Bài tập Grammar Builder có đáp án
-
143 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Đáp án:
1. My sister hasn’t finished her exam.
2. Have you played this new computer game?
3. My dog has broken its leg.
4. My parents have been to New York.
5. Have you seen my trainers?
6. My cousin has applied for a new job.
Hướng dẫn dịch:
1. Em gái tôi chưa hoàn thành bài kiểm tra của cô ấy.
2. Bạn đã chơi trò chơi máy tính mới này chưa?
3. Con chó của tôi bị gãy chân.
4. Cha mẹ tôi đã đến New York.
5. Bạn đã xem những người huấn luyện của tôi chưa?
6. Em họ của tôi đã nộp đơn xin việc mới.
Câu 2:
26/06/2024Write the past participles of these regular and irregular verbs. (Viết quá khứ phân từ của các động từ thường và động từ bất quy tắc dưới đây)
Đáp án:
1. visited (thăm)
2. asked (hỏi)
3. taken (lấy)
4. met (gặp gỡ)
5. used (sử dụng)
6. seen (nhìn)
7. done (xong)
8. reached (đến)
9. stopped (dừng)
10. put (đặt)
11. been (tobe)
12, spent (dành)
Câu 3:
03/07/2024Some of the sentences are incorrect. Rewrite them correctly. (Một vài câu bị sai. Hãy viết lại cho đúng)
Đáp án:
2. correct
3. I have had this watch since March.
4. correct
5. “Tidy your home, please.” “I’ve already tidied it.’
6. We ate at that restaurant last Tuesday.
7. Peter went to the shops on Friday morning.
8. correct
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã đọc sáu cuốn sách vào năm ngoái.
2. Jo đã gội đầu tối qua.
3. I có cái đồng hồ này từ tháng 3.
4. Bạn đã đến Tây Ban Nha bao giờ chưa?
5. “Làm ơn hãy dọn phòng đi” Tôi đã dọn nó rồi mà”
6. Chúng tôi đã ăn ở nhà hàng này vào buổi sáng thứ 6.
7. Tôi đã chèo thuyền kayak 2 lần vào năm ngoái rồi.
Câu 4:
21/07/2024Complete the sentences. Use the past simple form of the verb in one sentence, and the present perfect in the other. (Hoàn thành câu. Sử dụng thì quá khứ đơn của động từ trong 1 câu, và thì hiện tại trong câu còn lại)
Đáp án:
1. have had / had
2. didn’t buy / haven’t bought
3. left / have left
4. didn’t texted / haven’t texted
Hướng dẫn dịch:
1. a. Tôi có cái laptop này từ sinh nhật tôi.
b. Chúng tôi ăn tối ngoài vườn tối qua.
2. a. Tôi đã không mua cái áo khoác giảm giá cuối tuần trước.
b. Tôi đã không mua bất cứ món quần áo nào cả tháng nay rồi.
3. a. Tôi nghỉ học lúc 5 tuổi.
b. Tôi để bữa tối trong tủ lạnh. Bạn có thể ăn sau.
4. a. Tôi đã nhắn tin cho bạn tối hôm qua bởi vì tôi không biết số của bạn.
b. Jim đã không nhắn tin với bạn gái từ thứ Hai rồi. Cô ấy hơi thất vọng.
Câu 5:
10/07/2024Complete the reported speech with the correct verb forms. (Hoàn thành các câu gián tiếp sau với các dạng đúng của động từ)
Đáp án:
1. Toby said that Sue was sleeping.
2. Barney said that he couldn’t found any clean socks.
3. William said that he would help Mum.
4. Joseph said that he had never been to Portugal.
5. Fred said that Gemma might be at home.
6. Mike said that Kate was going to the zoo.
7. Chris said that they had arrived ten minutes before.
Hướng dẫn dịch:
1. Toby nói rằng Sue đang ngủ.
2. Barney nói rằng anh ấy không thể tìm thấy bất kỳ đôi tất sạch nào.
3. William nói rằng anh ấy sẽ giúp mẹ.
4. Joseph nói rằng anh ấy chưa bao giờ đến Bồ Đào Nha.
5. Fred nói rằng Gemma có thể đang ở nhà.
6. Mike nói rằng Kate sẽ đến sở thud.
7. Chris nói rằng họ đã đến trước mười phút trước rồi.
Câu 6:
16/07/2024Complete the reported speech with the correct verb forms. (Hoàn thành các câu gián tiếp sau với các dạng đúng của động từ)
Đáp án:
1. told
2. said
3. told
4. said
5. say
6. said
7. said
8. said
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy bảo tôi rằng anh ấy khát nước.
2. Sarah nói với tôi rằng cô ấy sẽ đến lúc 6 giờ.
3. Martin bảo Toby rằng anh ấy muốn đi đến rạp chiếu phim.
4. Họ bảo rằng họ sẽ đến đây lúc 4 giờ.
5. Có phải bạn đã bảo rằng bạn nghĩ về việc trở thành bác sĩ không?
6. Kate nói rằng Madison sẽ tức giận tôi.
7. Anh trai của bạn nói gì đó với tôi, nhưng tôi đã không nghe được gì.
8. Juliet nói rằng rất khó để nghe được các diễn viên đang nói gì.
Câu 7:
27/06/2024Report the sentences. Take care to change the pronouns and expressions of time correctly. (Tường thuật các câu sau. Chú ý thay đổi các đại từ và cách diễn đạt thời gian một cách chính xác)
Đáp án:
1. Tom said he would call Ryan the next day.
2. Geoff said to Gerard that they had gone to Paris last month.
3. Julia said that she could come to Miranda’s house that day.
4. Quentin told Leah that she had texted Joanna an hour before.
5. Emma told Amy that they wew going out that night.
6. Maisie said that she wanted Sarah to be there at two o’clock that afternoon.
Hướng dẫn dịch:
1. Tom nói rằng anh ấy sẽ gọi cho Ryan vào ngày hôm sau.
2. Geoff nói với Gerard rằng họ đã đến Paris vào tháng trước.
3. Julia nói rằng cô ấy có thể đến nhà của Miranda vào ngày hôm đó.
4. Quentin nói với Leah rằng cô ấy đã nhắn tin cho Joanna một giờ trước đó.
5. Emma nói với Amy rằng họ sẽ đi chơi đêm đó.
6. Maisie nói rằng cô ấy muốn Sarah có mặt ở đó lúc hai giờ chiều hôm đó.