Câu ước
Câu ước
-
768 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024I wish we ______ an exam tomorrow.
Dấu hiệu: tomorrow =>sử dụng câu ước ở tương lai để diễn tả hành động không có thật ở tương lai
Cấu trúc:S + wish + S + would + V nguyen thể
=>I wish we would not have an exam tomorrow.
Tạm dịch: Tôi ước chúng ta sẽ không có kỳ thi vào ngày mai.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
22/07/2024Minh wishes he _______ English perfectly well.
Câu ước 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)
S + wish + S + V-ed
=>Minh wishes he spoke English perfectly well
(Minh ước anh ấy nói tiếng Anh hoàn hảo)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
22/07/2024I don't know the answer. I wish I ______ it.
Dấu hiệu: I don't know the answer.
Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại) S + wish + S + V-ed
=>I don't know the answer. I wish I knew it.
Tạm dịch: Tôi không biết câu trả lời. Tôi ước gì tôi biết điều đó.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
22/07/2024Choose the best answer
I don't understand this point of grammar. I wish I ______ it better.
Ta thấy câu trước chia ở thì hiện tại đơn nên đây là câu ước loại 1 dùng cho điều ước không có thật ở hiện tại
Cấu trúc:S + wish + S + V quá khứ đơn
=>I don't understand this point of grammar. I wish I understood it better.
Tạm dịch: Tôi không hiểu điểm này của ngữ pháp. Tôi ước tôi hiểu nó tốt hơn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
22/07/2024Choose the best answer
It never stops raining here. I wish it ______ raining.
Ta thấy câu trước chia ở thì hiện tại đơn nên đây là câu ước loại 1 dùng cho điều ước không có thật ở hiện tại
Cấu trúc:S + wish + S + V quá khứ đơn
=>It never stops raining here. I wish it stopped raining.
Tạm dịch: Ở đây trời không bao giờ ngừng mưa. Tôi ước gì trời tạnh mưa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
22/07/2024Choose the best answer
I like this house. I wished I_________ enough money to buy it tomorrow.
Cấu trúc:S + wish(ed) + S + would + V nguyên thể=>I like this house. I wished I would have enough money to buy it tomorrow.Tạm dịch: Tôi thích ngôi nhà này. Tôi đã ước mình sẽ có đủ tiền để mua nó vào ngày mai.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
23/07/2024Choose the best answer
I cannot sleep. The dog next door is making too much noise. I wish it ______ quiet.
Ta thấy câu trước chia ở thì hiện tại đơn nên đây là câu ước loại 1 dùng cho điều ước không có thật ở hiện tại
Cấu trúc:S + wish + S + V quá khứ đơn
=>I cannot sleep. The dog next door is making too much noise. I wish it kept quiet.
Tạm dịch: Tôi không thể ngủ. Con chó bên cạnh đang làm ồn quá nhiều. Tôi ước nó được giữ im lặng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
23/07/2024Choose the best answer
This weather is terrible. I wish it ______ better tomorrow.
Dấu hiệu:tomorrow (ngày mai) nên ta phải dùng câu ước loại 3 diễn tả điều ước ở tương lai nhưng khó có thể xảy ra
Cấu trúc:S + wish(ed) + S + would + V nguyên thể
=>This weather is terrible. I wish it would be better tomorrow.
Tạm dịch: Thời tiết này thật kinh khủng. Tôi ước nó sẽ tốt hơn vào ngày mai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
22/07/2024Choose the best answer
It's cold and it's damp. I wish I ___________in Spain.
Dấu hiệu: I hate living in England (tôi ghét sống ở Anh) là một hành động ở hiện tại nên ta phải dùng câu ước loại 1 diễn tả điều ước không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc:S + wish(ed) + S + V quá khứ đơn
=>It's cold and it's damp. I wish I lived in Spain.
Tạm dịch: Tôi ghét sống ở Anh. Trời lạnh và ẩm ướt. Tôi ước tôi sống ở Tây Ban Nha.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
22/07/2024Choose the best answer
He missed an exciting football match on TV last night. He wishes that he _______ it.
Dấu hiệu: last night (tối qua)nên ta phải dùng câu ước loại 2 diễn tả điều ước không có thật ở quá khứ.
Cấu trúc:S + wish(ed) + S + had (not)+ Vp2
=>He missed an exciting football match on TV last night. He wishes that he had watched it.
Tạm dịch: Anh ấy đã bỏ lỡ một trận bóng đá hấp dẫn trên TV vào đêm qua. Anh ấy ước rằng anh ấy đã xem nó.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
22/07/2024Choose the best answer
My face is bright red. I wish I ______ in the sun so long yesterday.
Dấu hiệu: yesterday (ngày hôm qua) nên đây là câu ước loại 2 dùng cho điều ước không có thật ở quá khứ
Cấu trúc:S + wish(ed) + S + had + Vp2
=>My face is bright red. I wish I hadn't sat in the sun so long yesterday.
Tạm dịch: Mặt tôi đỏ bừng. Tôi ước gì ngày hôm qua tôi đã không ngồi dưới nắng quá lâu.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
22/07/2024Choose the best answer
I don’t have much time. I wish I ______ this interesting book next week.
Dấu hiệu:next week (tuần tới) nên ta phải dùng câu ước loại 3 diễn tả điều ước ở tương lai nhưng khó có thể xảy ra
Cấu trúc:S + wish(ed) + S + would + V nguyên thể
=>I don’t have much time. I wish I would read this interesting book next week.
Tạm dịch: Tôi không có nhiều thời gian. Tôi ước tôi sẽ đọc cuốn sách thú vị này vào tuần tới.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
05/09/2024We all ______it were the weekend tomorrow.
Đáp án C
think (v) nghĩ ngợi, suy nghĩ
hope (v) hy vọng, mong đợi
wish (v) ước, mong muốn
want (v) muốn
Xét về nghĩa, sự việc diễn ra là điều không có thật ở hiện tại => dùng điều kiện loại 2
Ta có: cấu trúc câu điều kiện loại 2 “ If + S + V_ed, S + would/ could/ should + V_0 = S + wish + S + V_ed”
Dịch nghĩa: “Tất cả chúng ta đều ước ngày mai là cuối tuần.”
Câu 14:
22/07/2024They are building a new airport in my area. I wish they______.
Câu điều kiện loại 1 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)
S + wish + S + V-ed
They are building a new airport in my area. I wish they weren’t
(Họ đang xây dựng một sân bay mới trong khu vực của tôi. Tôi ước họ không làm vậy)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
27/08/2024Choose the best answer
I wish yesterday ________ a better day.
Đáp án C
Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ: ‘yesterday’ – ngày hôm qua
Cấu trúc câu ước thì QKĐ: S1 + wish(es) + (that) + S2 + had PII + O, diễn tả một mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ.
Dịch nghĩa: Tôi ước gì ngày hôm qua đã là một ngày tốt đẹp hơn.
Câu 16:
22/07/2024Choose the best answer
This train is very slow. The earlier train was much faster. I wish I ____ the earlier train.
Dấu hiệu: The earlier train was much faster (chuyến tàu trước nhanh hơn) là một hành động trong quá khứ nên ta phải dùng câu ước loại 2 diễn tả điều ước không có thật ở quá khứ.
Cấu trúc:S + wish(ed) + S + had (not)+ Vp2
=>This train is very slow. The earlier train was much faster. I wish I had caught the earlier train.
Tạm dịch: Chuyến tàu này rất chậm. Chuyến tàu trước đó nhanh hơn nhiều. Tôi ước mình đã bắt được chuyến tàu sớm hơn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
23/07/2024Choose the best answer
I went out in the rain and now I have a bad cold.I wish I__________out.
Dấu hiệu: I went out in the rain (tôi đã ra ngoài khi trời mưa) là một hành động trong quá khứ nên ta phải dùng câu ước loại 2 diễn tả điều ước không có thật ở quá khứ.
Cấu trúc:S + wish(ed) + S + had (not)+ Vp2
=>I went out in the rain and now I have a bad cold.I wish I hadn't gone out.
Tạm dịch: Chuyến tàu này rất chậm. Chuyến tàu trước đó nhanh hơn nhiều. Tôi ước mình đã bắt được chuyến tàu sớm hơn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
22/07/2024Choose the best answer
I was only in Miami for a week. I wish I ______ more time there but I had to go to New York.
Dấu hiệu: I had to go to New York (Tôi phải đến New York) là một hành động trong quá khứ nên ta phải dùng câu ước loại 2 diễn tả điều ước không có thật ở quá khứ.
Cấu trúc:S + wish(ed) + S + had (not)+ Vp2
=>I was only in Miami for a week. I wish I had had more time there but I had to go to New York.
Tạm dịch: Tôi chỉ ở Miami trong một tuần. Tôi ước mình có nhiều thời gian hơn ở đó nhưng tôi phải đến New York.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
22/07/2024Choose the best answer
I should never have said that. I wish I ______ that.
Dấu hiệu: I should never have said that (bạn đáng lẽ không nên nói vậy) là một hành động trong quá khứ nên ta phải dùng câu ước loại 2 diễn tả điều ước không có thật ở quá khứ.
Cấu trúc:S + wish(ed) + S + had (not)+ Vp2
=>I should never have said that. I wish I hadn't said that.
Tạm dịch: Tôi đáng ra không bao giờ nên nói điều đó. Tôi ước gì tôi đã không nói điều đó.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
22/07/2024Choose the best answer
We broke up. I wish that someday I ___________ able to marry her.
Dấu hiệu:someday (một ngày nào đó) nên ta phải dùng câu ước loại 3 diễn tả điều ước ở tương lai nhưng khó có thể xảy ra.
Cấu trúc:S + wish(ed) + S + would + V nguyên thể
=>We broke up. I wish that someday I would be able to marry her.
Tạm dịch: Chúng tôi đã chia tay. Tôi ước rằng một ngày nào đó tôi sẽ có thể kết hôn với cô ấy.
Đáp án cần chọn là: C
Có thể bạn quan tâm
- Câu chủ động - bị động (3618 lượt thi)
- Câu trực tiếp - gián tiếp (7258 lượt thi)
- Câu điều kiện (784 lượt thi)
- Câu bị động (621 lượt thi)
- Câu ước (14132 lượt thi)
- Câu điều kiện (609 lượt thi)
- Cấu trúc so sánh (725 lượt thi)
- Mệnh đề quan hệ (4251 lượt thi)
- Câu hỏi đuôi (585 lượt thi)
- Câu ước (767 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Câu hỏi tình huống giao tiếp (4813 lượt thi)
- Thì tương lai gần (3459 lượt thi)
- goo (3042 lượt thi)
- Thì quá khứ hoàn thành (1618 lượt thi)
- Thì hiện tại đơn (1255 lượt thi)
- Thành ngữ và Cụm từ cố định (1113 lượt thi)
- Động từ khuyết thiếu (858 lượt thi)
- Thì quá khứ tiếp diễn (776 lượt thi)
- Thì quá khứ đơn (752 lượt thi)
- Giới từ (635 lượt thi)