Câu hỏi:
01/01/2025 772
Hệ CSDL là gì?
A. Là hệ thống gồm ba thành phần: các phần mềm ứng dụng CSDL, hệ quản trị CSDL và các CSDL.
B. Là tập hợp tất cả các CSDL.
C. Là tập hợp tất cả các CSDL trong một hệ QTCSDL.
D. Là hệ thống các phần mềm ứng dụng CSDL.
Hệ CSDL là gì?
A. Là hệ thống gồm ba thành phần: các phần mềm ứng dụng CSDL, hệ quản trị CSDL và các CSDL.
B. Là tập hợp tất cả các CSDL.
C. Là tập hợp tất cả các CSDL trong một hệ QTCSDL.
D. Là hệ thống các phần mềm ứng dụng CSDL.
Trả lời:

Đáp án đúng là:A
- Hệ CSDL là hệ thống gồm ba thành phần: các phần mềm ứng dụng CSDL, hệ quản trị CSDL và các CSDL.
Cơ sở dữ liệu là một bộ sưu tập dữ liệu có hệ thống, được lưu trữ bằng điện tử. Nó có thể chứa bất kỳ loại dữ liệu nào, bao gồm từ, số, hình ảnh, video và tệp. Bạn có thể sử dụng phần mềm được gọi là hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS) để lưu trữ, truy xuất và chỉnh sửa dữ liệu
→ A đúng.B,C,D sai.
* Mở rộng:
1. Khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ
- CSDL bản nhạc: tìm kiếm bản nhạc, bản thu âm bằng tên bài hát, nhạc sĩ, ca sĩ.
- Dữ liệu tổ chức thành các bảng, mỗi hàng là một đối tượng và các thuộc tính ghi trong cột.
- Bảng có quan hệ với nhau thông qua các thuộc tính chung.
- Mô hình này gọi là mô hình dữ liệu quan hệ, CSDL tương ứng gọi là CSDL quan hệ.
2. Một số thuật ngữ, khái niệm liên quan
- CSDL quan hệ tồn tại dưới dạng các bảng gồm hàng và cột, mỗi hàng là một bản ghi, mỗi cột là một trường.
- Mỗi bản ghi chứa thông tin về một đối tượng, được lưu trong các trường tương ứng với thuộc tính của đối tượng.
- Việc thực hiện các thao tác dữ liệu trên CSDL quan hệ đơn giản hơn nhờ vào sự nhất quán về cấu trúc của nó.
- Mỗi bảng có thể có một hay một nhóm trường tạo khoá để phân biệt các bản ghi trong bảng.
- Khoá chính là trường hoặc nhóm trường được chọn để làm khoá chính của bảng, thường là khoá có số trường ít nhất. Ví dụ, trường Aid trong bảng Nhạc sĩ và trường Mid trong bảng Bản nhạc là khoá chính của bảng.
- Mỗi bảng (A) có thể có khoá ngoài là trường hay nhóm các trường (k) từ bảng khác (B). Khi đó k được gọi là khoá ngoài của bảng A và hai bảng A và B được gọi là có quan hệ với nhau qua khoá ngoài k của bảng A. Ví dụ: Trường Aid trong bảng Bản nhạc là một khoá ngoài của bảng này vì nó là khoá chính ở bảng Nhạc sĩ.
- Có thể sử dụng khoá ngoài để ghép nối dữ liệu giữa hai bảng với nhau, gọi là liên kết (join) dữ liệu theo khoá. Ví dụ: Liên kết bảng Bản nhạc và Nhạc sĩ theo trường Aid để biết tên nhạc sĩ sáng tác bản nhạc.
- Liên kết Bản thu âm với Ca sĩ theo khoá Sid và liên kết với Bảng NB theo khoá Mid để có được bảng dữ liệu đầy đủ nhất.
- Lí do tạo CSDL nhạc với 4 bảng là để tránh dư thừa dữ liệu và giữ tính nhất quán:
+ Nếu chỉ có bảng NBC, tên ca sĩ, nhạc sĩ và bản nhạc sẽ lặp lại nhiều lần, gây tiêu tốn không gian lưu trữ và dễ mắc lỗi.
+ Bằng cách lập 4 bảng và liên kết chúng, chỉ cần sửa đổi tên một lần trong bảng Nhạc sĩ hoặc Ca sĩ, sẽ có được Bảng NBC với đầy đủ dữ liệu mới.
- Giả sử chỉ có một bảng bangdiem trong CSDL, chứa các trường sbd, hoten, gt, ngaysinh, diem, makithi. Các đặc điểm của các trường như sau:
+ Trường sbd: số nguyên.
+ Trường hoten: xâu kí tự, độ dài tối đa 64 kí tự.
+ Trường gt: đúng (1) hoặc sai (0) thay vì giá trị là "Nữ" hoặc "Nam".
+ Trường ngaysinh: ngày/tháng/năm.
+ Trường diem: số thập phân tối đa 5 chữ số và 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân.
+ Trường makithi: xâu kí tự với độ dài 5 kí tự.
- Mỗi trường có một kiểu dữ liệu tương ứng, ví dụ trường sbd có kiểu số nguyên, trường hoten có kiểu xâu kí tự không quá 64 kí tự, trường gt có kiểu logic, trường ngaysinh có kiểu ngày tháng, trường diem có kiểu số thập phân, trường makithi có kiểu xâu kí tự độ dài cố định 5 kí tự.
- Xác định kiểu dữ liệu giúp hạn chế lãng phí dung lượng lưu trữ dữ liệu và kiểm soát tính đúng đắn về logic của dữ liệu nhập vào bảng.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Chọn phương án ghép sai.
Nhóm chức năng cập nhật và truy xuất CSDL
A. thêm dữ liệu vào dữ liệu đã có.
B. thay đổi cấu trúc dữ liệu.
C. truy xuất dữ liệu theo những tiêu chí khác nhau.
D. sửa chữa, xoá bỏ dữ liệu được lưu trữ trong CSDL.
Chọn phương án ghép sai.
Nhóm chức năng cập nhật và truy xuất CSDL
A. thêm dữ liệu vào dữ liệu đã có.
B. thay đổi cấu trúc dữ liệu.
C. truy xuất dữ liệu theo những tiêu chí khác nhau.
D. sửa chữa, xoá bỏ dữ liệu được lưu trữ trong CSDL.
Câu 2:
Hệ CSDL tập trung là gì?
A. Là hệ CSDL mà tất cả các thành phần của nó cùng tập trung trên một máy tính.
B. Là hệ CSDL mà CSDL của nó được lưu trữ trên một máy tính.
C. Là hệ CSDL một người dùng trên một máy tính.
D. Là hệ CSDL mà tất cả các ứng dụng CSDL được cài đặt tập trung trên một máy tính.
Hệ CSDL tập trung là gì?
A. Là hệ CSDL mà tất cả các thành phần của nó cùng tập trung trên một máy tính.
B. Là hệ CSDL mà CSDL của nó được lưu trữ trên một máy tính.
C. Là hệ CSDL một người dùng trên một máy tính.
D. Là hệ CSDL mà tất cả các ứng dụng CSDL được cài đặt tập trung trên một máy tính.
Câu 3:
Nhóm chức năng nào không thuộc chức năng của hệ quản trị CSDL?
A. Định nghĩa dữ liệu.
C. Xác định vị trí lưu trữ dữ liệu.
B. Cập nhật và truy xuất dữ liệu.
D. Bảo mật và an toàn dữ liệu.
Nhóm chức năng nào không thuộc chức năng của hệ quản trị CSDL?
A. Định nghĩa dữ liệu.
C. Xác định vị trí lưu trữ dữ liệu.
B. Cập nhật và truy xuất dữ liệu.
D. Bảo mật và an toàn dữ liệu.
Câu 4:
Chọn phương án ghép sai.
Nhóm chức năng bảo mật, an toàn dữ liệu
A. chỉnh sửa các dữ liệu không chính xác trong CSDL.
B. quản lí quyền truy cập của người dùng đối với CSDL.
C. sao lưu dữ liệu và phục hồi dữ liệu từ bản sao lưu.
D. kiểm soát các giao dịch với CSDL.
Chọn phương án ghép sai.
Nhóm chức năng bảo mật, an toàn dữ liệu
A. chỉnh sửa các dữ liệu không chính xác trong CSDL.
B. quản lí quyền truy cập của người dùng đối với CSDL.
C. sao lưu dữ liệu và phục hồi dữ liệu từ bản sao lưu.
D. kiểm soát các giao dịch với CSDL.
Câu 5:
Chức năng nào không thuộc nhóm chức năng định nghĩa CSDL của hệ QTCSDL?
A. Chỉnh sửa dữ liệu lưu trữ trong CSDL.
B. Khai báo tên của các CSDL.
C. Tạo lập và sửa đổi cấu trúc bên trong của mỗi CSDL.
D. Khai báo các ràng buộc đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu.
Chức năng nào không thuộc nhóm chức năng định nghĩa CSDL của hệ QTCSDL?
A. Chỉnh sửa dữ liệu lưu trữ trong CSDL.
B. Khai báo tên của các CSDL.
C. Tạo lập và sửa đổi cấu trúc bên trong của mỗi CSDL.
D. Khai báo các ràng buộc đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu.
Câu 6:
Với hệ CSDL phân tán, khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. CSDL được lưu trữ phân tán trên nhiều máy tính, có thể ở rất xa nhau về vị trí địa lí nhưng được kết nối với nhau qua mạng máy tính.
B. Hệ CSDL phân tán cho phép người dùng truy cập dữ liệu được lưu trữ ở nhiều máy tính khác nhau trên mạng máy tính.
C. Hệ CSDL phân tán là hệ thống có nhiều ứng dụng được cài đặt phân tán trên các máy tính khác nhau cùng truy cập một CSDL.
D. Dễ dàng mở rộng, tính sẵn sàng và độ tin cậy được nâng cao.
Với hệ CSDL phân tán, khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. CSDL được lưu trữ phân tán trên nhiều máy tính, có thể ở rất xa nhau về vị trí địa lí nhưng được kết nối với nhau qua mạng máy tính.
B. Hệ CSDL phân tán cho phép người dùng truy cập dữ liệu được lưu trữ ở nhiều máy tính khác nhau trên mạng máy tính.
C. Hệ CSDL phân tán là hệ thống có nhiều ứng dụng được cài đặt phân tán trên các máy tính khác nhau cùng truy cập một CSDL.
D. Dễ dàng mở rộng, tính sẵn sàng và độ tin cậy được nâng cao.
Câu 7:
Phần mềm ứng dụng CSDL là gì?
A. Là phần mềm quản trị CSDL.
B. Là phần mềm được xây dựng tương tác với hệ QTCSDL nhằm mục đích hỗ trợ người dùng khai thác thông tin từ CSDL một cách thuận tiện theo các yêu cầu xác định.
C. Là phần mềm hỗ trợ người dùng cập nhật, truy xuất CSDL theo một giao diện đồ hoạ.
D. Là phần mềm thực hiện các chức năng phân tích, thống kê từ dữ liệu trong CSDL để phục vụ một yêu cầu thực tiễn.
Phần mềm ứng dụng CSDL là gì?
A. Là phần mềm quản trị CSDL.
B. Là phần mềm được xây dựng tương tác với hệ QTCSDL nhằm mục đích hỗ trợ người dùng khai thác thông tin từ CSDL một cách thuận tiện theo các yêu cầu xác định.
C. Là phần mềm hỗ trợ người dùng cập nhật, truy xuất CSDL theo một giao diện đồ hoạ.
D. Là phần mềm thực hiện các chức năng phân tích, thống kê từ dữ liệu trong CSDL để phục vụ một yêu cầu thực tiễn.
Câu 8:
Các hệ QTCSDL cung cấp giao diện lập trình ứng dụng nhằm mục đích gì? A. Hỗ trợ người dùng cập nhật, truy xuất dữ liệu bằng các thao tác trực tiếp.
B. Hỗ trợ người phát triển ứng dụng CSDL các công cụ để có thể cập nhật và truy xuất dữ liệu từ bên trong chương trình ứng dụng của họ.
C. Hỗ trợ người dùng dễ dàng cập nhật, truy xuất dữ liệu với giao diện trực quan. D. Hỗ trợ người dùng truy cập dữ liệu từ xa qua mạng.
Các hệ QTCSDL cung cấp giao diện lập trình ứng dụng nhằm mục đích gì? A. Hỗ trợ người dùng cập nhật, truy xuất dữ liệu bằng các thao tác trực tiếp.
B. Hỗ trợ người phát triển ứng dụng CSDL các công cụ để có thể cập nhật và truy xuất dữ liệu từ bên trong chương trình ứng dụng của họ.
C. Hỗ trợ người dùng dễ dàng cập nhật, truy xuất dữ liệu với giao diện trực quan. D. Hỗ trợ người dùng truy cập dữ liệu từ xa qua mạng.
Câu 9:
Hãy chọn câu đúng về hệ QTCSDL:
A. Phần mềm hệ thống chuyên dụng quản lí thư mục, tập chứa dữ liệu.
B. Phần mềm cung cấp phương thức để lưu trữ, cập nhật và truy xuất dữ liệu của CSDL, bảo mật và an toàn dữ liệu. Hệ QTCSDL cũng cung cấp các công cụ cho người dùng phát triển ứng dụng.
C. Phần mềm giúp người dùng trực tiếp cập nhật và truy xuất CSDL
D. Phần mềm giúp truy cập từ xa vào CSDL.
Hãy chọn câu đúng về hệ QTCSDL:
A. Phần mềm hệ thống chuyên dụng quản lí thư mục, tập chứa dữ liệu.
B. Phần mềm cung cấp phương thức để lưu trữ, cập nhật và truy xuất dữ liệu của CSDL, bảo mật và an toàn dữ liệu. Hệ QTCSDL cũng cung cấp các công cụ cho người dùng phát triển ứng dụng.
C. Phần mềm giúp người dùng trực tiếp cập nhật và truy xuất CSDL
D. Phần mềm giúp truy cập từ xa vào CSDL.