Bài Tập Tin Học 11 KNTT Bài 12. Hệ quản trị cở sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu
Bài Tập Tin Học 11 KNTT Bài 12. Hệ quản trị cở sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu
-
199 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Hãy chọn câu đúng về hệ QTCSDL:
A. Phần mềm hệ thống chuyên dụng quản lí thư mục, tập chứa dữ liệu.
B. Phần mềm cung cấp phương thức để lưu trữ, cập nhật và truy xuất dữ liệu của CSDL, bảo mật và an toàn dữ liệu. Hệ QTCSDL cũng cung cấp các công cụ cho người dùng phát triển ứng dụng.
C. Phần mềm giúp người dùng trực tiếp cập nhật và truy xuất CSDL
D. Phần mềm giúp truy cập từ xa vào CSDL.
Đáp án đúng là:
B. Phần mềm cung cấp phương thức để lưu trữ, cập nhật và truy xuất dữ liệu của CSDL, bảo mật và an toàn dữ liệu. Hệ QTCSDL cũng cung cấp các công cụ cho người dùng phát triển ứng dụng.
Câu 2:
15/11/2024Nhóm chức năng nào không thuộc chức năng của hệ quản trị CSDL?
A. Định nghĩa dữ liệu.
C. Xác định vị trí lưu trữ dữ liệu.
B. Cập nhật và truy xuất dữ liệu.
D. Bảo mật và an toàn dữ liệu.
Đáp án đúng là: C
- Nhóm chức năng Xác định vị trí lưu trữ dữ liệu, không thuộc chức năng của hệ quản trị CSDL
- Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management Systems - DBMS) thường có các chức năng chính như:
+ Định nghĩa dữ liệu: Xác định cấu trúc dữ liệu, kiểu dữ liệu và các mối quan hệ giữa các dữ liệu.
+ Cập nhật và truy xuất dữ liệu: Cho phép thêm, xóa, sửa, và truy vấn dữ liệu một cách hiệu quả.
+ Bảo mật và an toàn dữ liệu: Đảm bảo rằng chỉ những người có quyền mới có thể truy cập và chỉnh sửa dữ liệu, đồng thời bảo vệ dữ liệu khỏi mất mát hay truy cập trái phép.
Xác định vị trí lưu trữ dữ liệu không phải là một chức năng của DBMS mà là nhiệm vụ của hệ thống lưu trữ của máy tính. DBMS chỉ quản lý và tổ chức dữ liệu chứ không trực tiếp xác định vị trí vật lý của dữ liệu trên thiết bị lưu trữ.
→ C đúng.A,B,D sai
* Khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Để hỗ trợ làm việc với CSDL, đã có hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database management Systems - hệ QTCSDL) với các chức năng sau:
a) Nhóm chức năng định nghĩa dữ liệu
- Khai báo và quản trị nhiều CSDL.
- Tạo lập, sửa đổi kiến trúc trong mỗi CSDL.
- Cài đặt ràng buộc toàn vẹn dữ liệu.
b) Nhóm chức năng cập nhật và truy xuất dữ liệu
- Thêm, xoá, sửa dữ liệu.
- Truy xuất dữ liệu theo nhiều tiêu chí.
c) Nhóm chức năng bảo mật, an toàn CSDL
- Kiểm soát quyền truy cập dữ liệu.
- Kiểm soát các giao dịch để đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu.
- Sao lưu dự phòng và khôi phục dữ liệu.
d) Nhóm chức năng giao diện lập trình ứng dụng
- Cung cấp phương thức và công cụ để gửi truy vấn đến CSDL từ ứng dụng được phát triển.
- Các chức năng của hệ QTCSDL được xây dựng tổng quát, không phụ thuộc vào CSDL và ứng dụng cụ thể.
- Các hệ QTCSDL phổ biến bao gồm Oracle, MySQL, SQL Server, DB2, PostGreSQL, SQLIte.
- Microsoft Access cũng được sử dụng, nhưng có nhiều hạn chế về hiệu suất và không thích hợp cho các ứng dụng trực tuyến phức tạp.
- Các hệ QTCSDL nhiều người dùng thường được xây dựng theo mô hình hai thành phần.
- Phần "chủ" thực hiện tính toán và xử lý dữ liệu, phần "khách" tổ chức giao diện tương tác với người dùng, kết nối với phần "chủ" và gửi yêu cầu tính toán xử lý dữ liệu.
- Hai thành phần này luôn được cung cấp trong một gói cài đặt hệ QTCSDL, và phần "chủ" thường được gọi là hệ QTCSDL.
- Các hệ QTCSDL cung cấp công cụ để người dùng viết phần mềm khách chuyên biệt theo nhu cầu, gọi là phần mềm ứng dụng CSDL.
- Phần mềm ứng dụng CSDL là phần mềm tương tác với hệ QTCSDL để hỗ trợ người dùng khai thác thông tin từ CSDL.
- Có nhiều phần mềm ứng dụng CSDL được xây dựng với các mục tiêu yêu cầu khác nhau.
- Các ứng dụng mua bán trực tuyến, đặt xe công nghệ, thanh toán điện tử là các phần mềm ứng dụng CSDL của một hệ thống CSDL.
- Ví dụ phần mềm ứng dụng CSDL tra cứu điểm thi có giao diện đơn giản và kết nối với hệ QTCSDL quản lý điểm thi để hiển thị kết quả tra cứu cho người dùng.
3. Hệ cơ sở dữ liệu tập trung và phân tán
- Hệ CSDL tập trung trên một máy tính được gọi là hệ cơ sở dữ liệu tập trung.
- Hệ CSDL tập trung bao gồm cả các CSDL một người dùng trên một máy như các CSDL của Microsoft Access.
- Người dùng vừa là người thiết kế, tạo lập và bảo trì CSDL, vừa là người viết phần mềm ứng dụng CSDL, vừa là người dùng đầu cuối để khai thác thông tin theo mục tiêu đã đặt ra.
- Tổ chức có nhiều đơn vị phân tán về mặt địa lý có thể chọn giải pháp tổ chức hệ CSDL phân tán.
- Hệ CSDL phân tán cho phép truy cập dữ liệu được lưu trữ ở nhiều máy tính khác nhau của mạng máy tính.
- Cơ sở dữ liệu phân tán là tập hợp dữ liệu được phân tán trên các trạm khác nhau của một mạng máy tính.
- Mỗi trạm lưu trữ một CSDL cục bộ và thực hiện ứng dụng cục bộ.
- Mỗi trạm tham gia vào ứng dụng toàn cục, sử dụng dữ liệu của ít nhất hai trạm để cho ra kết quả cuối cùng.
- Các chương trình ứng dụng, hệ quản trị CSDL và CSDL của mỗi trạm hình thành hệ CSDL phân tán.
- Hệ CSDL phân tán phức tạp và đắt đỏ hơn so với hệ CSDL tập trung, tuy nhiên, nó có ưu điểm là dễ dàng mở rộng và bổ sung thêm trạm dữ liệu vào hệ thống cũng như nâng cao tính sẵn sàng và độ tin cậy nhờ sao lưu dữ liệu ở các trạm khác nhau, giảm thiểu mất mát dữ liệu khi trạm dữ liệu gặp sự cố.
- Các tổ chức lớn sử dụng hệ CSDL phân tán để tối ưu hóa tốc độ, giảm tải đường truyền, ví dụ như Facebook, Google, Amazon.
- Mô hình máy chủ tệp là hệ CSDL tập trung nhưng xử lí dữ liệu phân tán, trong đó toàn bộ CSDL và phần mềm được đặt trên máy chủ tệp và các máy trạm chỉ xử lí dữ liệu được chuyển qua mạng.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Tin học 11 Bài 12: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu
Giải Tin học 11 Bài 12: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu
Câu 3:
19/07/2024Chức năng nào không thuộc nhóm chức năng định nghĩa CSDL của hệ QTCSDL?
A. Chỉnh sửa dữ liệu lưu trữ trong CSDL.
B. Khai báo tên của các CSDL.
C. Tạo lập và sửa đổi cấu trúc bên trong của mỗi CSDL.
D. Khai báo các ràng buộc đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu.
Đáp án đúng là:
A. Chỉnh sửa dữ liệu lưu trữ trong CSDL.
Câu 4:
20/07/2024Chọn phương án ghép sai.
Nhóm chức năng cập nhật và truy xuất CSDL
A. thêm dữ liệu vào dữ liệu đã có.
B. thay đổi cấu trúc dữ liệu.
C. truy xuất dữ liệu theo những tiêu chí khác nhau.
D. sửa chữa, xoá bỏ dữ liệu được lưu trữ trong CSDL.
Chọn phương án ghép sai.
Nhóm chức năng cập nhật và truy xuất CSDL
Câu 5:
19/07/2024Chọn phương án ghép sai.
Nhóm chức năng bảo mật, an toàn dữ liệu
A. chỉnh sửa các dữ liệu không chính xác trong CSDL.
B. quản lí quyền truy cập của người dùng đối với CSDL.
C. sao lưu dữ liệu và phục hồi dữ liệu từ bản sao lưu.
D. kiểm soát các giao dịch với CSDL.
Đáp án đúng là:
A. chỉnh sửa các dữ liệu không chính xác trong CSDL.
Câu 6:
18/07/2024Phần mềm ứng dụng CSDL là gì?
A. Là phần mềm quản trị CSDL.
B. Là phần mềm được xây dựng tương tác với hệ QTCSDL nhằm mục đích hỗ trợ người dùng khai thác thông tin từ CSDL một cách thuận tiện theo các yêu cầu xác định.
C. Là phần mềm hỗ trợ người dùng cập nhật, truy xuất CSDL theo một giao diện đồ hoạ.
D. Là phần mềm thực hiện các chức năng phân tích, thống kê từ dữ liệu trong CSDL để phục vụ một yêu cầu thực tiễn.
Đáp án đúng là:
B. Là phần mềm được xây dựng tương tác với hệ QTCSDL nhằm mục đích hỗ trợ người dùng khai thác thông tin từ CSDL một cách thuận tiện theo các yêu cầu xác định.
Câu 7:
23/07/2024Các hệ QTCSDL cung cấp giao diện lập trình ứng dụng nhằm mục đích gì? A. Hỗ trợ người dùng cập nhật, truy xuất dữ liệu bằng các thao tác trực tiếp.
B. Hỗ trợ người phát triển ứng dụng CSDL các công cụ để có thể cập nhật và truy xuất dữ liệu từ bên trong chương trình ứng dụng của họ.
C. Hỗ trợ người dùng dễ dàng cập nhật, truy xuất dữ liệu với giao diện trực quan. D. Hỗ trợ người dùng truy cập dữ liệu từ xa qua mạng.
Đáp án đúng là:
B. Hỗ trợ người phát triển ứng dụng CSDL các công cụ để có thể cập nhật và truy xuất dữ liệu từ bên trong chương trình ứng dụng của họ.
Câu 8:
21/07/2024Hệ CSDL là gì?
A. Là hệ thống gồm ba thành phần: các phần mềm ứng dụng CSDL, hệ quản trị CSDL và các CSDL.
B. Là tập hợp tất cả các CSDL.
C. Là tập hợp tất cả các CSDL trong một hệ QTCSDL.
D. Là hệ thống các phần mềm ứng dụng CSDL.
Đáp án đúng là:
A. Là hệ thống gồm ba thành phần: các phần mềm ứng dụng CSDL, hệ quản trị CSDL và các CSDL.
Câu 9:
24/11/2024Hệ CSDL tập trung là gì?
A. Là hệ CSDL mà tất cả các thành phần của nó cùng tập trung trên một máy tính.
B. Là hệ CSDL mà CSDL của nó được lưu trữ trên một máy tính.
C. Là hệ CSDL một người dùng trên một máy tính.
D. Là hệ CSDL mà tất cả các ứng dụng CSDL được cài đặt tập trung trên một máy tính.
Đáp án đúng là: A
- Hệ CSDL tập trung là hệ CSDL mà tất cả các thành phần của nó cùng tập trung trên một máy tính.
Hệ CSDL tập trung là hệ thống mà toàn bộ dữ liệu, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS), và các ứng dụng đều được đặt trên một máy tính duy nhất. Máy tính này đóng vai trò máy chủ và là trung tâm để xử lý các yêu cầu từ người dùng.
- B: Sai vì chỉ đề cập đến việc lưu trữ dữ liệu trên một máy tính, chưa đủ để định nghĩa hệ CSDL tập trung (cần bao gồm cả DBMS và ứng dụng).
- C: Sai vì không chỉ có hệ CSDL một người dùng mới là hệ CSDL tập trung. Hệ tập trung có thể phục vụ nhiều người dùng qua mạng.
- D: Sai vì hệ CSDL tập trung không chỉ liên quan đến ứng dụng mà bao gồm cả dữ liệu và DBMS.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Để hỗ trợ làm việc với CSDL, đã có hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database management Systems - hệ QTCSDL) với các chức năng sau:
a) Nhóm chức năng định nghĩa dữ liệu
- Khai báo và quản trị nhiều CSDL.
- Tạo lập, sửa đổi kiến trúc trong mỗi CSDL.
- Cài đặt ràng buộc toàn vẹn dữ liệu.
b) Nhóm chức năng cập nhật và truy xuất dữ liệu
- Thêm, xoá, sửa dữ liệu.
- Truy xuất dữ liệu theo nhiều tiêu chí.
c) Nhóm chức năng bảo mật, an toàn CSDL
- Kiểm soát quyền truy cập dữ liệu.
- Kiểm soát các giao dịch để đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu.
- Sao lưu dự phòng và khôi phục dữ liệu.
d) Nhóm chức năng giao diện lập trình ứng dụng
- Cung cấp phương thức và công cụ để gửi truy vấn đến CSDL từ ứng dụng được phát triển.
- Các chức năng của hệ QTCSDL được xây dựng tổng quát, không phụ thuộc vào CSDL và ứng dụng cụ thể.
- Các hệ QTCSDL phổ biến bao gồm Oracle, MySQL, SQL Server, DB2, PostGreSQL, SQLIte.
- Microsoft Access cũng được sử dụng, nhưng có nhiều hạn chế về hiệu suất và không thích hợp cho các ứng dụng trực tuyến phức tạp.
- Các hệ QTCSDL nhiều người dùng thường được xây dựng theo mô hình hai thành phần.
- Phần "chủ" thực hiện tính toán và xử lý dữ liệu, phần "khách" tổ chức giao diện tương tác với người dùng, kết nối với phần "chủ" và gửi yêu cầu tính toán xử lý dữ liệu.
- Hai thành phần này luôn được cung cấp trong một gói cài đặt hệ QTCSDL, và phần "chủ" thường được gọi là hệ QTCSDL.
- Các hệ QTCSDL cung cấp công cụ để người dùng viết phần mềm khách chuyên biệt theo nhu cầu, gọi là phần mềm ứng dụng CSDL.
- Phần mềm ứng dụng CSDL là phần mềm tương tác với hệ QTCSDL để hỗ trợ người dùng khai thác thông tin từ CSDL.
- Có nhiều phần mềm ứng dụng CSDL được xây dựng với các mục tiêu yêu cầu khác nhau.
- Các ứng dụng mua bán trực tuyến, đặt xe công nghệ, thanh toán điện tử là các phần mềm ứng dụng CSDL của một hệ thống CSDL.
- Ví dụ phần mềm ứng dụng CSDL tra cứu điểm thi có giao diện đơn giản và kết nối với hệ QTCSDL quản lý điểm thi để hiển thị kết quả tra cứu cho người dùng.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Tin học 11 Bài 12: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu
Giải Tin học 11 Bài 12: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu
Câu 10:
22/07/2024Với hệ CSDL phân tán, khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. CSDL được lưu trữ phân tán trên nhiều máy tính, có thể ở rất xa nhau về vị trí địa lí nhưng được kết nối với nhau qua mạng máy tính.
B. Hệ CSDL phân tán cho phép người dùng truy cập dữ liệu được lưu trữ ở nhiều máy tính khác nhau trên mạng máy tính.
C. Hệ CSDL phân tán là hệ thống có nhiều ứng dụng được cài đặt phân tán trên các máy tính khác nhau cùng truy cập một CSDL.
D. Dễ dàng mở rộng, tính sẵn sàng và độ tin cậy được nâng cao.
Đáp án đúng là:
C. Hệ CSDL phân tán là hệ thống có nhiều ứng dụng được cài đặt phân tán trên các máy tính khác nhau cùng truy cập một CSDL.