Câu hỏi:
13/07/2024 110
Vận dụng công thức phân tử theo mô hình VSEPR đề dự đoán dạng hình học và vận dụng khái niệm lai hoá orbital để giải thích dạng hình học đã dự đoán theo công thức phân tử theo mô hình VSEPR.
Vận dụng công thức phân tử theo mô hình VSEPR đề dự đoán dạng hình học và vận dụng khái niệm lai hoá orbital để giải thích dạng hình học đã dự đoán theo công thức phân tử theo mô hình VSEPR.
Trả lời:
Trả lời:
Mô hình VSEPR được sử dụng để mô tả dạng hình học của các phân tử dựa trên lực đẩy giữa các cặp electron hóa trị. Để sử dụng mô hình VSEPR, công thức phân tử của chất được viết dưới dạng AXnEm. Trong đó:
A: nguyên tử trung tâm;
X: nguyên tử liên kết với nguyên tử A; n là số nguyên tử;
E: cặp electron hóa trị chưa liên kết của nguyên tử A; m là số cặp electron;
Lưu ý: Nếu nguyên tử trung tâm lẻ một electron thì electron đó vẫn được tính tương đương một cặp electron.
+ Trường hợp AXn (với n = 2, 3, 4, …)
• Với n = 2, phân tử có cấu trúc thẳng.
• Với n = 3, phân tử có cấu trúc tam giác phẳng.
• Với n = 4, phân tử có cấu trúc tứ diện.
+ Trường hợp AXnEm
• Với dạng AX2E, phân tử có dạng góc.
• Với dạng AX3E, phân tử có dạng tháp tam giác.
• Với dạng AX2E2, phân tử có dạng góc.
Có một số trường hợp mô hình VSEPR không giải thích được hình dạng phân tử nhưng có thể giải thích theo sự lai hóa orbital nguyên tử như CH4, NF3, …
Có 3 trạng thái lai hóa cơ bản: lai hóa sp3, lai hóa sp2 và lai hóa sp.
Trả lời:
Mô hình VSEPR được sử dụng để mô tả dạng hình học của các phân tử dựa trên lực đẩy giữa các cặp electron hóa trị. Để sử dụng mô hình VSEPR, công thức phân tử của chất được viết dưới dạng AXnEm. Trong đó:
A: nguyên tử trung tâm;
X: nguyên tử liên kết với nguyên tử A; n là số nguyên tử;
E: cặp electron hóa trị chưa liên kết của nguyên tử A; m là số cặp electron;
Lưu ý: Nếu nguyên tử trung tâm lẻ một electron thì electron đó vẫn được tính tương đương một cặp electron.
+ Trường hợp AXn (với n = 2, 3, 4, …)
• Với n = 2, phân tử có cấu trúc thẳng.
• Với n = 3, phân tử có cấu trúc tam giác phẳng.
• Với n = 4, phân tử có cấu trúc tứ diện.
+ Trường hợp AXnEm
• Với dạng AX2E, phân tử có dạng góc.
• Với dạng AX3E, phân tử có dạng tháp tam giác.
• Với dạng AX2E2, phân tử có dạng góc.
Có một số trường hợp mô hình VSEPR không giải thích được hình dạng phân tử nhưng có thể giải thích theo sự lai hóa orbital nguyên tử như CH4, NF3, …
Có 3 trạng thái lai hóa cơ bản: lai hóa sp3, lai hóa sp2 và lai hóa sp.CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho các phân tử NCl3, SO3, CO2.
a) Nguyên tử trung tâm trong các phân tử trên ở trạng thái lai hóa nào?
b) Phân tử nào không phân cực, phân tử nào phân cực? Vì sao?
Cho các phân tử NCl3, SO3, CO2.
a) Nguyên tử trung tâm trong các phân tử trên ở trạng thái lai hóa nào?
b) Phân tử nào không phân cực, phân tử nào phân cực? Vì sao?
Câu 2:
Viết công thức theo mô hình VSEPR và cho biết dạng hình học của phân tử OF2. Phân tử này có phân cực không?
Viết công thức theo mô hình VSEPR và cho biết dạng hình học của phân tử OF2. Phân tử này có phân cực không?
Câu 3:
Dự đoán dạng hình học của một số phân tử sau: CO2, CS2, BF3, SCl2.
Dự đoán dạng hình học của một số phân tử sau: CO2, CS2, BF3, SCl2.
Câu 5:
Các nguyên tử carbon (1), (2), (3) trong hình bên ở những trạng thái lai hóa nào?
Câu 7:
Mô tả sự tạo thành các phân tử sau theo khái niệm lai hóa orbital.
a) Phân tử BeH2.
b) Phân tử SO2.
c) Phân tử NH3.
Mô tả sự tạo thành các phân tử sau theo khái niệm lai hóa orbital.
a) Phân tử BeH2.
b) Phân tử SO2.
c) Phân tử NH3.
Câu 11:
Dạng hình học phân tử ảnh hưởng đến khả năng phản ứng, hoạt tính sinh học, tính phân cực, … của phân tử. Dựa trên cơ sở nào để dự đoán dạng hình học của một phân tử?
Dạng hình học phân tử ảnh hưởng đến khả năng phản ứng, hoạt tính sinh học, tính phân cực, … của phân tử. Dựa trên cơ sở nào để dự đoán dạng hình học của một phân tử?
Câu 12:
Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau:
a) Cl2; N2.
b) SO2; SO3.
c) H2O; H2S; HOCl.
Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau:
a) Cl2; N2.
b) SO2; SO3.
c) H2O; H2S; HOCl.
Câu 13:
Viết công thức của một số phân tử sau theo mô hình VSEPR: CCl4, H2S, CO2, SO3 và PH3. Nêu số cặp electron hóa trị liên kết và chưa liên kết trong mỗi phân tử.
Viết công thức của một số phân tử sau theo mô hình VSEPR: CCl4, H2S, CO2, SO3 và PH3. Nêu số cặp electron hóa trị liên kết và chưa liên kết trong mỗi phân tử.