Bài tập: Phép trừ hai số nguyên chọn lọc, có đáp án
Bài tập: Phép trừ hai số nguyên chọn lọc, có đáp án
-
157 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Chọn câu đúng:
Đáp án là B
Ta có:
• 170 - 228 = 170 + (-228) = -(228 - 170) = -58 ≠ 58 nên A sai.
• 228 - 892 = 228 + (-892) = -(892 - 228) = -664 < 0 nên B đúng.
• 782 - 783 = 782 + (-783) = -(783 - 782) = -1 < 0 nên C sai.
• 675 - 908 = 675 + (-908) = -(908 - 675) = -233 < -3 nên D sai.
Câu 4:
Kết quả của phép tính 898 - 1008 là:
Đáp án là A
Ta có: 898 - 1008 = 898 + (-1008) = -(1008 - 898) = -110
Số -110 là một số nguyên âm nên A đúng.
Câu 6:
Giá trị của x thỏa mãn -15 + x = -20
Đáp án là A
Ta có: -15 + x = -20
⇔ x = (-20) - (-15)
⇔ x = (-20) + 15
⇔ x = -5
Câu 7:
Biểu diễn hiệu (-28) - (-32) thành dạng tổng là:
Đáp án là B
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b
Ta có: số đối của – 32 là 32 nên: (-28) - (-32) = -28 + 32
Câu 8:
Khoảng cách giữa hai điểm 5 và – 2 trên trục số là:
Đáp án là D
Khoảng cách giữa hai điểm 5 và – 2 trên trục số là:
5 - (-2) = 5 + 2 = 7
Câu 9:
Tìm x biết (-12) + x = (-15) - (-87)
Đáp án là A
(-12) + x = (-15) - (-87)
(-12) + x = (-15) + 87
(-12) + x = +(87 - 15)
(-12) + x = 72
x = 72 - (-12)
x = 72 + 12
x = 84
Câu 10:
Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là:
Đáp án là D
Nếu x là số nguyên dương thì |x| = x ⇒ x + |x| = x + x = 2x ≠ 0 . Đáp án A sai
Nếu x là số nguyên âm thì |x| = -x ⇒ x - |x| = x - (-x) = x + x = 2x ≠ 0 . Đáp án B sai
Nếu x là số nguyên âm thì |x| = -x ⇒ x + |x| = x + (-x) = 0 . Do đó, ngoài số 0 thì tất cả các số nguyên âm đều thỏa mãn x + |x| = 0 . Đáp án C sai
Ta có: khi |-x| = |x| = 0 ⇔ x = 0 . Đáp án D đúng
Câu 11:
Chiếc diều của bạn Nam đang ở độ cao 23m so với mặt đất. Sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng thêm 7m, rồi sau đó lại giảm đi 9m. Hỏi chiếc diều cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau 2 lần thay đổi độ cao?
Đáp án cần chọn là: C
Độ cao của chiếc diều so với mặt đất sau 2 lần thay đổi là:
23+7–9=21(m)
Câu 12:
Gọi là giá trị thỏa mãn - 76 - x = 89 - 100 và là giá trị thỏa mãn x - ( - 78) = 145 - 165. Tính −.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Gọi là giá trị thỏa mãn x - 48 = 19 - 128 và là giá trị thỏa mãn (-25) - x = 254 - 186. Tính −
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Cho A = 1993 - ( - 354) - 987 và B = 89 - ( - 1030) - 989. Chọn câu đúng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Cho A = - 965 - ( - 877) + 198 và B = 106 - ( - 187) - 1093. Chọn câu đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20:
Tìm hiệu giá trị nguyên lớn nhất và nhỏ nhất của n sao cho 1986 < |n + 2| < 2012
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:
Tìm hiệu giá trị nguyên lớn nhất và nhỏ nhất của n sao cho 1993<|n−3|<2020
Đáp án cần chọn là: B
Ta có: 1993 < |n-3| < 2020
TH1: 1993 < n-3 < 2020
TH2: 2020 < n-3 < 1993
Từ đó suy ra giá trị nguyên lớn nhất của n là 2022; giá trị nguyên nhỏ nhất của n là -2016
Vậy hiệu giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất cần tìm là: 2022 - (-2016) =4038.
Có thể bạn quan tâm
- Bài tập: Phép trừ hai số nguyên chọn lọc, có đáp án (156 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 Bài 7 (có đáp án): Phép trừ hai số nguyên (129 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Bài tập: Quy tắc dấu ngoặc chọn lọc, có đáp án (370 lượt thi)
- Bài tập: Tập hợp các số nguyên chọn lọc, có đáp án (218 lượt thi)
- Bài tập: Cộng hai số nguyên khác dấu có đáp án (211 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 Bài 8 (có đáp án): Quy tắc dấu ngoặc (186 lượt thi)
- Bài tập: Cộng hai số nguyên cùng dấu chọn lọc, có đáp án (184 lượt thi)
- Bài tập: Quy tắc chuyển vế chọn lọc, có đáp án (181 lượt thi)
- Bài tập: Tính chất của phép cộng các số nguyên chọn lọc, có đáp án (180 lượt thi)
- Bài tập: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên chọn lọc, có đáp án (174 lượt thi)
- Bài tập: Nhân hai số nguyên khác dấu chọn lọc, có đáp án (166 lượt thi)
- Bài tập: Tính chất của phép nhân chọn lọc, có đáp án (163 lượt thi)