700 câu trắc nghiệm Lịch Sử Việt Nam hiện đại có đáp án
700 câu trắc nghiệm Lịch Sử Việt Nam hiện đại có đáp án (P9)
-
28319 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
05/08/2024"Pháp chạy Nhật đầu hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Nhân dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để xây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa" được trích trong
Đáp án đúng là: C
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến: Văn bản này tập trung vào việc kêu gọi nhân dân kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại.
vậy A sai
Bản Quân lệnh số 1: Văn bản này là mệnh lệnh giành chính quyền.
vậy B sai
Tuyên ngôn Độc lập:
- Nội dung đoạn văn: Đoạn văn này nhấn mạnh thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám, sự sụp đổ của chế độ thực dân phong kiến và sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Đây chính là nội dung cốt lõi của Tuyên ngôn Độc lập.
- Đặc trưng của Tuyên ngôn Độc lập: Tuyên ngôn Độc lập là văn bản lịch sử quan trọng, tuyên bố với thế giới về sự ra đời của một nhà nước độc lập, tự do. Đoạn văn bạn đưa ra là một trong những đoạn văn khẳng định mạnh mẽ ý chí độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam.
vậy C đúng
Chỉ thị: "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta": Văn bản này chỉ thị cách hành động của cách mạng trong bối cảnh Nhật - Pháp xung đột.
vậy D sai
Tìm hiểu thêm về Tuyên ngôn Độc lập:
Tuyên ngôn Độc lập là bản tuyên ngôn chính thức tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, đọc tại Quảng trường Ba Đình (nay là Quảng trường Ba Đình) vào ngày 2 tháng 9 năm 1945. Bản tuyên ngôn này không chỉ có ý nghĩa pháp lý mà còn mang đậm giá trị tinh thần, thể hiện ý chí độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam.
Những điểm nổi bật của Tuyên ngôn Độc lập:
- Khẳng định quyền tự quyết của dân tộc: Tuyên ngôn khẳng định quyền tự nhiên, không ai có thể xâm phạm đến quyền độc lập của dân tộc.
- Lên án tội ác của thực dân, phong kiến: Tuyên ngôn tố cáo tội ác dã man của thực dân Pháp và chế độ phong kiến đã gây ra cho dân tộc Việt Nam.
- Tuyên bố thành lập nhà nước mới: Tuyên ngôn chính thức tuyên bố thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, một nhà nước độc lập, tự do, dân chủ.
- Kêu gọi đoàn kết toàn dân: Tuyên ngôn kêu gọi toàn dân đoàn kết, chung sức xây dựng đất nước.
Ý nghĩa lịch sử của Tuyên ngôn Độc lập:
- Cột mốc lịch sử: Tuyên ngôn đánh dấu sự kết thúc hàng nghìn năm Bắc thuộc và hơn 80 năm đô hộ của thực dân Pháp.
- Tuyên ngôn về quyền con người: Tuyên ngôn khẳng định quyền sống, quyền hạnh phúc của con người, góp phần vào phong trào đấu tranh cho độc lập, tự do trên thế giới.
- Nguồn cảm hứng: Tuyên ngôn là nguồn cảm hứng bất tận cho các thế hệ người Việt Nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 2:
05/08/2024Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là
Đáp án đúng là: C.
dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường bất khuất: Truyền thống yêu nước là điều kiện cần nhưng chưa đủ, cần có sự lãnh đạo đúng đắn để biến truyền thống thành sức mạnh thực tế.
vậy A sai
có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong một mặt trận thống nhất: Khối liên minh công nông là lực lượng quan trọng nhưng không thể tự mình giành thắng lợi mà cần có sự lãnh đạo của Đảng.
vậy B sai
dự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh:Trong các yếu tố trên, sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Việt Nam, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, được coi là nguyên nhân cơ bản và quyết định cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.
Tại sao lại là sự lãnh đạo của Đảng?
- Đảng Cộng sản Việt Nam đã xây dựng được một đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam.
- Đảng đã xây dựng và rèn luyện được một đội ngũ cán bộ, đảng viên trung thành, năng động, sáng tạo.
- Chủ tịch Hồ Chí Minh với tư tưởng độc đáo, tầm nhìn xa trông rộng đã đưa ra những quyết sách đúng đắn, kịp thời, dẫn dắt cách mạng đến thắng lợi.
- Đảng đã xây dựng được khối đại đoàn kết toàn dân tộc, tập hợp mọi lực lượng yêu nước vào cuộc kháng chiến.
Các yếu tố khác cũng đóng góp quan trọng:
- Truyền thống yêu nước: Tinh thần yêu nước, đấu tranh kiên cường của dân tộc là nền tảng vững chắc cho mọi thắng lợi.
- Khối liên minh công nông: Đây là lực lượng nòng cốt của cách mạng.
- Hoàn cảnh quốc tế: Chiến tranh thế
- giới thứ hai kết thúc với sự sụp đổ của phát xít tạo ra thời cơ thuận lợi cho các dân tộc thuộc địa đấu tranh giành độc lập.
Tuy nhiên, sự lãnh đạo của Đảng mới là yếu tố quyết định, là sợi dây liên kết tất cả các yếu tố khác.
Vậy C đúng
có hoàn cảnh thuận lợi của Chiến tranh thế giới thứ II: Hồng quân Liên Xô và quân Đông minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật: Hoàn cảnh quốc tế chỉ là điều kiện thuận lợi, không phải là nguyên nhân quyết định. Nhiều dân tộc cũng có điều kiện thuận lợi như vậy nhưng không giành được độc lập.
vậy D sai
Kết luận:
Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Việt Nam, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, đã phát huy tối đa sức mạnh của dân tộc, đưa cách mạng Việt Nam đến thắng lợi vẻ vang.
Câu 3:
05/08/2024Đoạn văn sau đây được Nguyễn Ái Quốc trình bày lúc nào?
“Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được ”.
Đáp án đúng là: B
A. Hội nghị Trung ương Đảng lần 6: Hội nghị này chủ yếu tập trung vào vấn đề xây dựng Đảng và chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa vũ trang.
vậy A sai
Trong Hội nghị Trung ương Đảng lần 8 (5-1941):Câu nói "Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được" là một quan điểm hết sức sâu sắc và đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông Dương, được đưa ra trong Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5 năm 1941).
Tại sao lại là Hội nghị Trung ương Đảng lần 8?
- Bối cảnh lịch sử: Trong bối cảnh thế giới đang diễn ra cuộc chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tăng cường xâm lược Đông Dương, đặt ra những thách thức lớn cho cách mạng Việt Nam.
- Nội dung Hội nghị: Hội nghị đã xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là giải phóng dân tộc, đánh đuổi Pháp - Nhật, giành độc lập dân tộc.
- Quan điểm của Đảng: Câu nói trên thể hiện rõ quan điểm của Đảng về mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Đảng khẳng định rằng, muốn giải quyết vấn đề giai cấp thì trước hết phải giải quyết vấn đề dân tộc, phải giành độc lập dân tộc.
vậy B đúng
C. Thư gửi đồng bào toàn quốc sau Hội nghị Trung ương lần 8: Đây là một văn kiện tuyên truyền, phổ biến quyết định của Hội nghị, không phải là nơi đưa ra những luận điểm lý luận sâu sắc.
vậy C sai
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến: Đây là một lời kêu gọi hành động, không đi sâu vào phân tích lý luận.
vậy D sai
tìm hiểu thêm về Hội nghị Trung ương Đảng lần 8:
Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941): Bước ngoặt lịch sử của cách mạng Việt Nam
Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 được tổ chức vào tháng 5 năm 1941 tại Pác Bó, Cao Bằng, dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc. Đây là một hội nghị lịch sử có ý nghĩa vô cùng quan trọng, đánh dấu một bước ngoặt lớn trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Những quyết định quan trọng của Hội nghị:
-
Xác định nhiệm vụ hàng đầu: Hội nghị khẳng định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam lúc này là giải phóng dân tộc, đánh đuổi thực dân Pháp và phát xít Nhật, giành độc lập dân tộc. Đây là một quyết định sáng suốt, phù hợp với thực tế lịch sử và nguyện vọng của nhân dân.
-
Thành lập Mặt trận Việt Minh: Hội nghị quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh, một tổ chức thống nhất rộng rãi các lực lượng yêu nước, không phân biệt giai cấp, tôn giáo, để tập hợp sức mạnh toàn dân tộc đấu tranh giành độc lập.
-
Đề ra đường lối cách mạng: Hội nghị đã đề ra đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, nhằm giành thắng lợi cuối cùng.
-
Xây dựng lực lượng vũ trang: Hội nghị nhấn mạnh vai trò quan trọng của lực lượng vũ trang, quyết định xây dựng quân đội nhân dân và phát triển phong trào du kích.
Ý nghĩa lịch sử của Hội nghị:
-
Hoàn thiện đường lối cách mạng: Hội nghị đã hoàn chỉnh đường lối cách mạng của Đảng, đưa ra những chỉ thị cụ thể cho cách mạng Việt Nam.
-
Tạo nên khối đại đoàn kết toàn dân: Mặt trận Việt Minh được thành lập đã tập hợp được một lực lượng lớn các tầng lớp nhân dân, tạo nên khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
-
Chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa Tháng Tám: Các quyết định của Hội nghị đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuẩn bị và tiến hành Tổng khởi nghĩa Tháng Tám thành công.
Tại sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 lại có ý nghĩa quan trọng như vậy?
- Thời điểm lịch sử: Hội nghị được tổ chức trong bối cảnh thế giới đang diễn ra cuộc chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tăng cường xâm lược Đông Dương, đặt ra những thách thức lớn cho cách mạng Việt Nam.
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng: Đảng Cộng sản Đông Dương dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Ái Quốc đã đưa ra những quyết sách đúng đắn, phù hợp với tình hình khách quan.
- Ý nghĩa lịch sử: Các quyết định của Hội nghị đã định hướng cho cách mạng Việt Nam trong những năm tiếp theo và góp phần vào thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám.
Kết luận:
Câu nói trên là một trong những luận điểm quan trọng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn trước khi phát động Tổng khởi nghĩa tháng Tám. Nó đã định hướng cho đường lối cách mạng Việt Nam trong những năm tiếp theo.
Câu 4:
05/08/2024Trình bày xuất xứ của đoạn văn sau đây: “Trong lúc này quyền lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết thảy. Chúng ta hãy đoàn kết lại đánh đổ bọn đế quốc và bọn Việt gian đặng cứu giống nòi ra khỏi nước sôi, lửa nóng”.
Đáp án đúng là: A
A. Thư của Nguyễn Ái Quốc gửi đồng bào cả nước:Câu văn "Trong lúc này quyền lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết thảy. Chúng ta hãy đoàn kết lại đánh đổ bọn đế quốc và bọn Việt gian đặng cứu giống nòi ra khỏi nước sôi, lửa nóng" mang đậm tính chất kêu gọi, vận động quần chúng, thể hiện tinh thần yêu nước nồng nàn và khát vọng độc lập dân tộc. Những đặc điểm này phù hợp nhất với nội dung của những bức thư mà Nguyễn Ái Quốc gửi về nước trong thời kỳ tiền khởi nghĩa.
Vậy A đúng
B. Nội dung Hội nghị Trung ương Đảng lần 8: Hội nghị này chủ yếu đưa ra những quyết định về đường lối, chiến lược cách mạng, chứ không đi sâu vào việc kêu gọi trực tiếp quần chúng.
Vậy B sai
C. Lời Hịch của Mặt trận Việt Minh: Lời hịch thường có tính chất tuyên bố chính thức, khẳng định lập trường, mục tiêu của một tổ chức, chứ không tập trung vào việc kêu gọi quần chúng hành động.
Vậy C sai
D. Quân lệnh số 1 của Mặt trận Việt Minh: Quân lệnh thường có tính chất mệnh lệnh, chỉ thị các nhiệm vụ cụ thể cho lực lượng vũ trang, chứ không có tính chất kêu gọi rộng rãi như đoạn văn trên.
Vậy C sai
tìm hiểu thêm về các văn kiện khác của Nguyễn Ái Quốc:
Các văn kiện tiêu biểu của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh:
Ngoài bức thư mà bạn đã đề cập, Chủ tịch Hồ Chí Minh còn để lại một khối lượng lớn các tác phẩm, bài viết, diễn văn, thư từ... Tất cả đều thể hiện tư tưởng, đạo đức, phong cách của một nhà lãnh đạo vĩ đại. Dưới đây là một số văn kiện tiêu biểu:
- Bản án chế độ thực dân Pháp: Một trong những tác phẩm đầu tiên của Người, vạch trần bộ mặt xảo trá của thực dân Pháp và kêu gọi nhân dân đấu tranh.
- Nhật kí trong tù: Viết trong thời gian bị chính quyền thực dân Pháp bắt giam, cuốn nhật kí là một tác phẩm văn học giá trị, thể hiện tinh thần lạc quan, ý chí kiên cường của Người.
- Sắc lệnh thành lập Việt Nam Dân chủ Cộng hòa: Văn kiện lịch sử đánh dấu sự ra đời của nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Di chúc: Lời căn dặn cuối cùng của Bác Hồ, thể hiện tình yêu thương sâu sắc đối với Đảng, với dân tộc và những mong muốn đối với tương lai đất nước.
- Các bài nói chuyện, diễn văn: Người đã có rất nhiều bài nói chuyện, diễn văn trước các hội nghị, đại hội, trước nhân dân, thể hiện tư tưởng, quan điểm của Người về nhiều vấn đề của cách mạng.
Ý nghĩa của các văn kiện:
- Tài liệu lịch sử quý giá: Các văn kiện của Người là những bằng chứng lịch sử sống động, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam.
- Nguồn tư tưởng phong phú: Các văn kiện chứa đựng một kho tàng tư tưởng sâu sắc về chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, về dân tộc, về cách mạng.
- Gương sáng cho thế hệ trẻ: Các văn kiện là tấm gương sáng để thế hệ trẻ học tập và noi theo.
Tại sao chúng ta nên tìm hiểu các văn kiện của Hồ Chí Minh?
- Để hiểu rõ hơn về con người Hồ Chí Minh: Qua các văn kiện, chúng ta thấy được một Hồ Chí Minh tài năng, đức độ, luôn hết lòng vì dân, vì nước.
- Để hiểu rõ hơn về lịch sử dân tộc: Các văn kiện giúp chúng ta hiểu rõ hơn về quá trình đấu tranh giành độc lập của dân tộc, về những khó khăn, thử thách mà nhân dân ta đã trải qua.
- Để bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước: Các văn kiện giúp chúng ta nuôi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, lòng tự hào dân tộc.
- Để học tập tư tưởng, đạo đức của Người: Các văn kiện là nguồn cảm hứng để chúng ta học tập, rèn luyện, phấn đấu trở thành những con người có ích cho xã hội.
Câu 5:
05/08/2024Hình thái vận động chủ yếu của Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là
Đáp án đúng là: B.
giành chính quyền ở thành thị trước, sau đó giành chính quyền ở nông thôn: Hình thái này không đúng vì cách mạng không chỉ diễn ra ở thành thị trước.
vậy A sai
giành chính quyền ở nông thôn và thành thị diễn ra đồng thời:
Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có một hình thái vận động rất đặc biệt, đó là sự kết hợp hài hòa giữa khởi nghĩa ở nông thôn và thành thị.
- Ở nông thôn: Các cuộc khởi nghĩa từng phần đã nổ ra từ trước, tạo thành các vùng căn cứ địa vững chắc.
- Ở thành thị: Khi thời cơ chín muồi, các tổ chức cách mạng đã nhanh chóng phát động tổng khởi nghĩa, giành chính quyền.
Vậy B đúng
giành chính quyền ở thành thị thắng lợi sau đó làm cho hệ thống chính quyền ở nông thôn tự tan rã: Cách mạng không làm cho hệ thống chính quyền ở nông thôn tự tan rã mà là do lực lượng cách mạng giành chính quyền.
vậy C sai
giành chính quyền ở nông thôn thắng lợi đó tạo đà tiến lên giành chính quyền ở thành thị nhanh chóng, ít tổn thất: Mặc dù nông thôn có vai trò quan trọng nhưng việc giành chính quyền ở thành thị cũng rất quyết định.
vậy D sai
tìm hiểu thêm về Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong cách mạng:
Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong Cách mạng Tháng Tám
Đảng Cộng sản Việt Nam đóng vai trò nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945. Sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng đã đưa cách mạng Việt Nam đến thắng lợi vẻ vang, chấm dứt hàng nghìn năm đô hộ và hơn 80 năm bị thực dân, đế quốc áp bức.
Những vai trò nổi bật của Đảng:
- Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân: Đảng đã tập hợp mọi tầng lớp nhân dân, các lực lượng yêu nước, tạo thành một khối đại đoàn kết vững mạnh, sẵn sàng đứng lên đấu tranh giành độc lập.
- Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân: Đảng đã xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang nhân dân, trở thành nòng cốt trong cuộc kháng chiến trường kỳ.
- Xây dựng căn cứ địa cách mạng: Đảng đã xây dựng các căn cứ địa vững chắc ở nông thôn, tạo thành hậu phương lớn cho cách mạng.
- Đề ra đường lối, chủ trương đúng đắn: Đảng đã đề ra đường lối, chủ trương phù hợp với tình hình cụ thể của đất nước, tạo ra sức mạnh tổng hợp để đánh bại kẻ thù.
- Lãnh đạo nhân dân nổi dậy giành chính quyền: Đảng đã lãnh đạo nhân dân cả nước nổi dậy giành chính quyền trong thời cơ lịch sử.
- Xây dựng chính quyền cách mạng: Sau khi giành chính quyền, Đảng đã xây dựng chính quyền cách mạng, ổn định tình hình, phục hồi kinh tế và xây dựng đất nước.
Những yếu tố làm nên vai trò quyết định của Đảng:
- Tư tưởng Hồ Chí Minh: Tư tưởng Hồ Chí Minh là ngọn cờ soi sáng cho cách mạng Việt Nam.
- Đường lối chính sách đúng đắn: Đảng đã đề ra những đường lối, chính sách phù hợp với từng giai đoạn của cách mạng.
- Khối đại đoàn kết toàn dân: Sự đoàn kết của toàn dân tộc đã tạo nên sức mạnh to lớn.
- Lực lượng vũ trang nhân dân mạnh mẽ: Quân đội nhân dân Việt Nam đã chiến đấu anh dũng, mưu trí.
- Sự giúp đỡ của quốc tế: Việt Nam đã nhận được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa và các lực lượng tiến bộ trên thế giới.
Kết luận:
Sự kết hợp giữa khởi nghĩa ở nông thôn và thành thị đã tạo nên sức mạnh tổng hợp, giúp cách mạng tháng Tám thành công nhanh chóng và ít đổ máu.
Câu 6:
05/08/2024Nhật xâm lược Đông Dương, Pháp đầu hàng Nhật, Nhật lấn dần từng bước để:
Đáp án chính xác là: C
biến Đông Dương thành thuộc địa của Nhật: Chỉ nhấn mạnh việc biến Đông Dương thành thuộc địa, chưa đề cập đến mục tiêu quân sự.
vậy A sai
để độc quyền chiếm Đông Dương: Quá chung chung, không cụ thể hóa mục tiêu của Nhật Bản.
vậy B sai
biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của Nhật:Khi Nhật Bản xâm lược Đông Dương và buộc Pháp đầu hàng, mục tiêu chính của chúng không chỉ đơn thuần là chiếm đóng, mà còn là biến Đông Dương thành một phần lãnh thổ thuộc địa và một căn cứ quan trọng phục vụ cho chiến tranh của mình.
Tại sao lại chọn đáp án C?
- Biến Đông Dương thành thuộc địa: Nhật Bản muốn độc chiếm toàn bộ tài nguyên, thị trường và lao động của Đông Dương, biến nơi đây thành một thuộc địa để phục vụ lợi ích kinh tế của mình.
- Căn cứ chiến tranh: Đông Dương có vị trí địa lý quan trọng, là cầu nối giữa Nhật Bản và các khu vực khác ở Đông Nam Á. Nhật Bản đã xây dựng các căn cứ quân sự, kho tàng, sân bay... tại Đông Dương để phục vụ cho chiến tranh xâm lược của mình.
vậy C đúng
để làm bàn đạp tấn công nước khác: Mặc dù Đông Dương là bàn đạp để Nhật Bản tấn công các nước khác, nhưng đây không phải là mục tiêu chính mà là một phần trong kế hoạch bành trướng của Nhật.
vậy D sai
Tìm hiểu thêm về giai đoạn lịch sử này:
Để hiểu rõ hơn về giai đoạn này, chúng ta có thể đi sâu vào một số vấn đề sau:
-
Nguyên nhân dẫn đến cuộc xâm lược:
- Tham vọng xâm lược của Nhật Bản: Nhật Bản muốn mở rộng lãnh thổ, kiểm soát các nguồn tài nguyên, thị trường và lao động ở Đông Dương.
- Sự suy yếu của Pháp: Pháp đang phải đối mặt với nhiều khó khăn trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai, không đủ sức để bảo vệ thuộc địa.
- Cơ hội thuận lợi: Nhật Bản lợi dụng tình hình thế giới để thực hiện âm mưu xâm lược của mình.
-
Hậu quả của cuộc xâm lược:
- Đối với nhân dân Đông Dương:
- Kinh tế suy sụp, đời sống nhân dân cực khổ.
- Bóc lột tàn bạo, đàn áp các phong trào yêu nước.
- Gây ra nhiều đau thương, mất mát cho nhân dân.
- Đối với tình hình chính trị:
- Tăng cường mâu thuẫn giữa các tầng lớp xã hội.
- Tạo điều kiện cho sự phát triển của các phong trào đấu tranh yêu nước.
- Tạo cơ hội cho Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành độc lập.
- Đối với nhân dân Đông Dương:
-
Vai trò của Đảng Cộng sản Đông Dương:
- Đánh giá đúng tình hình: Đảng đã nhanh chóng nhận ra âm mưu của Nhật và Pháp, kêu gọi nhân dân đoàn kết chống kẻ thù chung.
- Xây dựng lực lượng: Đảng đã xây dựng và củng cố lực lượng vũ trang, chuẩn bị cho cuộc tổng khởi nghĩa.
- Lãnh đạo nhân dân: Đảng đã lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám thành công, giành chính quyền về tay nhân dân.
-
So sánh với các cuộc xâm lược khác:
- So sánh với cuộc xâm lược của Pháp: Điểm giống và khác nhau về mục tiêu, phương thức, hậu quả.
- So sánh với các cuộc xâm lược khác trong lịch sử: Rút ra những bài học kinh nghiệm.
Câu 7:
18/07/2024Trung đội Cứu quốc quân ở Việt Nam được thành lập dựa trên cơ sở ban đầu là lực lượng
Đáp án C
Câu 8:
05/08/2024Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5-1941) quyết định tạm gác khẩu hiệu
Đáp án đúng là: B.
A. "Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày":
- Đúng là một phần trong chủ trương của Hội nghị: Khẩu hiệu này vẫn được giữ nguyên và trở thành một trong những khẩu hiệu chính của Mặt trận Việt Minh. Tuy nhiên, nó không phải là khẩu hiệu bị tạm gác.
- Mục tiêu: Khẩu hiệu này nhắm vào việc giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân, đồng thời tấn công vào các thế lực bóc lột.
vậy A sai
B.“Đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày”:Trong bối cảnh năm 1941, khi Nhật Bản tiến vào Đông Dương và tình hình cách mạng có nhiều thay đổi, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 đã đưa ra nhiều quyết định quan trọng, trong đó có việc tạm gác khẩu hiệu "Đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày".
Vì sao lại có quyết định này?
- Tập trung vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc: Trong giai đoạn này, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là đánh đuổi thực dân Pháp và phát xít Nhật, giành độc lập dân tộc. Việc tạm gác khẩu hiệu đấu tranh giai cấp sẽ giúp đoàn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân, tạo thành mặt trận thống nhất chống kẻ thù chung.
- Tranh thủ sự ủng hộ của các tầng lớp trung nông, địa chủ tiến bộ: Bằng việc tạm gác khẩu hiệu đấu tranh giai cấp, Đảng ta muốn thu hút sự ủng hộ của các tầng lớp trung nông, địa chủ tiến bộ, những người cũng có chung mục tiêu đánh đuổi giặc ngoại xâm.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thành lập Mặt trận Việt Minh: Việc tạm gác khẩu hiệu này là một trong những điều kiện để thành lập Mặt trận Việt Minh, một tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
vậy B đúng
C. "Giảm tô, giảm tức chia lại ruộng đất":
- Là một phần của chính sách ruộng đất: Khẩu hiệu này cũng được đưa ra nhằm cải thiện đời sống của nông dân, tuy nhiên nó không phải là khẩu hiệu bị tạm gác.
- Mục tiêu: Nhằm giảm bớt gánh nặng cho nông dân, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển.
vậy B sai
D. thực hiện "người cày có ruộng":
- Mục tiêu lâu dài: Đây là mục tiêu cuối cùng của cách mạng ruộng đất, nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động nông nghiệp.
- Không phải khẩu hiệu bị tạm gác: Khẩu hiệu này không được đưa ra cụ thể tại Hội nghị Trung ương 8 mà là một mục tiêu lâu dài của cách mạng,
vậy D sai
tìm hiểu thêm về các quyết định khác của Hội nghị Trung ương 8:
Những quyết định quan trọng khác của Hội nghị Trung ương 8:
Ngoài việc tạm gác khẩu hiệu "Đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày", Hội nghị Trung ương 8 còn đưa ra nhiều quyết định quan trọng khác, có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Thành lập Mặt trận Việt Minh: Đây là một quyết định lịch sử, đánh dấu sự ra đời của một tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi, tập hợp các lực lượng yêu nước chống Nhật, chống Pháp. Mặt trận Việt Minh trở thành một lực lượng chính trị quan trọng, góp phần đoàn kết toàn dân tộc, tạo nên sức mạnh tổng hợp để tiến tới Tổng khởi nghĩa.
- Xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng: Hội nghị nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang cách mạng, tạo ra các đội tự vệ cứu quốc và các đơn vị du kích. Lực lượng vũ trang này đóng vai trò nòng cốt trong cuộc kháng chiến chống Nhật và là lực lượng chủ lực trong Tổng khởi nghĩa.
- Phát triển phong trào công nhân: Hội nghị đề ra nhiệm vụ phát triển phong trào công nhân, biến công nhân thành lực lượng tiên phong trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
- Chủ trương đấu tranh vũ trang: Hội nghị khẳng định đấu tranh vũ trang là con đường duy nhất để giải phóng dân tộc.
- Chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa: Hội nghị đã vạch ra những nhiệm vụ cụ thể để chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa, như xây dựng cơ sở cách mạng, phát triển lực lượng vũ trang, củng cố mặt trận dân tộc thống nhất.
Ý nghĩa của Hội nghị Trung ương 8:
- Hoàn chỉnh chủ trương thay đổi chiến lược cách mạng: Hội nghị đã hoàn chỉnh chủ trương thay đổi chiến lược cách mạng, từ đấu tranh công khai chuyển sang đấu tranh bí mật, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
- Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc: Hội nghị đã xác định nhiệm vụ xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, tập hợp mọi lực lượng yêu nước chống Nhật, chống Pháp.
- Chuẩn bị lực lượng cho Tổng khởi nghĩa: Hội nghị đã chuẩn bị đầy đủ về mọi mặt cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám, tạo tiền đề quan trọng cho thắng lợi của cách mạng.
Kết luận:
Hội nghị Trung ương 8 là một hội nghị lịch sử có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Các quyết định của Hội nghị đã định hướng cho cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới, góp phần vào thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 9:
22/07/2024“Liên hiệp hết thảy với các giới đồng bào yêu nước, không phân biệt giàu nghèo, già trẻ gái trai, không phân biệt tôn giáo và xu hướng chính trị, để cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải phóng và sinh tồn”, đó là chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương khi thành lập
Đáp án D
Câu 10:
05/08/2024Bản chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” và kêu gọi nhân dân “Sắm vũ khí đuổi thù chung” là của
Đáp án đúng là:C
A. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương: Đây là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng, nhưng các quyết định cụ thể về chiến lược thường được đưa ra bởi các cơ quan chuyên môn như Tổng bộ Việt Minh.
Vậy A sai
B. Hồ Chí Minh: Hồ Chí Minh là Chủ tịch Hồ Chí Minh, Người có vai trò lãnh đạo tối cao nhưng không trực tiếp đưa ra các chỉ thị cụ thể như vậy.
Vậy B sai
C. Tổng bộ Việt Minh:Bản chỉ thị "Sửa soạn khởi nghĩa" và lời kêu gọi "Sắm vũ khí đuổi thù chung" là những quyết định quan trọng của Tổng bộ Việt Minh được đưa ra vào thời điểm Nhật Bản đầu hàng đồng minh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Vì sao lại là Tổng bộ Việt Minh:
- Tổng bộ Việt Minh là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Mặt trận Việt Minh, có vai trò chỉ đạo toàn bộ hoạt động cách mạng của nhân dân ta.
- Quyết định này mang tính chiến lược: Nó đánh dấu bước chuyển từ đấu tranh vũ trang từng phần sang tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
- Mục tiêu rõ ràng: Kêu gọi nhân dân chuẩn bị mọi mặt để sẵn sàng nổi dậy, lật đổ chính quyền Nhật - Pháp, giành chính quyền về tay nhân dân.
Vậy C đúng
D. Cứu quốc quân: Cứu quốc quân là lực lượng vũ trang của Mặt trận Việt Minh, nhiệm vụ chính là chiến đấu, không có chức năng ban hành chỉ thị.
Vậy D sai
Kết luận:
Bản chỉ thị "Sửa soạn khởi nghĩa" và lời kêu gọi "Sắm vũ khí đuổi thù chung" của Tổng bộ Việt Minh đã thể hiện sự chuẩn bị chu đáo, tinh thần quyết tâm cao của Đảng và nhân dân ta trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
Câu 11:
19/07/2024Nhiều tờ báo của Đảng và Mặt trận Việt Minh đã xuất bản trong thời kì 1939- 1945 là
Đáp án D
Câu 12:
09/11/2024Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì Cao trào kháng Nhật cứu nước?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Ngày 4-6-1945, theo chỉ thị của Chủ tịch Hồ Chí Minh, khu giải phóng chinh thức được thành lập, gọi là Khu giải phóng Việt Bắc bao gồm hầu hết các tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên và một sô tỉnh lân cân. Đây là sự kiện thuộc sự chuẩn bị cuối cùng của Đảng trước ngày tổng khởi nghĩa, không thuộc Cao trào kháng Nhật cứu nước.
A, C, D thuộc phong trào kháng Nhật
*Tìm hiểu thêm: "Ý nghĩa Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945)"
- Đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt, linh hoạt và sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
- Qua cao trào “Kháng Nhật, cứu nước”:
+ Đội ngũ cán bộ, đảng viên được thử thách, rèn luyện và ngày càng trưởng thành.
+ Lực lượng cách mạng quần chúng ở cả nông thôn và thành thị đều phát triển nhanh chóng.
+ Lực lượng địch suy yếu nghiêm trọng.
- Để lại nhiều bàu học khởi nghĩa quý báu cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.
⇒ Cao trào “Kháng Nhật, cứu nước” là bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam, tạo tiền đề trực tiếp cho sự bùng nổ, phát triển và giành thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Câu 13:
18/07/2024Khi Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp đã thay đổi chính sách cai trị ở Đông Dương như thế nào?
Đáp án A
Câu 14:
18/07/2024Một trong những nét chính của tình tình thế giới trong những năm đầu của Chiến tranh thế giới lần thứ hai ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam là
Đáp án B
Câu 15:
05/08/2024Mâu thuẫn Nhật - Pháp từ năm 1940 đến năm 1945 ở Đông Dương được giải quyết như thế nào?
Đáp án đúng là: C
A.Pháp sẵn sàng hòa hoãn để tránh mọi xung đột: Pháp đã cố gắng duy trì quyền lợi của mình ở Đông Dương, nhưng trước sức mạnh quân sự của Nhật, họ không có nhiều lựa chọn.
vậy A sai
B. Nhật bắt tay với Pháp để đàn áp nhân dân Đông Dương: Mặc dù ban đầu Nhật và Pháp có hợp tác với nhau, nhưng mục tiêu của hai bên là khác nhau. Nhật Bản lợi dụng Pháp để củng cố vị trí của mình ở Đông Dương, còn Pháp chỉ muốn kéo dài thời gian để chờ cơ hội phục hồi quyền lực.
vậy B sai
C.Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945):Từ năm 1940 đến năm 1945, mâu thuẫn giữa Nhật và Pháp ở Đông Dương ngày càng gay gắt. Nguyên nhân chính là do:
- Mục tiêu đối lập: Nhật Bản muốn độc chiếm Đông Dương để làm căn cứ quân sự phục vụ chiến tranh xâm lược, trong khi Pháp muốn duy trì quyền lợi thuộc địa của mình.
- Sự khác biệt về chiến lược: Nhật Bản theo đuổi chiến lược "Đông tiến" để mở rộng lãnh thổ, còn Pháp chỉ muốn bảo vệ những gì mình đã có.
Trước tình hình mâu thuẫn ngày càng gay gắt, cuối cùng Nhật Bản đã quyết định dùng vũ lực để giải quyết. Vào ngày 9/3/1945, quân Nhật đã bất ngờ tấn công và bắt giữ các quan chức Pháp, chính thức lật đổ chính quyền thuộc địa Pháp ở Đông Dương.
Vậy C đúng
D. Pháp dựa vào Đồng minh để hất cẳng Nhật khỏi Đông Dương: Pháp đã tìm cách liên hệ với Đồng minh để được giúp đỡ, nhưng trước khi Đồng minh có thể hành động thì Nhật đã tiến hành đảo chính.
vậy D sai
tìm hiểu thêm về những diễn biến lịch sử trước và sau sự kiện này:
Diễn biến trước sự kiện Nhật đảo chính Pháp
Trước năm 1940:
-
Thực dân Pháp cai trị Đông Dương: Pháp đã biến Đông Dương thành thuộc địa, bóc lột nhân dân ta một cách tàn bạo.
-
Phong trào đấu tranh của nhân dân ta: Mặc dù bị áp bức, nhân dân ta vẫn không ngừng đấu tranh, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra nhưng đều bị đàn áp.
-
Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời: Năm 1930, Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời, lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh chống đế quốc, phong kiến.
Từ năm 1940:
-
Thế chiến II bùng nổ: Chiến tranh thế giới thứ hai làm thay đổi cục diện chính trị thế giới, cũng tác động đến tình hình Đông Dương.
-
Nhật Bản vào Đông Dương: Tháng 9/1940, Nhật Bản tiến vào Đông Dương, buộc Pháp phải chấp nhận chia sẻ quyền lợi.
-
Mâu thuẫn Nhật - Pháp ngày càng gay gắt: Mặc dù hợp tác, nhưng mâu thuẫn giữa Nhật và Pháp ngày càng sâu sắc, do cả hai đều muốn độc chiếm Đông Dương.
Sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945
- Nguyên nhân:
- Nhật Bản muốn độc chiếm Đông Dương để làm căn cứ quân sự phục vụ chiến tranh xâm lược.
- Pháp muốn duy trì quyền lợi thuộc địa của mình.
- Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối, Nhật Bản gặp nhiều khó khăn.
- Diễn biến:
- Quân Nhật bất ngờ tấn công và bắt giữ các quan chức Pháp.
- Pháp đầu hàng, Nhật Bản trở thành chủ nhân mới của Đông Dương.
Diễn biến sau sự kiện Nhật đảo chính Pháp
-
Tình hình Đông Dương:
-
Nhật Bản tăng cường bóc lột nhân dân ta, gây ra nhiều khó khăn.
-
Đảng Cộng sản Đông Dương tranh thủ thời cơ để phát triển lực lượng, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa.
-
-
Tổng khởi nghĩa tháng Tám:
-
Nhật Bản đầu hàng đồng minh (15/8/1945), tạo điều kiện cho nhân dân ta tiến hành Tổng khởi nghĩa.
-
Ngày 19/8/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
-
Ý nghĩa của sự kiện Nhật đảo chính Pháp:
- Chấm dứt chế độ thực dân Pháp ở Đông Dương.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám thành công.
- Mở ra một trang mới trong lịch sử dân tộc.
Câu 16:
16/07/2024Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là của
Đáp án C
Câu 17:
18/07/2024Từ khi Nhật nhảy vào Đông Dương đến khi Nhật đảo chính Pháp, sự kiện lịch sử nào của Đảng ta đã hoàn thành đường lối cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
Đáp án B
Câu 18:
23/07/2024Từ khi Mặt trận Việt Minh ra đời, phong trào đấu tranh chống Pháp - Nhật của nhân dân ta đều mang tên phong trào
Đáp án B
Câu 19:
22/07/2024Tại sao ngày 28-1-1941, Nguyễn Ái Quốc về nước để trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
Đáp án D
Câu 20:
16/07/2024Giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách hơn bao giờ hết. Đó là cốt lõi của
Đáp án C
Câu 21:
18/07/2024Trong quá trình xây dựng lực lượng để tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, để lôi kéo trí thức về với cách mạng, Đảng ta đã
Đáp án A
Câu 22:
18/07/2024Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại Võng La (Đông Anh) từ ngày 25 đến ngày 28-8-1943 đã
Đáp án B
Câu 23:
20/07/2024Cho các sự kiện sau:
1. Ngày 16-8-1945, đồng chí Võ Nguyên Giáp dẫn đoàn quân về giải phóng thị xã Thái Nguyên.
2. Ngày 19-8-1945, Hà Nội khởi nghĩa thắng lợi.
3. Ngày 11-3-1945, khởi nghĩa Ba Tơ thắng lợi.
4. Ngày 23-8-1945, khởi nghĩa ở Huế thắng lợi.
Hãy chỉ ra một sự kiện không đồng dạng?
Đáp án C
Câu 24:
17/07/2024Một trong những phương pháp cách mạng trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
Đáp án C
Câu 26:
18/07/2024Quân Trung Hoa Quốc dân đảng khi tiến vào Việt Nam đã làm gì?
Đáp án A
Câu 27:
18/07/2024Cuối tháng 8-1945, quân đội của các nước nào đã có mặt trên lãnh thổ Việt Nam?
Đáp án C
Câu 28:
18/07/2024Một trong những ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử Quốc hội khoá I là
Đáp án C
Câu 29:
18/07/2024Vì sao nói cuộc Tổng tuyển cử tháng 1 - 1946 là cuộc đấu tranh dân tộc, đấu tranh chính trị gay go, quyết liệt?
Đáp án C
Câu 30:
22/07/2024Sau cuộc bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân, ủy ban hành chính các cấp đã được thành lập ở khu vực nào?
Đáp án C
Câu 31:
18/07/2024Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện các biện pháp kịp thời nào để giải quyết nạn đói sau năm 1945?
Đáp án D
Câu 32:
18/07/2024Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã tiến hành biện pháp gì để giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân sau khi giành thắng lợi?
Đáp án C
Câu 33:
18/07/2024Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, lợi dụng danh nghĩa Đồng minh giải giáp phát xít Nhật, kẻ thù nào đã vào miền Bắc nước ta?
Đáp án C
Câu 34:
05/08/2024Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, kẻ thù nguy hiểm nhất của dân tộc Việt Nam là
Đáp án đúng là:D
A. Trung Hoa Dân quốc: Mặc dù có một số lực lượng Trung Hoa Dân quốc từng có mặt tại Việt Nam sau khi Nhật hàng nhưng chúng không phải là mối đe dọa chính và đã rút quân theo thỏa thuận.
vậy A sai
B. Thực dân Anh: Thực dân Anh cũng có mặt tại Việt Nam sau chiến tranh nhưng vai trò của chúng chủ yếu là làm trung gian hòa giải giữa Việt Nam và Pháp, không phải là kẻ thù chính.
vậy B sai
C. Phát xít Nhật: Nhật Bản đã đầu hàng vô điều kiện vào năm 1945, không còn là mối đe dọa trực tiếp đối với Việt Nam.
vậy C sai
D. thực dân Pháp:Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, mặc dù Nhật Bản đã đầu hàng nhưng thực dân Pháp vẫn nuôi tham vọng quay trở lại xâm lược Việt Nam. Chúng đã lợi dụng tình hình rối ren sau chiến tranh, âm mưu phá hoại chính quyền cách mạng và tái chiếm nước ta.
vậy D đúng
Tìm hiểu thêm về giai đoạn lịch sử này:
Bối cảnh lịch sử và nguyên nhân dẫn đến chiến tranh:
- Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám: Những thành quả và khó khăn mà nước ta phải đối mặt.
- Tham vọng của thực dân Pháp: Vì sao Pháp muốn quay trở lại xâm lược Việt Nam?
- Những hành động khiêu khích của Pháp: Các hoạt động quân sự, chính trị mà Pháp thực hiện để chuẩn bị cho cuộc chiến tranh.
2. Diễn biến của cuộc kháng chiến chống Pháp:
- Giai đoạn đầu (1946-1950): Cuộc kháng chiến toàn diện, những trận đánh tiêu biểu và ý nghĩa của chúng.
- Hiệp định Giơnevơ: Nội dung chính và những hạn chế của Hiệp định.
- Giai đoạn chia cắt đất nước: Cuộc sống của nhân dân ở hai miền Nam - Bắc.
3. Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp:
- Thắng lợi của nhân dân Việt Nam: Những ý nghĩa về quân sự, chính trị, ngoại giao.
- Bài học kinh nghiệm: Những bài học quý báu rút ra từ cuộc kháng chiến.
- Ảnh hưởng đến lịch sử thế giới: Việt Nam trở thành một biểu tượng của phong trào giải phóng dân tộc.
4. Những nhân vật lịch sử tiêu biểu:
- Hồ Chí Minh: Người cha già kính yêu của dân tộc.
- Các tướng lĩnh tài ba: Giap, Thành, Văn, ...
- Những anh hùng liệt sĩ: Những con người đã hy sinh vì độc lập tự do của Tổ quốc.
Kết luận:
Thực dân Pháp chính là kẻ thù nguy hiểm nhất của dân tộc Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám. Chúng đã gây ra cuộc chiến tranh xâm lược tàn khốc kéo dài 9 năm, gây ra biết bao đau thương mất mát cho nhân dân ta.
Câu 35:
22/07/2024Khó khăn được coi là khó khăn về đối ngoại ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
Đáp án C
Câu 36:
05/08/2024Ngày 6-1-1946, đã ghi dấu ấn vào lịch sử dân tộc Việt Nam, đó là ngày
Đáp án đúng là:B
A. ngày bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp: Hội đồng nhân dân các cấp được bầu sau đó, không phải vào năm 1946.
vậy A sai
B. ngày bầu cử Quốc hội trong cả nước:Ngày 6 tháng 1 năm 1946 là một mốc lịch sử quan trọng của dân tộc Việt Nam, đánh dấu sự kiện:
- Cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa: Toàn thể nhân dân Việt Nam đã đi bầu cử Quốc hội, thể hiện ý chí độc lập, tự chủ và quyền làm chủ đất nước của mình.
- Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử: Đã chứng tỏ sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, tạo ra một chính quyền của dân, do dân và vì dân.
Ý nghĩa lịch sử của sự kiện này:
- Khẳng định tính hợp pháp của chính quyền cách mạng: Cuộc Tổng tuyển cử đã chứng minh rằng chính quyền cách mạng được nhân dân tin tưởng và ủng hộ.
- Mở ra một giai đoạn mới cho đất nước: Quốc hội được bầu ra sẽ xây dựng và phát triển đất nước, đưa ra những chính sách phù hợp với lợi ích của nhân dân.
- Thể hiện ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc: Cuộc Tổng tuyển cử là một minh chứng rõ ràng cho quyết tâm xây dựng một đất nước độc lập, tự do và dân chủ.
Vậy B đúng
C. ngày Hiến pháp đầu tiên của nước ta được ban hành: Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được Quốc hội thông qua sau cuộc Tổng tuyển cử.
vậy C sai
D. ngày Quốc hội nước ta họp phiên đầu tiên: Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên vào ngày 2/3/1946, sau khi các đại biểu được bầu cử.
vậy D sai
Tìm hiểu thêm về sự kiện lịch sử này:
Bối cảnh lịch sử:
- Sau Cách mạng Tháng Tám: Ngay sau khi giành được độc lập, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phải đối mặt với nhiều khó khăn như: kinh tế kiệt quệ, giặc ngoại xâm đe dọa, tình hình chính trị phức tạp.
- Mục tiêu của cuộc Tổng tuyển cử:
- Khẳng định tính dân chủ của chính quyền cách mạng.
- Tạo ra một chính quyền đại diện cho ý chí của nhân dân.
- Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Tăng cường uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên trường quốc tế.
Diễn biến cuộc Tổng tuyển cử:
- Chuẩn bị chu đáo: Chính phủ đã tiến hành các hoạt động tuyên truyền, vận động nhân dân đi bầu. Các hòm phiếu được thiết lập ở khắp mọi nơi, kể cả vùng sâu, vùng xa.
- Ngày bầu cử: Nhân dân đã nô nức đi bầu, thể hiện tinh thần yêu nước và trách nhiệm công dân.
- Kết quả: Cuộc Tổng tuyển cử diễn ra thành công tốt đẹp, với tỷ lệ cử tri đi bầu rất cao.
Ý nghĩa lịch sử:
- Khẳng định tính dân chủ của nhà nước: Cuộc Tổng tuyển cử đã chứng tỏ Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chế độ dân chủ.
- Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho nhà nước: Quốc hội được bầu ra đã ban hành Hiến pháp, các luật pháp quan trọng, tạo nền tảng pháp lý cho sự phát triển của đất nước.
- Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc: Cuộc Tổng tuyển cử đã gắn kết nhân dân lại với nhau, tạo ra một sức mạnh tổng hợp để xây dựng đất nước.
- Tăng cường uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế: Cuộc Tổng tuyển cử đã cho thấy Việt Nam là một quốc gia có nền dân chủ phát triển, được cộng đồng quốc tế tôn trọng.
Tóm lại, ngày 6/1/1946 là một ngày lịch sử trọng đại, đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong quá trình xây dựng và phát triển của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 37:
05/08/2024Ngày 2-3-1946 đi vào lịch sử nước Việt Nam, đó là ngày
Đáp án đúng là: A
tổ chức phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước ta:Ngày 2/3/1946 là một mốc son quan trọng trong lịch sử nước Việt Nam. Đây là ngày Quốc hội khóa I của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tổ chức phiên họp đầu tiên. Sự kiện này đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong quá trình xây dựng nhà nước Việt Nam mới.
Ý nghĩa của việc Quốc hội khóa I tổ chức phiên họp đầu tiên:
- Khẳng định tính hợp pháp của chính quyền cách mạng: Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất của nhà nước, việc tổ chức phiên họp đầu tiên cho thấy chính quyền cách mạng đã được củng cố và có tính hợp pháp cao.
- Mở ra một giai đoạn mới cho đất nước: Quốc hội đã thông qua nhiều nghị quyết quan trọng, đặt nền móng cho công cuộc xây dựng đất nước.
- Thể hiện ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc: Việc thành lập Quốc hội là một minh chứng rõ ràng cho quyết tâm xây dựng một đất nước độc lập, tự do và dân chủ.
Vậy A đúng
bầu cử Quốc hội đầu tiên của nước ta: Việc bầu cử Quốc hội đã diễn ra trước đó, vào ngày 6/1/1946.
Vậy B sai
Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh mở Nhà Bình dân học vụ: Việc mở Nhà Bình dân học vụ diễn ra trước khi Cách mạng Tháng Tám thành công.
Vậy C sai
Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam: Việc phát hành tiền Việt Nam cũng diễn ra trước hoặc sau ngày 2/3/1946, tùy thuộc vào từng loại tiền và thời điểm.
Vậy D sai
tìm hiểu thêm về sự kiện này:
1. Bối cảnh lịch sử:
-
Sau Cách mạng Tháng Tám: Nước Việt Nam vừa giành được độc lập, nhưng còn đối mặt với nhiều khó khăn như tình hình kinh tế kiệt quệ, các thế lực ngoại xâm đe dọa...
-
Vai trò của Quốc hội: Quốc hội được xem là cơ quan quyền lực cao nhất của nhà nước, có vai trò quan trọng trong việc xây dựng và phát triển đất nước.
2. Ý nghĩa của việc tổ chức phiên họp đầu tiên:
- Khẳng định tính hợp pháp của chính quyền cách mạng: Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, việc tổ chức phiên họp đầu tiên đã chứng tỏ tính hợp pháp của chính quyền cách mạng.
- Mở ra một giai đoạn mới cho đất nước: Quốc hội đã thông qua nhiều nghị quyết quan trọng, đặt nền móng cho công cuộc xây dựng đất nước.
- Thể hiện ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc: Việc thành lập Quốc hội là một minh chứng rõ ràng cho quyết tâm xây dựng một đất nước độc lập, tự do và dân chủ.
3. Những quyết định quan trọng của Quốc hội:
-
Thành lập Chính phủ Liên hiệp Kháng chiến: Đây là một quyết định quan trọng nhằm tập hợp sức mạnh toàn dân tộc để đối phó với những khó khăn và thách thức đặt ra.
-
Thông qua các nghị quyết về kinh tế, xã hội: Quốc hội đã ban hành nhiều nghị quyết nhằm ổn định tình hình kinh tế, xã hội, phục hồi sản xuất.
-
Đặt ra những định hướng phát triển cho đất nước: Quốc hội đã vạch ra những mục tiêu, nhiệm vụ dài hạn cho sự phát triển của đất nước.
4. Những khó khăn và thách thức:
-
Tình hình quốc tế phức tạp: Việt Nam phải đối mặt với nhiều áp lực từ các thế lực ngoại xâm.
-
Khó khăn về kinh tế: Nền kinh tế bị tàn phá nặng nề sau chiến tranh.
-
Vấn đề dân sinh: Cuộc sống của nhân dân còn nhiều khó khăn.
5. Di sản lịch sử:
-
Góp phần xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam: Quốc hội khóa I đã đặt nền móng cho sự phát triển của chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
- Là một biểu tượng của tinh thần đoàn kết, yêu nước của nhân dân Việt Nam: Quốc hội khóa I đã thể hiện ý chí quyết tâm của nhân dân Việt Nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Tóm lại:
Ngày 2/3/1946 là một ngày lịch sử đáng nhớ, đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong quá trình xây dựng và phát triển của nước Việt Nam.
Câu 38:
05/08/2024Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” nhằm mục đích
Đáp án đúng là: A.
giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước:Ngay sau khi Cách mạng Tháng Tám thành công, nước ta đối mặt với nhiều khó khăn, trong đó có vấn đề tài chính. Để khắc phục tình trạng này, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào "Tuần lễ vàng" và thành lập "Quỹ độc lập".
- Mục tiêu chính: Là huy động nguồn lực tài chính từ nhân dân để ổn định kinh tế, củng cố quốc phòng, xây dựng đất nước.
- "Tuần lễ vàng": Là một chiến dịch quyên góp lớn trong một tuần, nhằm kêu gọi nhân dân đóng góp tiền bạc, vàng, bạc và các tài sản có giá trị khác.
- "Quỹ độc lập": Là một quỹ chung để tập trung nguồn lực tài chính từ các hoạt động quyên góp, nhằm phục vụ cho các mục tiêu chung của đất nước.
Vậy A đúng
quyên góp tiền để xây dựng đất nước: Mặc dù việc quyên góp tiền và vàng, bạc là một phần của chiến dịch, nhưng mục tiêu cuối cùng là giải quyết khó khăn về tài chính cho toàn bộ đất nước, không chỉ tập trung vào xây dựng.
vậy B sai
quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước: Mặc dù việc quyên góp tiền và vàng, bạc là một phần của chiến dịch, nhưng mục tiêu cuối cùng là giải quyết khó khăn về tài chính cho toàn bộ đất nước, không chỉ tập trung vào xây dựng.
vậy C sai
để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói: Mặc dù nạn đói là một vấn đề nghiêm trọng lúc bấy giờ, nhưng "Tuần lễ vàng" và "Quỹ độc lập" không chỉ tập trung vào việc giải quyết nạn đói mà còn nhằm mục tiêu chung hơn là ổn định kinh tế và củng cố quốc phòng.
.vậy D sai
Tìm hiểu sâu hơn về các hoạt động này:
Để hiểu rõ hơn, chúng ta cùng đi sâu vào từng hoạt động:
1. Tuần lễ vàng
-
Mục tiêu:
-
Huy động nguồn lực tài chính khẩn cấp để giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.
-
Tạo ra một phong trào thi đua sôi nổi, khơi dậy tinh thần yêu nước, tự lực cánh sinh của nhân dân.
-
Củng cố khối đoàn kết toàn dân tộc.
-
-
Diễn biến:
-
Được phát động rộng rãi trên toàn quốc, từ thành thị đến nông thôn.
-
Nhân dân đã tích cực tham gia, quyên góp vàng, bạc, tiền mặt, vật phẩm có giá trị...
-
Những món quà tuy nhỏ nhưng chứa đựng tấm lòng lớn lao của người dân.
-
-
Kết quả:
-
Đạt được số lượng vàng, bạc và tiền mặt quyên góp lớn, góp phần quan trọng vào việc ổn định kinh tế.
-
Tạo ra một không khí sôi nổi, phấn khởi trong toàn dân.
-
Thể hiện sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
-
2. Quỹ độc lập
-
Mục tiêu:
-
Tập trung nguồn lực tài chính để phục vụ cho các mục tiêu quốc gia, như xây dựng quân đội, củng cố chính quyền, phát triển kinh tế.
-
Đảm bảo sự ổn định lâu dài cho đất nước.
-
-
Hoạt động:
-
Quyên góp thường xuyên, không chỉ trong một tuần như "Tuần lễ vàng".
-
Nguồn quỹ được sử dụng linh hoạt để giải quyết những vấn đề cấp bách của đất nước.
-
-
Ý nghĩa:
-
Là biểu tượng của tinh thần tự lực cánh sinh, tự cường của dân tộc Việt Nam.
-
Đảm bảo sự ổn định về tài chính cho nhà nước.
-
Những ảnh hưởng sâu rộng của hai hoạt động này:
- Về kinh tế:
- Giúp ổn định tình hình tài chính của đất nước sau chiến tranh.
- Cung cấp nguồn vốn cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Về chính trị:
- Củng cố niềm tin của nhân dân vào Đảng và Chính phủ.
- Tăng cường khối đoàn kết toàn dân tộc.
- Về xã hội:
- Khơi dậy tinh thần yêu nước, tương thân tương ái.
- Góp phần xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ.
Những bài học kinh nghiệm:
- Tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái: Trong những hoàn cảnh khó khăn, nhân dân ta luôn đoàn kết, chung sức để vượt qua.
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng: Đảng đã đưa ra những chủ trương, chính sách đúng đắn, phù hợp với tình hình thực tế.
- Sức mạnh của nhân dân: Nhân dân là nguồn sức mạnh vô tận của cách mạng.
Kết luận:
"Tuần lễ vàng" và "Quỹ độc lập" là những sáng kiến sáng tạo và hiệu quả của Đảng và Chính phủ, đã huy động được nguồn lực tài chính lớn từ nhân dân, góp phần quan trọng vào việc ổn định tình hình kinh tế, xã hội của đất nước trong những năm đầu sau Cách mạng Tháng Tám.
Bài thi liên quan
-
700 câu trắc nghiệm Lịch Sử Việt Nam hiện đại có đáp án (P1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
700 câu trắc nghiệm Lịch Sử Việt Nam hiện đại có đáp án (P2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
700 câu trắc nghiệm Lịch Sử Việt Nam hiện đại có đáp án (P3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
700 câu trắc nghiệm Lịch Sử Việt Nam hiện đại có đáp án (P4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
700 câu trắc nghiệm Lịch Sử Việt Nam hiện đại có đáp án (P5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
700 câu trắc nghiệm Lịch Sử Việt Nam hiện đại có đáp án (P6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
700 câu trắc nghiệm Lịch Sử Việt Nam hiện đại có đáp án (P7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
700 câu trắc nghiệm Lịch Sử Việt Nam hiện đại có đáp án (P8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
700 câu trắc nghiệm Lịch Sử Việt Nam hiện đại có đáp án (P10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
700 câu trắc nghiệm Lịch Sử Việt Nam hiện đại có đáp án (P11)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-