Trang chủ Lớp 10 Tin học Bài tập Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản có đáp án

Bài tập Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản có đáp án

Bài tập Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản có đáp án

  • 186 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

13/07/2024

Phân loại thông tin

Hình 3.1 minh hoạ một thẻ căn cước công dân. Trên đó có những thông tin gì?

Phân loại thông tin Hình 3.1 minh hoạ một thẻ căn cước công dân.  (ảnh 1)

Hãy chia sẻ những thông tin đó thành các nhóm, ví dụ nhóm thông tin có thể tách ghép được hay so sánh được để tìm kiếm và nhóm các thông tin có thể thực hiện được với các phép tính số học.

Xem đáp án

Các thông tin trên căn cước công dân gồm có ảnh, họ và tên, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi cư trú, ngày sinh, thời gian hết hạn, quốc hiệu, tiêu ngữ, số căn cước công dân, …

- Thông tin chung: Quốc hiệu, tiêu ngữ

- Thông tin so sánh để tìm kiếm: ảnh, họ và tên khai sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú,…

- Thông tin có thể thực hiện phép tính số học: số căn cước công dân; ngày, tháng, năm sinh; thời gian hết hạn, …


Câu 3:

23/07/2024
Theo em số căn cước công dân có kiểu số hay kiểu văn bản?
Xem đáp án

Số căn cước công dân có kiểu số, sẽ không trùng với bất kì ai và theo công dân đến suốt cuộc đời.


Câu 4:

13/07/2024

Kiểu số thực thường dùng để biểu diễn các số có phần thập phân (phần lẻ). Em hãy cho ví dụ một loại hồ sơ có dữ liệu kiểu số thực.

Xem đáp án

Ví dụ: Học bạ của học sinh: có thông tin về điểm từng môn, điểm trung bình môn biểu diễn dưới dạng số thực.


Câu 7:

05/11/2024

Trong bảng mã Unicode tiếng Việt, mỗi kí tự được biểu diễn bởi bao nhiêu byte?

A. 1 byte                                     

 B. 2 byte

C. 3 byte                                      

D. từ 1 đến 3 byte
Xem đáp án

Đáp án đúng là ; D

- Trong bảng mã Unicode tiếng Việt, mỗi kí tự được biểu diễn bởi từ 1 đến 3 byte.

Bảng mã ASCII mã hoá kí tự La tinh không dấu: 1 byte, sử dụng 2 byte để mã hoá các nguyên âm có dấu, các kí tự đ Đ và chỉ dùng 3 byte để mã hoá một số rất ít các kí tự đặc biệt.

→ D đúng.A,B,C sai.

* Bảng mã ASCII

- Trong máy tính mỗi kí tự được biểu diễn bằng một dãy bit, dãy bit được gọi là mã nhị phân.

- ASCII là bộ mã chuẩn của Mỹ để trao đổi thông tin. Mã ASCII của một kí tự là dãy 7 bit, có thể biểu diễn 128 kí tự khác nhau và mở rộng mã ASCII bằng cách sử dụng mã nhị phân dài 8 bit, biểu diễn thêm được 128 kí tự nữa.

- Mã nhị phân của những kĩ tự đã có trong bảng mã ASCII được thêm bit 0 vào trước để đủ độ dài 8 bit. Các kĩ tự mới thêm đều có mã nhị phân bắt đầu với bit 1.

2. Bảng mã Unicode

- Bảng mã Unicode được thiết kế để thống nhất chung việc mã hóa các kí tự cho tất cả ngôn ngữ khác nhau trên thế giới.

- Chữ Nôm cổ của nước ra cũng có trong bảng mã, với chức năng như vậy, bảng mã Unicode được sử dụng ngày càng phổ biến.

3. Mã kí tự, bộ kí tự và mã nhị phân

Con đường đi từ kí từ cho đến mã nhị phân chia làm hai bước:

Bước thứ nhất: Cho tương ứng mỗi kí tự với một mã kí tự duy nhất, là một dãy kí số, giống như số căn cước công dân là mã định danh duy nhất của mỗi người.

Bước thứ hai: Chuyển từ mã kí tự thành dãy bit để máy tính xử lí được, gọi là mã hóa. Kết quả bước này là một dãy bit, đây là mã nhị phân của kí tự.

4. Dữ liệu văn bản và số hóa văn bản

- Trong bối cảnh phân biệt các loại dữ liệu trong máy tính thì dữ liệu văn bản được biểu diễn là văn bản chữ, không chứa hình ảnh, âm thanh.

Văn bản thuần chữ

- Văn bản thuần chữ (plain text), gồm các kí tự gõ nhập từ bàn phím khi soạn thảo văn bản, các kí tự xếp liên tiếp từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.

- Mỗi kí tự là một dãy bit.

Dữ liệu văn bản

- Dữ liệu văn bản trong máy tính là một dãy bit biểu diễn các kí tự có kiểu dáng, màu sắc và các thông tin định dạng khác.

5. Kí tự tiếng Việt trong dữ liệu văn bản

- Hiện nay tiêu chuẩn Việt Nam đã thống nhất dùng bảng mã kí tự Unicode.

- Bộ gõ tiếng Việt Unikey khá phổ biến, hiện nay có công cụ dễ dàng chuyển đổi các văn bản theo tiêu chuẩn cũ sang dùng mà Unicode để phù hợp với tiêu chuẩn mới.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Tin học 10 Bài 3: Số hóa văn bản

Giải sách bài tập Tin học lớp 10 Bài 3: Thực hành sử dụng thiết bị số - Cánh diều

 

 

 


Câu 10:

22/07/2024

Dựa trên bảng mã ASCII, Việt Nam xây dựng bảng mã VSCII (Vietnamese Standard Code for Information Interchange), còn gọi là TCVN 5712: 1993. Hãy tìm hiểu bảng mã này trên Internet theo những gợi ý sau:

- Bảng mã có đủ cho tất cả các kí tự tiếng Việt không?

- Bảng mã có bảo toàn bảng mã ASCII 7 bit không?

Xem đáp án

- Tiêu chuẩn này quy định bộ mã 8-bit chuẩn kí tự Việt dùng trong xử lý và trao đổi thông tin giữa các máy tính cũng như các phương tiện truyền thông. Nó được dùng cho việc biểu diễn, truyền thông, trao đổi, xử lí, ghi nhớ, đưa vào và trình bày các thông tin chữ Việt.

- Bảng mã có đủ cho tất cả các kí tự tiếng Việt và bảo toàn bảng mã ASCII 7 bit.


Câu 11:

20/07/2024

Có hai bộ gõ tiếng Việt rất thông dụng là Unikey và Vietkey. Nếu mở bảng điều khiển của hai phần mềm này ta sẽ thấy rất nhiều bảng mã tiếng Việt trong đó có TCVN3. Em hãy tìm hiểu trên Internet để biết bảng mã TCVN3 là gì.

Xem đáp án

- TCVN3 là bảng mã tiêu chuẩn (cũ) của Việt Nam bao gồm tất cả những font chữ có .Vn đứng đầu. Do đó khi đọc hoặc làm việc với các font chữ có định dạng .Vn này đòi hỏi bạn phải chọn bảng mã phù hợp là TCVN3 (hay ABC).

- Đặc điểm nổi bật của Font TCVN3

+ Cung cấp hệ thống phông chữ đa dạng.

+ Khả năng tương thích với hệ điều hành cao, với Vietkey, Unikey… lớn.

+ Dễ dàng cài đặt, thêm mới và sử dụng.

+ Thao tác chọn Font TCVN3 thông qua Unikey dễ dàng


Bắt đầu thi ngay