Bài tập Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên có đáp án
Bài tập Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên có đáp án
-
5709 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Trong hệ thập phân, mỗi số có thể được phân tích thành tổng các luỹ thừa của 10 với hệ số của mỗi số hạng chính là các chữ số tương ứng của số đó. Ví dụ số 513 có thể viết thành:
Ta cũng có thể phân tích một số thành tổng các luỹ thừa của 2, chẳng hạn 13 có thể viết thành: với các hệ số chỉ là 0 hoặc 1
Khi đó, có thể thể hiện 13 bởi 1101 được không? Em hãy cho biết việc thể hiện giá trị của một số bằng dãy bit có lợi gì.
Số 13 được biểu diễn là 1101 bởi vì có thể biểu diễn mỗi số theo hệ nhị phân.
Lợi ích: Hệ nhị phân chỉ dùng hai chữ số 0 và 1, mọi số đều có thể biểu diễn được trong hệ nhị phân. Nhờ vậy có thể biểu diễn số trong máy tính. Hơn nữa, các thao tác tính toán trên các bit khá dễ dàng, máy tính có thể hiểu được.
Câu 5:
13/07/2024Phép tính trong hệ nhị phân
Hãy chuyển các toán hạng của hai phép tính sau ra hệ nhị phân để chuẩn bị kiểm tra kết quả thực hiện các phép toán trong hệ nhị phân. (Ví dụ 3 + 4 = 7 sẽ được chuyển hạng thành 11 + 100 = 111).
a) 26 + 27 = 53
b) 5 × 7 = 35
a) 11010 + 11011 = 110101
b) 0101 × 0111= 100011
Câu 6:
23/07/2024Hãy thực hiện các phép tính sau trong hệ nhị phân:
a) 101101 + 11001
b) 100111 × 1011
a) 101101 + 11001 = 1000110
b) 100111 × 1011 = 110101101
Câu 7:
20/07/2024Thực hiện tính toán trên máy tính luôn theo quy trình sau:
Học sinh thục hiện tính toán theo quy trình.
Câu 8:
13/07/2024Hãy thực hiện các phép tính sau đây theo quy trình Hình 4.4.
a) 125 + 17
b) 250 + 175
c) 75 + 112
a) 01111101 + 00010001 = 10001110 => 142
b) 11111010 + 10101111 = 110101001 => 425
c) 1001011 + 1110000 = 10111011 => 187
Câu 9:
13/07/2024Em hãy thực hiện phép tính sau đây theo quy trình Hình 4.4
a) 15 × 6
b) 11 × 9
c) 125 × 4
a) 1111 × 0110 = 1011010 => 90
b) 1011 × 1001 = 1100011 => 99
c) 1111101 × 100 = 111110100 => 500
Câu 10:
19/07/2024Đối với phần lẻ của số thập phân, số lẻ được nhân với 2. Phần nguyên của kết quả sẽ là bit nhị phân, phần lẻ của kết quả lại tiếp tục nhân 2 cho đến khi phần lẻ của kết quả bằng 0.
Ví dụ: Chuyển số 0,625 sang hệ nhị phân
0,625 × 2 = 1,25 = 1,25 (lấy số 1), phần lẻ 0,25
0,25 × 2 = 0,5 = 0,5 (lấy số 0), phần lẻ 0,5
0,5 × 2 = 1,0 = 1.0 (lấy số 1), phần lẻ 0,0
Kết thúc phép chuyển đổi, ta thu được kết quả là 101 (lấy từ phép nhân đầu tiên đến phép nhân cuối cùng)
Câu 11:
22/07/2024Em hãy tìm hiểu mã bù 2 với hai nội dung:
a) Mã bù 2 được lập như thế nào?
b) Mã bù 2 được dùng để làm gì?a) Một số bù 2 có được do đảo tất cả các bit có trong số nhị phân (đổi 1 thành 0 và ngược lại) rồi thêm 1 vào kết quả vừa đạt được. Trong quá trình tính toán bằng tay cho nhanh người ta thường sử dụng cách sau: từ phải qua trái giữ 1 đầu tiên và các số còn lại bên trái số 1 lấy đảo lại.
Ví dụ: số nguyên −5 ở hệ thập phân được biểu diễn trong máy tính theo phương pháp bù 2 như sau (với mẫu 8 bit):
Bước 1: xác định số nguyên 5 ở hệ thập phân được biểu diễn trong máy tính là: 0000 0101.
Bước 2: đảo tất cả các bit nhận được ở bước 1. Kết quả sau khi đảo là: 1111 1010.
Bước 3: cộng thêm 1 vào kết quả thu được ở bước 2: kết quả sau khi cộng: 1111 1011.
Bước 4: vì là biểu diễn số âm nên bit bên trái cùng luôn giữ là 1.
Vậy với phương pháp bù 2, số −5 ở hệ thập phân được biểu diễn trong máy tính như sau: 1111 1011.
b) Mã bù 2 thường được sử dụng để biểu diễn các số âm trong máy tính. Trong phương pháp này, bit ngoài cùng bên trái (là bit ngoài cùng bên trái của byte) được sử dụng làm bit dấu với quy ước: nếu bit dấu là 0 thì số đó là số dương, còn nếu là 1 thì số là số âm. Ngoài bit dấu này, các bit còn lại được dùng để biểu diễn độ lớn của số.
Có thể bạn quan tâm
Các bài thi hot trong chương
- Thi Online Trắc nghiệm Bài 5: Dữ liệu lôgic có đáp án (805 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Bài 1: Thông tin và xử lí thông tin có đáp án (720 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Bài 6: Dữ liệu âm thanh và hình ảnh có đáp án (563 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Bài 2: Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội có đáp án (517 lượt thi)