Trang chủ Lớp 10 Hóa học Bài tập Liên kết hóa học có đáp án

Bài tập Liên kết hóa học có đáp án

Bài tập Liên kết hóa học có đáp án

  • 63 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

13/07/2024

Công thức Lewis của CS2

Xem đáp án

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Tổng số electron hóa trị = 1.4 + 2.6 = 16 electron.

Trong phân tử CS2, nguyên tử C cần 4 electron để đạt octet, nguyên tử S cần 2 electron hóa trị để đạt octet. Vì vậy, C là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử S được xếp quanh: S – C – S.

Mỗi nguyên tử S cần 6 electron hóa trị để đạt octet:

Công thức Lewis của CS2 là (ảnh 1)

Số electron hóa trị còn lại = 16 – 2.2 – 2.6 = 0

Số electron hóa trị của nguyên tử C là 4 nên đạt octet mỗi nguyên tử S dùng 1 cặp electron hóa trị để tạo liên kết với nguyên tử C.

Công thức Lewis của CS2 là 

Công thức Lewis của CS2 là (ảnh 2)


Câu 3:

15/07/2024

Trình bày các bước để viết công thức Lewis của phân tử NH3.

Xem đáp án

Trả lời:

Bước 1. Tổng số electron hóa trị = 1.5 + 3.1 = 8 electron

Bước 2. Trong phân tử NH3, nguyên tử N cần 3 electron để đạt octet, nguyên tử H cần 1 electron hóa trị để đạt octet. Vì vậy, N là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử H được xếp xung quanh:

Trình bày các bước để viết công thức Lewis của phân tử NH3. (ảnh 1)

Bước 3. Nguyên tử H đã đạt octet.

Bước 4. Số electron hóa trị còn lại là: 8 – 2.3 = 2

Chuyển 2 electron còn lại vào nguyên tử N để đạt octet, thu được công thức Lewis của phân tử NH3.

Trình bày các bước để viết công thức Lewis của phân tử NH3. (ảnh 2)



Câu 4:

13/07/2024

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau:

a) Cl2; N2.

b) SO2; SO3.

c) H2O; H2S; HOCl.

Xem đáp án

Trả lời:

a) Công thức Lewis của Cl2 là:

Bước 1. Số electron hóa trị là 2.7 = 14 electron

Bước 2. Trong phân tử Cl2, mỗi nguyên tử Cl cần 1 electron để đạt octet.

Cl – Cl

Bước 3. Mỗi nguyên tử Cl cần 6 electron hóa trị để đạt octet:

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl. (ảnh 1)

Bước 4. Số electron hóa trị còn lại là: 14 – 6.2 – 2.1 = 0

Cả hai nguyên tử Cl đều đạt octet nên công thức Lewis của Cl2 là:

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl. (ảnh 2)

Công thức Lewis của N2 là:

Bước 1. Số electron hóa trị là 5.2 = 10 electron

Bước 2. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử N cần 3 electron để đạt octet.

N – N

Bước 3. Mỗi nguyên tử N cần 6 electron hóa trị để đạt octet:

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl. (ảnh 3)

Bước 4. Số electron hóa trị còn lại là: 10 – 6.2 – 2.1 = - 4

- Số electron hóa trị của nguyên tử N là 5, nên để đạt octet mỗi nguyên tử N sẽ góp chung 3 electron hóa trị để tạo liên kết với nhau.

Công thức Lewis của phân tử N2

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl. (ảnh 4)

b) Công thức Lewis của SO2 là:

Số electron hóa trị là 1.6 + 2.6 = 18 electron.

Trong phân tử SO2, nguyên tử S cần 2 electron để đạt octet, nguyên tử O cần 2 electron hóa trị để đạt octet. Vì vậy, S là nguyên tử trung tâm, còn nguyên tử O được xếp xung quanh: O – S – O.

Hoàn thiện octet cho nguyên tử O:

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl. (ảnh 5)

Số electron hóa trị còn lại: 18 – 2.2 – 2.6 = 2

Sử dụng 2 electron này để tạo octet cho S.

Nguyên tử S có 4 electron hóa trị nên 1 nguyên tử O sẽ dùng 1 cặp electron để tạo liên kết với S và nguyên tử S còn 1 đôi electron chưa tham gia liên kết.

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl. (ảnh 6)

Công thức Lewis của SO3 là:

- Viết công thức Lewis của SO3

Bước 1: S có 6 electron hóa trị, O có 6 electron hóa trị. Trong phân tử SO3, có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O

Tổng số electron hóa trị = 1.6 + 3.6 = 24 electron

Bước 2: Vẽ khung tạo bởi các nguyên tử liên kết với nhau:

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl. (ảnh 7)

Bước 3: Mỗi nguyên tử O cần 6 electron để đạt octet.

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl. (ảnh 8)

Bước 4: Số electron hóa trị còn lại là: 24 – 2.3 – 6.3 = 0

Tuy nhiên S chưa đủ octet nên ta chuyển 1 cặp electron của nguyên tử O tạo thành cặp electron dùng chung.

chung.

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl. (ảnh 9) hoặc Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl. (ảnh 10)hoặc Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl. (ảnh 11)

c) Công thức Lewis của H2O là:

Bước 1. Tổng số electron hóa trị là 1.2 + 1.6 = 8

Bước 2. Trong phân tử H2O, nguyên tử O cần 2 electron để đạt octet, nguyên tử H cần 1 electron hóa trị để đạt octet. Vì vậy, O là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử H được xếp xung quanh. H – O – H.

Bước 3. Nguyên tử H đã đạt octet.

Bước 4. Số electron hóa trị còn lại là: 8 – 2.2 = 4

Nguyên tử O có 4 electron hóa trị nên sẽ chuyển 4 electron còn lại cho O để nguyên tử O đạt octet.

Công thức Lewis của H2O là:

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl. (ảnh 12)

Công thức Lewis của H2S là:

Bước 1. Tổng số electron hóa trị của phân tử = 1.2 + 1.6 = 8 electron

Bước 2. Trong phân tử H2S, nguyên tử S cần 2 electron để đạt octet, nguyên tử H cần 1 electron để đạt octet. Vì vậy, nguyên tử S là nguyên tử trung tâm, còn 2 nguyên tử H được xếp xung quanh: H – S – H

Bước 3. 2 nguyên tử H đã đạt octet.

Bước 4. Số electron hóa trị còn lại = 8 – 2.2 = 4

Nguyên tử S có 4 electron hóa trị nên để đạt octet thì chuyển 4 electron còn lại cho nguyên tử S.

Công thức Lewis của H2S là:

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl. (ảnh 13)

Công thức Lewis của HOCl là:

Bước 1. Tổng số electron hóa trị của phân tử = 1.1 + 1.6 + 1.7 = 14 electron.

Bước 2. Trong phân tử HOCl, nguyên tử Cl cần 1 electron để đạt octet, nguyên tử O cần 2 electron để đạt octet, nguyên tử H cần 1 electron để đạt octet. Vì vậy, O là nguyên tử trung tâm, nguyên tử H và Cl được xếp xung quang: H – O – Cl

Bước 3. Nguyên tử H đã đạt octet, nguyên tử Cl cần 7 electron hóa trị để đạt octet:

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl. (ảnh 14)


Câu 5:

20/07/2024

Công thức Lewis biểu diễn cấu tạo của NO2

Xem đáp án

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Bước 1: Tổng số electron hóa trị trong phân tử = 1.5 + 2.6 = 17 electron

Bước 2: Trong phân tử NO2, nguyên tử N cần 3 electron để đạt octet, nguyên tử O cần 2 electron hóa trị để đạt octet. Vì vậy, N là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử O được xếp xung quanh: O – N – O

Bước 3: Mỗi nguyên tử O cần 6 electron hóa trị để đạt octet:

Công thức Lewis biểu diễn cấu tạo của NO2 là (ảnh 1)

Bước 4: Số electron hóa trị còn lại là 17 – 6.2 – 2.2 = 1

Mà nguyên tử N chưa đạt octet nên 1 nguyên tử O sẽ dùng 1 cặp electron hóa trị để tạo liên kết với nguyên tử N và trên nguyên tử N vẫn còn 1 electron chưa tham gia liên kết.

Công thức Lewis của NO2

Công thức Lewis biểu diễn cấu tạo của NO2 là (ảnh 2)  hoặc Công thức Lewis biểu diễn cấu tạo của NO2 là (ảnh 3)

Câu 6:

19/07/2024

Công thức của PCl3 theo mô hình VSEPR là

Xem đáp án

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Công thức Lewis của PCl3

Công thức của PCl3 theo mô hình VSEPR là (ảnh 1)

Theo mô hình VSEPR, công thức phân tử của PCl3 có dạng AX3E vì có 3 nguyên tử Cl liên kết với nguyên tử trung tâm P và có nguyên tử P có 1 cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.


Câu 7:

13/07/2024

Viết công thức của một số phân tử sau theo mô hình VSEPR: CCl4, H2S, CO2, SO3 và PH3. Nêu số cặp electron hóa trị liên kết và chưa liên kết trong mỗi phân tử.

Xem đáp án

Công thức Lewis của CCl4 là:

Viết công thức của một số phân tử sau theo mô hình VSEPR: CCl4, H2S, CO2, SO3 và PH3. Nêu số cặp electron hóa trị liên kết và chưa liên kết trong mỗi phân tử. (ảnh 1)

Phân tử CCl4: có 4 nguyên tử Cl liên kết với nguyên tử trung tâm C và nguyên tử C không còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết nên theo mô hình VSEPR có dạng AX4.

Số cặp electron hóa trị liên kết là 4.

Công thức Lewis của H2S là:

Viết công thức của một số phân tử sau theo mô hình VSEPR: CCl4, H2S, CO2, SO3 và PH3. Nêu số cặp electron hóa trị liên kết và chưa liên kết trong mỗi phân tử. (ảnh 1)

Phân tử H2S: có 2 nguyên tử H liên kết với nguyên tử trung tâm S và nguyên tử S còn 2 cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết nên theo mô hình VSEPR có dạng AX2E2.

Số cặp electron hóa trị liên kết là 2.

Công thức Lewis của CO2 là:

Viết công thức của một số phân tử sau theo mô hình VSEPR: CCl4, H2S, CO2, SO3 và PH3. Nêu số cặp electron hóa trị liên kết và chưa liên kết trong mỗi phân tử. (ảnh 2)

Phân tử CO2: có 2 nguyên tử O liên kết với nguyên tử trung tâm C và nguyên tử C không còn cặp electron hóa trị chưa liên kết nên theo mô hình VSEPR có dạng AX2.

Số cặp electron hóa trị liên kết là 4.

Công thức Lewis của SO3 là:

Viết công thức của một số phân tử sau theo mô hình VSEPR: CCl4, H2S, CO2, SO3 và PH3. Nêu số cặp electron hóa trị liên kết và chưa liên kết trong mỗi phân tử. (ảnh 3)

Phân tử SO3: có 3 nguyên tử O liên kết với nguyên tử trung tâm S và nguyên tử S không còn cặp electron hóa trị chưa liên kết nên theo mô hình VSEPR có dạng AX3.

Số cặp electron hóa trị liên kết là 6.

Công thức Lewis của PH3 là:

Viết công thức của một số phân tử sau theo mô hình VSEPR: CCl4, H2S, CO2, SO3 và PH3. Nêu số cặp electron hóa trị liên kết và chưa liên kết trong mỗi phân tử. (ảnh 4)

Phân tử PH3: có 3 nguyên tử H liên kết với nguyên tử trung tâm P và nguyên tử P còn 1 cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết nên theo mô hình VSEPR có dạng AX3E.

Số cặp electron hóa trị liên kết là 3.


Câu 8:

13/07/2024

Viết công thức theo mô hình VSEPR và cho biết dạng hình học của phân tử OF2. Phân tử này có phân cực không?

Xem đáp án

Trả lời:

Công thức Lewis của OF2 là:

Viết công thức theo mô hình VSEPR và cho biết dạng hình học của phân tử OF2. Phân tử này có phân cực không? (ảnh 1)

Trong phân tử OF2 có 2 nguyên tử F liên kết với nguyên tử trung tâm O và xung quanh nguyên tử trung tâm O có 2 cặp electron chưa liên kết nên công thức VSEPR của OF2 là AX2E2.

Do cặp electron chưa tham gia liên kết chiếm khoảng không gian lớn hơn so với cặp electron liên kết, tương tác đẩy giữa cặp electron chưa liên kết lớn hơn tương tác đẩy giữa cặp electron liên kết, nên góc liên kết FOF thực tế bằng 104,5o, nhỏ hơn góc hóa trị theo lí thuyết (109,5o). Phân tử có dạng góc.

Phân tử OF2 phân cực do phân tử dạng góc và liên kết O – F phân cực.


Câu 9:

13/07/2024

Dạng hình học của ion NH4+ 

Xem đáp án

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Ion NH4+ gồm có 4 nguyên tử H liên kết với nguyên tử trung tâm N bằng 4 cặp electron liên kết (theo mô hình VSEPR có dạng AX4), chiếm bốn khu vực tích điện âm đẩy nhau để góc hóa trị lớn nhất là 109,5o. Bốn cặp electron được phân bố hướng về 4 đỉnh của tứ diện, phân tử có cấu trúc tứ diện, tâm tứ diện là nguyên tử trung tâm N.


Câu 10:

22/07/2024

Dự đoán dạng hình học của một số phân tử sau: CO2, CS2, BF3, SCl2.

Xem đáp án

Trả lời:

Phân tử CO2 theo mô hình VSEPR có dạng AX2 nên phân tử có cấu trúc thẳng.

Phân tử CS2 theo mô hình VSEPR có dạng AX2 nên phân tử có cấu trúc thẳng.

Phân tử BF3 theo mô hình VSEPR có dạng AX3 nên phân tử có cấu trúc tam giác phẳng.

Phân tử SCl2 theo mô hình VSEPR có dạng AX2E2 nên phân tử có dạng góc.


Câu 11:

18/07/2024

Các nguyên tử carbon (1), (2), (3) trong hình bên ở những trạng thái lai hóa nào?

Các nguyên tử carbon (1), (2), (3) trong hình bên ở những trạng thái lai hóa nào? (ảnh 1)


Xem đáp án

Trả lời:

C (1) lai hóa sp3 bởi vì C này chỉ tạo liên kết đơn.

C (2) lai hóa sp2 bởi vì C này có tạo liên kết đôi.

C (3) lai hóa sp bởi vì C này có tạo liên kết ba.


Câu 12:

13/07/2024

Mô tả sự tạo thành các phân tử sau theo khái niệm lai hóa orbital.

a) Phân tử BeH2.    

b) Phân tử SO2.      

c) Phân tử NH3.

Xem đáp án

Trả lời:

a) Phân tử BeH2.

Cấu hình electron hóa trị của Be: 2s2.

Trong nguyên tử Be, một AO 2s tổ hợp với 1 AO 2p, tạo ra hai AO lai hóa sp.

Mô tả sự tạo thành các phân tử sau theo khái niệm lai hóa orbital. a) Phân tử BeH2.	 b) Phân tử SO2.	 c) Phân tử NH3. (ảnh 1)

Hai AO lai hóa sp của nguyên tử Be xen phủ với hai AO s của hai nguyên tử H tạo thành hai liên kết σ giữa Be – H.

b) Phân tử SO2.

Cấu hình electron hóa trị của S: 3s23p4.

Trong nguyên tử S, một AO 3s lai hóa với hai AO p, tạo ra ba AO lai hóa sp2.

S còn AO p chứa 1 electron độc thân sẽ xen phủ 1 AO p chứa 1 electron độc thân của O hình thành liên kết π và AO chưa lai hóa có 1 electron độc thân sẽ tiếp tục xen phủ với OA p của nguyên tử O đó để hình thành liên kết σ. Với nguyên tử O còn lại thì nguyên tử S dùng AO chứa 2 electron để xen phủ với 2 AO chứa electron độc thân của nguyên tử O còn lại.

c) Phân tử NH3.

Cấu hình electron hóa trị của N: 2s22p3.

Trong nguyên tử N, 1 AO 2s và 3 AO 2p của nguyên tử N lai hóa với nhau tạo nên 4 AO lai hóa sp3 giống hệt nhau, hướng về 4 đỉnh của hình tứ diện đều. Trên 3 AO lai hóa có electron độc thân. Trên AO lai hóa còn lại có cặp electron ghép đôi.

Mô tả sự tạo thành các phân tử sau theo khái niệm lai hóa orbital. a) Phân tử BeH2.	 b) Phân tử SO2.	 c) Phân tử NH3. (ảnh 2)

Ba AO lai hóa chứa electron độc thân của nguyên tử N xen phủ với 3 AO 1s chứa electron độc thân của 3 nguyên tử H, tạo nên 3 liên kết σ.


Câu 13:

13/07/2024

Cho các phân tử NCl3, SO3, CO2.

a) Nguyên tử trung tâm trong các phân tử trên ở trạng thái lai hóa nào?

b) Phân tử nào không phân cực, phân tử nào phân cực? Vì sao?

Xem đáp án

Trả lời:

a) Trong phân tử NCl3, nguyên tử N là nguyên tử trung tâm lai hóa sp3.

Trong phân tử SO3, nguyên tử S là nguyên tử trung tâm, lai hóa sp2.

Trong phân tử CO2, nguyên tử C là nguyên tử trung tâm, lai hóa sp.

b) Phân tử NCl3, SO3 phân cực vì liên kết giữa nguyên tử trung tâm với nguyên tử còn lại là liên kết phân cực.

Phân tử CO2 không phân cực vì hai liên kết phân cực C = O bị triệt tiêu do phân tử có dạng đường thẳng.


Câu 14:

13/07/2024

Vận dụng công thức phân tử theo mô hình VSEPR đề dự đoán dạng hình học và vận dụng khái niệm lai hoá orbital để giải thích dạng hình học đã dự đoán theo công thức phân tử theo mô hình VSEPR.

Xem đáp án

Trả lời:

Mô hình VSEPR được sử dụng để mô tả dạng hình học của các phân tử dựa trên lực đẩy giữa các cặp electron hóa trị. Để sử dụng mô hình VSEPR, công thức phân tử của chất được viết dưới dạng AXnEm. Trong đó:

A: nguyên tử trung tâm;

X: nguyên tử liên kết với nguyên tử A; n là số nguyên tử;

E: cặp electron hóa trị chưa liên kết của nguyên tử A; m là số cặp electron;

Lưu ý: Nếu nguyên tử trung tâm lẻ một electron thì electron đó vẫn được tính tương đương một cặp electron.

+ Trường hợp AXn (với n = 2, 3, 4, …)

        • Với n = 2, phân tử có cấu trúc thẳng.

        • Với n = 3, phân tử có cấu trúc tam giác phẳng.

        • Với n = 4, phân tử có cấu trúc tứ diện.

+ Trường hợp AXnEm

        • Với dạng AX2E, phân tử có dạng góc.

        • Với dạng AX3E, phân tử có dạng tháp tam giác.

        • Với dạng AX2E2, phân tử có dạng góc.

Có một số trường hợp mô hình VSEPR không giải thích được hình dạng phân tử nhưng có thể giải thích theo sự lai hóa orbital nguyên tử như CH4, NF3, …

Có 3 trạng thái lai hóa cơ bản: lai hóa sp3, lai hóa sp2 và lai hóa sp.

Bắt đầu thi ngay