Trang chủ Lớp 12 Địa lý Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 2)

Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 2)

Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 2 - Đề 1)

  • 724 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

 Tỉnh nào sau đây không thuộc tiểu vùng Tây Bắc?

Xem đáp án

Chọn: D.

Tiểu vùng Tây Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ có 4 tỉnh: Sơn La, Hòa Bình, Điện Biên, Sơn La. Lào Cai thuộc tiểu vùng Đông Bắc.

 


Câu 2:

22/07/2024

 Một trong những thế mạnh thế mạnh về nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

Xem đáp án

Chọn: C

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích đồi núi là chủ yếu, có nhiều đồng cỏ nên có thế mạnh để chăn nuôi gia súc lớn.

 


Câu 3:

19/07/2024

Cây công nghiệp chủ lực của Trung du và miền núi Bắc bộ là:

Xem đáp án

Chọn: C.

Do điều kiện sinh thái nên cây công nghiệp chủ lực của Trung du và miền núi Bắc bộ là cây chè.

 


Câu 4:

21/07/2024

Phát biểu nào không đúng về các thế mạnh của Đồng bằng sông Hồng?

Xem đáp án

Chọn: C.

Đây là câu hỏi phủ định cần tìm ra đáp án sai. Đồng bằng sông Hồng không có thế mạnh về tài nguyên khoáng sản, khoáng sản chủ yếu là than nâu, vật liệu xây dựng.

 


Câu 5:

21/08/2024

Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do nằm ở hạ nguồn hai hệ thống sông lớn như sông Hồng, sông Thái Bình,...

B đúng 

- A sai vì tài nguyên nước ngọt phong phú ở đồng bằng sông Hồng chủ yếu đến từ việc nằm ở hạ nguồn của các hệ thống sông lớn, cung cấp nguồn nước ổn định và đáng kể cho vùng này.

- C sai vì tài nguyên nước ngọt phong phú ở đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhờ vào việc nằm ở hạ nguồn của các hệ thống sông lớn, cung cấp nguồn nước phong phú và ổn định cho vùng này.

- D sai vì tài nguyên nước ngọt phong phú ở đồng bằng sông Hồng chủ yếu đến từ việc nằm ở hạ nguồn các hệ thống sông lớn, không phải từ ảnh hưởng của biển.

Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu do nằm ở hạ nguồn của hai hệ thống sông lớn là sông Hồng và sông Thái Bình. Vị trí này giúp vùng đồng bằng nhận lượng nước dồi dào từ hai con sông chính, cùng với các hệ thống kênh rạch chằng chịt, tạo ra một mạng lưới thủy văn phong phú. Nguồn nước từ các con sông không chỉ cung cấp nước cho sinh hoạt, nông nghiệp mà còn hỗ trợ cho các hoạt động kinh tế khác. Đồng thời, sự bồi đắp phù sa từ các sông lớn cũng góp phần làm cho đất đai ở đây màu mỡ, thích hợp cho trồng trọt và phát triển nông nghiệp.


Câu 6:

17/07/2024

 Đồng bằng sông Hồng có lợi thế phát triển các loại rau ôn đới là do:

Xem đáp án

Chọn: C.

 Nhờ có hhí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh của Đồng bằng sông Hồng nên đồng bằng có lợi thế phát triển các loại rau ôn đới. Hiện nay, vụ đông đã trở thành vụ chính ở đồng bằng sông Hồng.

 


Câu 7:

14/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển nào sau đây nằm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Xem đáp án

Chọn: B.

 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển nằm ở trung du và miền núi Bắc Bộ là Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh.

 


Câu 8:

14/07/2024

Ranh giới tự nhiên giữa vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là:

Xem đáp án

Chọn: B.

Dãy núi Bạch Mã theo hướng đông tây được gọi là ranh giới tự nhiên giữa vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

 


Câu 9:

14/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, trong cơ cấu ngành của trung tâm kinh tế Vinh không có ngành nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn: B.

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, trong cơ cấu ngành của trung tâm kinh tế Vinh có các ngành: Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản.

 


Câu 10:

14/07/2024

 Cho bảng số liệu:

TÌNH HÌNH DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2014


Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta giai đoạn 1990-2014?
Nguồn: Tổng cục thống kê

Xem đáp án

Đáp án: B.

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ biểu hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta (2 đối tượng, cùng đơn vị) giai đoạn 1990-2014 (năm mốc năm) là biểu đồ miền; cụ thể dân số thành thị một miền, dân số nông thôn 1 miền.

 


Bắt đầu thi ngay