/2024
Hiện tượng sạt lở bờ biển phổ biến ở khu vực nào ven biển nước ta?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 7:

16/08/2024
Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là
Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

- Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc.

Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa Đông Bắc qua biển gây nên những đợt sóng to, gió lớn, biển động, ảnh hưởng tới việc ra khơi của ngư dân. Hơn nữa, các cơn bão nhiệt đới và gió mùa Đông Bắc qua biển còn gây mưa lớn cho vùng ven biển miền Trung, đặc biệt bão nhiệt đới gây gió to, mưa lớn cục bộ, là loại thiên tai bất thường, khó phòng tránh, gây nhiều thiệt hại về người và của.

- Các đáp án còn lại,chưa phản ánh rõ nét nhất về hạn chế của khu vực Biển Đông.

→ D  đúng.A,B,C sai

 * Ảnh hưởng của biển đông đối với thiên nhiên Việt Nam

a) Khí hậu

- Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hòa.

- Lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%.

- Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn.

b) Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển

- Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, tam giác châu thổ, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô,...

- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: Hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, nước mặn, nước lợ và hệ sinh thái rừng trên đảo.

c) Tài nguyên thiên nhiên vùng biển

- Tài nguyên khoáng sản: Dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất), các bãi cát, muối,…

- Tài nguyên hải sản: sinh vật giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ở ven bờ. Biển Đông có trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực,…

d) Thiên tai

- Bão: Mỗi năm trung bình có 3 đến 4 cơ bão trực tiếp từ Biển Đông đổ vào nước ta, gây nhiều thiệt hại nặng nề cho sản xuất và đời sống.

- Sạt lở bờ biển: xảy ra nhiều ở dải bờ biển Trung Bộ.

- Cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu sâu sắc ảnh hưởng từ biển


Câu 8:

21/07/2024
Nơi có thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất là
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 9:

16/07/2024
Xuân Đài là vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào ở nước ta
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 10:

23/07/2024
Ở nước ta hiện nay, tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất tới đời sống của cư dân ven biển là
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 11:

20/07/2024
Tính chất gió mùa của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 12:

22/07/2024
Gió Tín Phong hoạt động ở nước ta trong thời gian nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 13:

22/07/2024
Do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên sông ngòi nước ta có đặc điểm nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 14:

15/07/2024
Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc hầu như bị chặn lại ở
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 15:

18/11/2024
Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

 *Tìm hiểu thêm: "Tài nguyên rừng"

* Hiện trạng

Tổng diện tích rừng đang được phục hồi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi.

- Năm 1943: 70% diện tích rừng vẫn là rừng giàu.

- Hiện nay: 70% diện tích là rừng nghèo, mới phù hồi.

* Nguyên nhân

- Kinh tế - xã hội: khai thác bừa bãi, du canh du cư,…

- Tự nhiên: cháy rừng, sạt lở đất, lở núi,…

* Biện pháp

- Nâng độ che phủ rừng của cả nước lên 45-50%, vùng núi dốc phải đạt 70-80%.

- Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng:

+ Rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng, gây trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.

+ Rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

+ Rừng sản xuất: đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.

- Triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng.

- Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.

* Ý nghĩa

- Kinh tế: khai thác gỗ, lâm sản phục vụ các ngành kinh tế; nguyên liệu cho các ngành chế biến gỗ, sản xuất đồ gỗ, hóa chất, xuất khẩu,…

- Môi trường: bảo vệ đất, chống xói mòn, điều hòa khí hậu, bảo vệ mực nước ngầm,…


Câu 16:

15/07/2024
Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta xuất phát
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 17:

15/07/2024
Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, gió mùa nên thiên nhiên nước nước ta có
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 18:

18/07/2024
Gió phơn Tây Nam thổi ở vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ vào đầu mùa hạ có nguồn gốc từ
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 19:

15/07/2024
Nguyên nhân chủ yếu vùng núi Đông Bắc là nơi lạnh nhất nước ta do
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 20:

22/07/2024
Đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển là đặc điểm nào của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa?
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 21:

15/07/2024
Đường bờ biển của nước ta kéo dài từ
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 22:

15/07/2024
Khả năng phát triển du lịch ở miền núi bắt nguồn từ
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 23:

01/10/2024
Hạn chế lớn nhất của vùng núi đá vôi của nước ta là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

 Đặc điểm địa chất của đá vôi cho phép nước mưa thấm nhanh xuống lòng đất, làm giảm lượng nước mặt. Hệ thống suối và ao hồ ít ỏi, cùng với khả năng lưu trữ nước ngầm hạn chế, dẫn đến tình trạng khan hiếm nước trong sinh hoạt và sản xuất.

C đúng

- A sai vì đây là hiện tượng tạm thời và có thể được kiểm soát bằng các biện pháp phòng ngừa. Hạn chế lớn nhất của vùng núi đá vôi là tình trạng thiếu nước lâu dài, ảnh hưởng đến sinh hoạt và sản xuất bền vững hơn.

- B sai vì động đất là hiện tượng thiên nhiên không thường xuyên xảy ra và có thể không ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống hàng ngày.

- D sai vì cháy rừng có thể xảy ra ở nhiều khu vực khác nhau và không phải là đặc trưng riêng của vùng núi đá vôi.

Vùng núi đá vôi của nước ta thường gặp tình trạng thiếu nước do đặc điểm địa hình và cấu trúc địa chất của nó. Đá vôi có khả năng thấm nước cao, dẫn đến nước mưa nhanh chóng chảy xuống lòng đất, tạo ra các hang động và hệ thống karst, khiến nước mặt trở nên khan hiếm. Hệ thống suối, ao hồ tại vùng núi đá vôi thường ít ỏi, và nguồn nước ngầm cũng có thể không đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân. Điều này dẫn đến khó khăn trong việc cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp và phát triển kinh tế tại các khu vực này. Ngoài ra, việc khai thác nước ngầm không bền vững có thể làm gia tăng tình trạng thiếu nước, ảnh hưởng đến đời sống và môi trường. Do đó, việc quản lý và bảo vệ nguồn nước là rất quan trọng đối với vùng núi đá vôi của nước ta.

 


Câu 24:

17/07/2024
Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 25:

15/07/2024

Cho biểu đồ:

Cho biểu đồ: BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CỦA NƯỚC TA NĂM 2017  Dựa vào biểu đồ, (ảnh 1)

BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CỦA NƯỚC TA NĂM 2017

Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận định nào không đúng về biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của nước ta năm 2017?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 28:

23/07/2024

Cho biểu đồ:

Cho biểu đồ: LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH SÔNG HỒNG VÀ SÔNG ĐÀ RẰNG Dựa vào biểu đồ (ảnh 1)

LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH SÔNG HỒNG VÀ SÔNG ĐÀ RẰNG

Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nước sông Hồng và sông Đà Rằng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 29:

15/07/2024
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết quần đảo Trường Sa thuộc
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 32:

20/07/2024
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đi từ tây sang đông theo biên giới Việt - Trung, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 33:

15/07/2024
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng là vùng nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Bắt đầu thi ngay