Bài tập Lũy thừa của một số hữu tỉ có đáp án
Bài tập Lũy thừa của một số hữu tỉ có đáp án
-
79 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Tính thể tích V của khối rubik lập phương có cạnh dài 5,5cm.
Thể tối V của khối rubik lập phương có cạnh dài 5,5cm là:
V = 5,5.5,5.5,5 = 30,25.5,5 = 166,375 (cm3)
Câu 3:
22/07/2024Tìm số thích hợp thay vào dấu “?” trong các câu dưới đây:
a)
b)
a) Ta có:
Vậy “?” cần điền là 4.
b) Ta có:
Vậy “?” cần điền là 5.
Câu 4:
17/07/2024Tính:
a) (-2)2.(-2)3;
b) (-0,25)7.(-0,25)5;
c)
a) (-2)2.(-2)3 = (-2)2 + 3 = (-2)5;
b) (-0,25)7.(-0,25)5 = (-0,25)7 + 5 = (-0,25)12;
Câu 6:
22/07/2024Thay số thích hợp vào dấu “?” trong các câu sau:
a)
b)
c)
a)
Vậy "?" là 10.
b)
Vậy "?" là 9
c)
Vậy "?" là 1
Câu 7:
17/07/2024Để viết những số có giá trị lớn, người ta thường viết các số ấy dưới dạng tích của lũy thừa cơ số 10 với một số lớn hơn hoặc bằng 1 nhưng nhỏ hơn 10. Chẳng hạn khoảng cách trung bình giữa Mặt Trời và Trái Đất là 149 600 000 km được viết là 1,496.108 km.
Hãy dùng cách viết trên để viết các đại lượng sau:
a) Khoảng cách từ Mặt Trời đến sao Thủy dài khoảng 58 000 000 km.
b) Một năm ánh sáng có độ dài khoảng 9 460 000 000 000 km.
(Theo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Hệ_Mặt_Trời)
a) Khoảng cách từ Mặt Trời đến sao Thủy dài khoảng 58 000 000 km được viết là:
5,8.107 km.
b) Một năm ánh sáng có độ dài khoảng 9 460 000 000 000 km được viết là:
9,46.1012 km.
Câu 8:
23/07/2024Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với số mũ lớn hơn 1:
0,49;
Ta có: 0,49 = 0,7.0,7
Vậy 0,49 = 0,72.
Ta có:
Vậy
Ta có:
Vậy
Ta có:
Vậy
Ta có:
Vậy
Câu 9:
18/07/2024a) Tính: .
b) Tính: .
Hãy rút ra nhận xét về dấu của lũy thừa với số mũ chẵn và lũy thừa với số mũ lẻ của một số hữu tỉ âm.
Với số hữu tỉ âm, khi lũy thừa là số mũ chẵn thì cho kết quả là một số hữu tỉ dương, khi lũy thừa là số mũ lẻ thì cho kết quả là một số hữu tỉ âm.
Câu 12:
17/07/2024Tính nhanh
M = (100 – 1).(100 – 22). (100 – 32)…(100 – 502).
M = (100 – 1).(100 – 22). (100 – 32)…(100 – 502)
M = (100 – 1).(100 – 22). (100 – 32)… (100 – 92) .(100 – 102) .(100 – 112) …(100 – 502)
M = (100 – 1).(100 – 22). (100 – 32)… (100 – 92). (100 – 100) .(100 – 112) …(100 – 502)
M = (100 – 1).(100 – 22). (100 – 32)… (100 – 92) .0.(100 – 112) …(100 – 502)
M = 0
Vậy M = 0
Câu 14:
17/07/2024Tính
a)
b)
c)
d)
a)
b)
d)
Câu 16:
22/07/2024a) Khối lượng của Trái Đất khoảng 5,97.1024kg, khối lượng của Mặt Trăng khoảng 7,35.1022kg. Tính tổng khối lượng của Trái Đất và Mặt Trăng.
b) Sao Mộc cách Trái Đất khoảng 8,27.108km, Sao Thiên Vương cách Trái Đất khoảng 3,09.109km. Sao nào ở gần Trái Đất hơn?
(Theo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Hệ_Mặt_Trời)a) Ta có: 5,97.1024kg = 597.1022kg
Tổng khối lượng của Trái Đất và Mặt Trăng là:
597.1022 + 7,35.1022 = (597 + 7,35).1022 = 604,35.1022 (kg)
Vậy tổng khối lượng của Trái Đất và Mặt Trăng là 604,35.1022kg.
b) Ta có: 3,09.109km = 30,9.108km.
Vì 30,9 > 8,27 nên 30,9.108 > 8,27.108 do đó 8,27.108km < 3,09.109km nên sao Mộc gần Trái Đất hơn.
Có thể bạn quan tâm
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán học 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án (356 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán học 7 Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế có đáp án (349 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán học 7 Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ có đáp án (317 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán học 7 Ôn tập chương 1 có đáp án (223 lượt thi)