Trang chủ Lớp 7 Toán Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án

Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án

Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án

  • 77 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

19/07/2024

Vì sao các số -0,33; 0; 312; 0,25 là các số hữu tỉ?

Xem đáp án

Vì các số đó có thể viết dưới dạng phân số ab với a, b  ℤ, b ≠ 0.

0,33=33100=66200=...; 0=01=02=...312=3.2+12=72=144=...; 0,25=25100=14=...


Câu 4:

17/07/2024

Viết số đo các đại lượng sau dưới dạng ab với a, b  ℤ, b ≠ 0.

a) 2,5 kg đường

b) 3,8 m dưới mực nước biển

Xem đáp án

a) Ta có 2,5=2510=52. Vậy 2,5 kg đường bằng 52 kg đường

b)

Vì ta lấy mực nước biển là mốc 0 do đó 3,8m dưới mực nước biển chính là -3,8m so với mực nước biển.

Ta có 3,8=3810 = 195.

Vậy 3,8m dưới mực nước biển chính là 195m


Câu 5:

17/07/2024

a) So sánh hai phân số 29 và 59

b) Trong mỗi trường hợp sau, nhiệt độ nào cao hơn?

i) 0oC và -0,5oC;             ii) -12oC và -7oC

Xem đáp án

Hai phân số có cùng mẫu dương thì phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn

a) Ta có 2 > -5 nên 29>59 

b) i, Ta có 0 = 010; 0,5=510. Vì 0 > -5 nên . Vậy 0oC > -0,5oC

ii, Vì -12 < -7 . Vậy -12oC < -7oC


Câu 6:

17/07/2024

Cho các số hữu tỉ: 71245; 5,12 ; -3 ; 03; -3,75.

a) So sánh 712 với -3,75; 03 với 45

b) Trong các số hữu tỉ đã cho, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?

Xem đáp án

a) Ta có 3,75=375100=375:25100:25=154=15.34.3=4512

Vì -7 > -45 nên 712>4512

Nên 712>3,75

Vậy 712>3,75

Ta có 03=0=05. Vì 0 < 4 nên 05<45. Nên 0 < 45

Vậy 03<45

b) Ta có

 712<0; -3,75<0; -3<045>0; 5,12>0; 03=0

Vậy số hữu tỉ dương là 45 và 5,12; số hữu tỉ âm là -712; -3,75 à -3;

số hữu tỉ không âm và cũng không là số hữu tỉ dương là 0-3


Câu 7:

17/07/2024

a) Biễu diễn các số nguyên –1; 1; –2 trên trục số.

b) Quan sát Hình 2. Hãy dự đoán điểm A biểu diễn số hữu tỉ nào?

a) Biễu diễn các số nguyên –1; 1; –2 trên trục số. (ảnh 1)

Xem đáp án

a) Biểu diễn các số nguyên –1; 1; –2 trên trục số:

a) Biễu diễn các số nguyên –1; 1; –2 trên trục số. (ảnh 2)
b) Trong Hình 2, đoạn thẳng đơn vị được chia thành 3 đoạn bằng nhau, chọn 1 đoạn làm đơn vị mới, đơn vị mới bằng 13  đơn vị cũ.

Điểm A nằm bên phải điểm 0 và cách 0 một khoảng bằng 1 lần đơn vị mới nên điểm A biểu diễn số hữu tỉ 13


Câu 8:

17/07/2024

a) Các điểm M, N, P trong Hình 6 biểu diễn các số hữu tỉ nào?

a) Các điểm M, N, P trong Hình 6 biểu diễn các số hữu tỉ nào?  (ảnh 1)
b) Biểu diễn các số hữu tỉ sau trên trục số: -0,75; 14; 114
Xem đáp án

a)

Ta thấy từ điểm 0 đến điểm 1 và từ điểm -1 đến điểm 0 đều chia thành 3 đoạn bằng nhau, nên đoạn đơn vị mới bằng 13  đoạn đơn vị cũ.

Điểm N nằm bên trái điểm 0 một đoạn bằng 1 đơn vị mới nên điểm N biển diễn điểm  -13

Điểm M nằm bên phải điểm 0 một đoạn bằng 5 đơn vị mới nên điểm M biểu diễn điểm 53

Điểm P nằm bên trái điểm 0 một đoạn bằng 4 đơn vị mới nên điểm P biểu diễn điểm -43

b)

Biểu diễn số hữu tỉ -0,75

- Ta có 0,75=75100=34

- Chia đoạn thẳng đơn vị thành bốn phần bằng nhau, ta được đoạn đơn vị mới bằng 14 đơn vị cũ

- Số hữu tỉ -34 được biểu diễn bởi điểm A nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 3 đơn vị mới.

Biểu diễn số hữu tỉ 1-4

- Ta có 14=14

- Chia đoạn thẳng đơn vị thành bốn phần bằng nhau, ta được đoạn đơn vị mới bằng 14 đơn vị cũ

- Số hữu tỉ -14 được biểu diễn bởi điểm B nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 1 đơn vị mới.

Biểu diễn số 114

- Ta có 114=1.4+14=54

- Chia đoạn thẳng đơn vị thành bốn phần bằng nhau, ta được đoạn đơn vị mới bằng 14 đơn vị cũ

- Số hữu tỉ 54 được biểu diễn bởi điểm C nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 5 đơn vị mới.

a) Các điểm M, N, P trong Hình 6 biểu diễn các số hữu tỉ nào?  (ảnh 2)

Câu 9:

17/07/2024

Em có nhận xét gì về vị trí điểm 43 43 trên trục số (Hình 7) so với điểm 0?

Em có nhận xét gì về vị trí điểm -4/3 và 4/3 trên trục số (Hình 7) so với điểm 0 (ảnh 1)

Xem đáp án

Ta thấy khoảng cách từ điểm 43đến điểm 0 bằng khoảng cách từ điểm  đến điểm 0

Như vậy điểm 43 và 43 cách đều và nằm về hai phía điểm 0


Câu 10:

17/07/2024

Tìm số đối của mỗi số sau: 7; 59; -0,75; 0; 123

Xem đáp án

Ta có:

-7 là số đối của 7 vì cả hai số này cách đều số 0 trên trục số.     

59 là số đối của -59  vì cả hai số này cách đều số 0 trên trục số.

0,75 là số đối của -0,75 vì cả hai số này cách đều số 0 trên trục số.

0 là số đối của 0 vì cả hai số này cách đều số 0 trên trục số.                

-123là số đối của 123 vì cả hai số này cách đều số 0 trên trục số.


Câu 13:

17/07/2024

a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ 59?

1018;1018;1527;2036;2527

b) Tìm số đối của mỗi số sau: 12; 49 ; -0,375; 0; -225

Xem đáp án

a) Ta có 1018=10:218:2=59; 1018=10:29:2=59

1527=15:327:3=59; 2036=20:436:4=59=59

Vậy những phân số biểu diến số hữu tỉ -59 là 1018;1527;2036

b) Ta có:

-12 là số đói của 12

49 là số đối của -49

-0,375 là số đối của 0,375

0 là số đối của 0

225 là số đối của -225


Câu 14:

17/07/2024

a) Các điểm A; B; C trong Hình 8 biểu diễn số hữu tỉ nào?

a) Các điểm A; B; C trong Hình 8 biểu diễn số hữu tỉ nào? (ảnh 1)

b) Biểu diễn các số hữu tỉ 25;115;35;0,8 trên trục số.

Xem đáp án

a)  Ta thấy từ điểm 0 đến điểm 1 và từ điểm -1 đến điểm 0 đều chia thành 4 đoạn bằng nhau, nên đoạn đơn vị mới bằng 14 đoạn đơn vị cũ.

Điểm A nằm bên trái điểm 0 một đoạn bằng 7 đơn vị mới nên điểm A biển diễn điểm -74.

Điểm B nằm bên phải điểm 0 một đoạn bằng 3 đơn vị mới nên điểm B biển diễn điểm 34.

Điểm C nằm bên phải điểm 0 một đoạn bằng 5 đơn vị mới nên điểm C biển diễn điểm 54.

b) Ta có 115=1.5+15=650,8=810=45

Chia đoạn thẳng đơn vị thành 5 phần bằng nhau, ta được đoạn đơn vị mới bằng 15 đơn vị cũ.

Như vậy các điểm 25;65;35;45  lần lượt: nằm về bên trái điểm 0 cách 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới; nằm về bên phải điểm 0 cách 0 một đoạn bằng 6 đơn vị mới; nằm về bên phải điểm 0 cách 0 một đoạn bằng 3 đơn vị mới; nằm về bên trái điểm 0 cách 0 một đoạn bằng 4 đơn vị mới.

a) Các điểm A; B; C trong Hình 8 biểu diễn số hữu tỉ nào? (ảnh 2)


Câu 15:

21/07/2024

a) Trong các số hữu tỉ sau, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?

512;45;223;2;0234;0,32

b) Hãy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn

Xem đáp án

a) Ta có:

512>0;223>0;45<0;-2<0-0,32<00234=0

Vậy số hữu tỉ dương là 512 và 223; số hữu tỉ âm là -45; -0,32 và -2 ; số không phải là hữu tỉ dương cũng không phải là hữu tỉ âm là 0234.

b) Ta chia các số hữu tỉ đã cho thành ba nhóm:

Nhóm 1: Gồm các số hữu tỉ âm: 45; -0,32; -2.

Nhóm 2: Gồm các số hữu tỉ dương 512223.

Nhóm 3: Các số hữu tỉ không âm không dương 0234.

So sánh nhóm 1:

Ta có 45=2025; 2=5025; 0,32=32100=825

Vì -50 < -20 < -8 nên 5025<2025<825 .

So sánh nhóm 2

Ta có 223=2.3+23=83=3212

Vì 32 > 5 nên 3212>512 .

Vì số hữu tỉ âm luôn bé hơn 0 và bé hơn số hữu tỉ âm nên ta có:

Vậy 2<45<0,32<0234<512<223  <  <


Câu 16:

17/07/2024

So sánh các số hữu tỉ sau:

a) 25 và 38b) -0,85 và 1720c) 137200 và 3725d) 1310 và 1310

Xem đáp án

a) Ta có 25=25=1640; 38=1540

Vì -16 < -15 nên 1640<1540 nên 25<38

b) Ta có 0,85=85100=1720 nên 0,85=1720

c) Ta có 3725=37.825.8=296200.

Vì -296 < -137 nên 296200<137200

Vậy 3725<137200

d) Ta có 1310=1.10+310=1310=1310; 1310=1310=1310

Vậy 1310=1310


Câu 17:

17/07/2024

So sánh các cặp số hữu tỉ sau:

a) 23 và 1200b) 139138 và 13751376c) 1133 và 2576

Xem đáp án

a) Ta có 23<0; 0<1200. Vậy 23<1200

So sánh các cặp số hữu tỉ sau: a) -2/3 và 1/200 b) 139/138 và 1375/1376 (ảnh 1)

c) Ta có 1133=13=2575<2576

Vậy 1133<2576

Câu 18:

20/07/2024

Bảng dưới đây cho biết độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển.

Bảng dưới đây cho biết độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển. (ảnh 1)

a) Những rãnh đại dương nào có độ cao hơn rãnh Puerto Rico? Giải thích.

b) Rãnh đại dương nào có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh trên? Giải thích.

Xem đáp án

a) Vì -7,7 > -8,0 > - 8,6 nên các rãnh Romanche; Peru – Chile có độ cao hơn rãnh Puerto Rico so mới mực nước biển

b, Vì -7,7 > -8,0 > -8,6 > -10,5 nên rãnh Philippine có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh trên

Bảng dưới đây cho biết độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển. (ảnh 2)

Bắt đầu thi ngay