Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 10 có đáp án
IV. Writing
-
1345 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question. ‘I'll buy you a new bicycle if you stop eating junk food,' said Lam's mother.
Đáp án A
Dịch: Mẹ của Lam hứa sẽ mua cho anh một chiếc xe đạp mới nếu anh ngừng ăn đồ ăn vặt.
Câu 2:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question. 'You will boost your immune system if you exercise regularly,' said Tam.
Đáp án B
Dịch: Tâm nói rằng chúng tôi sẽ tăng cường hệ thống miễn dịch nếu chúng tôi tập thể dục thường xuyên.
Câu 3:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question. 'Mai will recover quickly if she follows the doctor's advice, said Mai's father.
Đáp án C
Dịch: Cha của Mai cho biết cô sẽ hồi phục nhanh chóng nếu làm theo lời khuyên của bác sĩ.
Câu 4:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question. 'You should exercise more in order to keep fit,' said Anna.
Đáp án D
Dịch: Anna khuyên chúng tôi tập thể dục nhiều hơn để giữ dáng.
Câu 5:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question. ‘You should eat lots of fruit so as not to get colds all the time,' said my doctor.
Đáp án A
Dịch: Bác sĩ khuyên tôi nên ăn nhiều trái cây để không bị cảm lạnh mọi lúc.
Câu 6:
01/10/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question. I thought I should ask the doctor about going on a diet. I went to the surgery.
Đáp án D
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy diễn tả mục đích, hành động.
Ta có: cấu trúc “in order to + V: để làm gì đó”
Dịch nghĩa: “Tôi nghĩ mình nên hỏi bác sĩ về việc ăn kiêng. Tôi đã đến phòng khám.
= Tôi đã đến phòng khám để hỏi về việc ăn kiêng.”
Câu 7:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question. I had to lose some weight. I went on a strict diet.
Đáp án B
Dịch: Tôi đã ăn kiêng nghiêm ngặt để giảm cân.
Câu 8:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question. People want to keep fit. Many people take up sports.
Đáp án A
Dịch: Nhiều người tập thể thao để giữ dáng.
Câu 9:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question. I want to stay healthy. I try to eat lots of fruit.
Đáp án C
Dịch: Tôi cố gắng ăn nhiều trái cây để giữ sức khỏe.
Câu 10:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question. I didn't want to catch a cold. I wore a warm coat and a scarf.
Đáp án D
Dịch: Tôi mặc một chiếc áo ấm và khăn quàng cổ để không bị cảm lạnh.
Câu 11:
19/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question. She had only just begun to speak when people started interrupting.
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + trợ động từ + S + V when S + V: Ngay sau khi … thì
Không chọn đáp án B vì không đảo had lên trước chủ ngữ she.
Dịch: Cô ấy chỉ mới bắt đầu nói khi mọi người bắt đầu xen ngang.
Câu 12:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question. The fire-fighters made every effort to put off the flames. The building burned down completely.
Đáp án A
Dịch: Những người cứu hỏa làm hết sức để dập tắt ngọn lửa. Tòa nhà bị thiêu rụi hoàn toàn.
Câu 13:
19/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question. Marry loved her stuffed animal when she was young. She couldn’t sleep without it.
Đáp án D
Dịch: Marry thích thú nhồi bông khi cô ấy còn nhỏ. Cô ấy không thể ngủ thiếu chúng.
Câu 14:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question. He cannot practice scuba diving because he has a weak heart.
Đáp án C
Dịch: Anh ấy không thể thực hiện môn lặn có bình dưỡng khí vì anh ấy yếu tim.
Câu 15:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question. People believe that neither side wanted war.
Đáp án A
Dịch: Mọi người tin rằng không bên nào muốn chiến tranh.
Bài thi liên quan
-
I. Phonetics and Speaking
-
15 câu hỏi
-
15 phút
-
-
II. Vocabulary and Grammar
-
15 câu hỏi
-
15 phút
-
-
III. Reading
-
15 câu hỏi
-
15 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10 (có đáp án): Healthy lifestyle and longevity (6035 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 10 có đáp án (2769 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 10: Healthy lifestyle and longevity (1347 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 10 có đáp án (1344 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 9 (có đáp án): Cities of the future (5680 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 7: Further Education (3643 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 8 (có đáp án): Our world heritage sites (3602 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 6 (có đáp án): Global Warming (2027 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 8: Our world heritage sites (1468 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 9: Cities of the future (1361 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 7 (có đáp án): Further Education (1357 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 6: Global Warming (1255 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 8 có đáp án (1243 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 9 có đáp án (1207 lượt thi)