50 câu trắc nghiệm Chất khí nâng cao
-
444 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
180 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Lượng chất (số mol) chứa trong 924g khí và số phân tử chứa trong 0,45kg nước lần lượt là:
Đáp án: A
Phân tử gam của là 44 gam
→ Lượng chất chứa trong 924g khí :
Lượng chất chứa trong 450g nước:
Số phân tử chứa trong 450g nước: phân tử
Câu 2:
21/07/2024Tỉ số khối lượng phân tử nước và khối lượng nguyên tử cacbon 12
Đáp án: C
Ta biết khối lượng phân tử:
Câu 3:
22/07/2024Tính số phân tử chứa trong 1,2kg không khí nếu coi không khí có 22% là oxi và 78% là khí nito. Chọn đáp án đúng
Đáp án: D
Khối lượng ôxi trong 1,2kg không khí:
Khối lượng nitơ trong 1,2kg không khí:
Số phân tử ôxi:
Số phân tử nitơ:
Suy ra số phân tử trong 1,2kg không khí: phân tử
Câu 4:
16/07/2024Ở điều kiện tiêu chuẩn 22,4 lít chứa 6,02. phân tử oxi. Coi các phân tử oxi như những quả cầu bán kính m. Thể tích riêng của các phân tử oxi nhỏ hơn bao nhiêu lần thể tích bình chứa khí?
Đáp án: C
Thể tích của một phân tử khí ôxi là
Thể tích của 6,02. phân tử khí oxi:
Thể tích của bình chứa
Vậy thể tích của các phân tử khí ôxi nhỏ chỉ bằng 1,126. lần thể tích của bình chứa
Tức là thể tích riêng của các phân tử oxi nhỏ hơn thể tích bình chứa khí 8883 lần
Câu 5:
23/07/2024Một bình kín chứa N = 3,01. phân tử khí heli. Biết nhiệt độ khí là C và áp suất khí trong bình là 1atm (1,013.Pa). Hỏi thể tích của bình là bao nhiêu?
Đáp án: A
Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất như trên (đktc), thể tích của 1 mol He là = 22,1 lít. Vì lượng khí He trong bình chỉ là = 0,5 mol nên thể tích của bình là:
Câu 6:
17/07/2024Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 9 lít đến thể tích 6 lít thì thấy áp suất tăng lên một lượng Δp = 40 kPa. Áp suất ban đầu của khí là:
Đáp án: B
Với quá trình đẳng nhiệt:
= = 80kPa
Câu 7:
23/07/2024Một bơm tay có chiều cao h = 50 cm, đường kính d = 5 cm. Người ta dùng bơm này để đưa không khí vào trong săm xe đạp. Hỏi phải bơm bao nhiêu lâu để đưa vào săm 7 lít khí có áp suất 5.. Biết thời gian mỗi lần bơm là 2,5s và áp suất ban đầu của săm bằng áp suất khí quyển bằng ; trong khi bơm xem như nhiệt độ của không khí không đổi. Chọn đáp án đúng
Đáp án: A
Thể tích mỗi lần bơm: V = S.h =
Quá trình bơm hơi được coi là đẳng nhiệt.
→Thể tích khí cần bơm vào bánh xe:
Thời gian bơm:
Câu 8:
23/07/2024Người ta bơm không khí áp suất 1 atm, vào bình có dung tích 10 lít. Tính áp suất khí trong bình sau 50 lần bơm. Biết mỗi lần bơm, bơm được 250 cm3 không khí. Trước khi bơm đã có không khí 1 atm trong bình và trong khi bơm nhiệt độ không khí không đổi
Đáp án: D
Tổng thể tích không khí ở áp suất = 1 atm (bao gồm cả 10 lít không khí 1atm có trong bình lúc đầu): = N. + 10 = 50.0,25 + 10 = 22,5 lít
Quá trình bơm hơi được coi là đẳng nhiệt, khí trong bình sau 50 lần bơm có áp suất là
→ Áp suất trong bình sau 50 lần bơm:
Câu 9:
16/07/2024Biết thể tích của một lượng khí không đổi. Lượng khí này ở C có áp suất 5 atm. Tính áp suất của nó ở C. Cần đun nóng lượng khí này ở C lên bao nhiêu độ để áp suất của nó tăng lên 4 lần. Chọn đáp án đúng
Đáp án: A
Qua trình đun nóng khí là quá trình đẳng tích.
Áp suất ở C (410K):
Cần đun nóng lượng khí này ở = C lên nhiêu độ để áp suất của nó tăng lên 4 lần
→Nhiệt độ cần đun nóng để áp suất tăng 4 lần:
= 1132(K) = C
Câu 10:
23/07/2024Một bình được nạp khí ở C dưới áp suất 280 kPa. Sau đó bình di chuyển đến một nơi có nhiệt độ C. Tính độ tăng áp suất của khí trong bình
Đáp án: D
Với quá trình đẳng tích:
Câu 11:
16/07/2024Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ ở C và dưới áp suất 0,64 atm. Khi đèn cháy sáng áp suất khí trong bóng đèn là 1,28 atm. Nhiệt độ trong bóng đèn khi đèn cháy sáng là:
Đáp án: C
Quá trình diễn ra là quá trình đẳng tích.
→ Nhiệt độ trong bóng đèn khi đèn cháy sáng:
Câu 12:
22/07/2024Một quả bóng bay chứa khí hyđrô buổi sáng ở nhiệt độ C có thể tích 2500. Tính thể tích của quả bóng này vào buổi trưa có nhiệt độ C. Coi áp suất khí quyển trong ngày không đổi
Đáp án: B
Vì áp suất khí quyển trong ngày không đổi nên ta coi đây là quá trình đẳng áp
→ Thể tích quả bóng vào buổi trưa:
= 2628
Câu 13:
16/07/2024Trong xi lanh của một động cơ đốt trong có 2,2 hỗn hợp khí dưới áp suất 1 atm và nhiệt độ C. Pit-tông nén xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí còn 0,36 và áp suất suất tăng lên tới 14,2 atm. Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí nén
Đáp án: B
Sử dụng phương trình trạng thái ta có:
→ Nhiệt độ của hỗn hợp khí nén:
Câu 14:
22/07/2024Một lượng không khí bị giam trong quả cầu đàn hồi có thể tích 2,5 lít ở nhiệt độ C và áp suất 99,75 kPa. Khi nhúng quả cầu vào trong nước có nhiệt độ C thì áp suất của không khí trong đó là Pa. Hỏi thể tích của quả cầu giảm đi bao nhiêu?
Đáp án: A
Phương trình trạng thái:
Câu 15:
22/07/2024Một bình đựng chất khí có thể tích 2 lít, áp suất 15 atm và nhiệt độ C. Áp suất của khối khí khi hơ nóng đẳng tích khối khí đó đến nhiệt độ C là . Nhiệt độ khối khí khi nén khối khí đến thể tích 200 và áp suất 18 atm là . Giá trị của và lần lượt là:
Đáp án: A
Khi hơ nóng đẳng tích từ = 27 + 273 = 300 K đến nhiệt độ = 127 + 273 = 400
K ta được:
Sử dụng phương trình trạng thái cho quá trình sau ta được:
Nhiệt độ sau khi nén:
Câu 16:
16/07/2024Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế được 40 khí hiđrô ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ C. Tính thể tích của lượng khí trên ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg và nhiệt độ C)
Đáp án: C
Sử dụng phương trình trạng thái cho quá trình.
→ Thể tích của lượng khí ở điều kiện tiêu chuẩn:
Câu 17:
18/07/2024Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phan-xi-păng cao 3140 m. Biết rằng mỗi khi cao thêm 10 m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là C. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg, nhiệt độ C) là 1,29 . Chọn đáp án đúng
Đáp án: C
Áp suất khí quyển tại đỉnh núi là:
Phương trình trạng thái:
với
Câu 18:
21/07/2024Một phòng có kích thước 8 m x 5 m x 4 m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện tiêu chuẩn, sau đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới C, trong khi áp suất là 78 cmHg. Tính khối lượng không khí còn lại trong phòng. Biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg, nhiệt độ C) là 1,29
Đáp án: B
Thể tích của phòng:
Sử dụng phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép
Ban đầu ta có:
Sau đó ta có:
= 204,346kg
Câu 19:
20/07/2024Trên hệ trục tọa độ OpT, một khối lượng khí chuyển từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) như hình vẽ. Hãy so sánh các thông số của hai trạng thái của khối khí đó. Chọn đáp án đúng.
Đáp án: A
Từ các trạng thái (1) và (2) dựng các đường vuông góc với các trục Op và OT để xác định áp suất và nhiệt độ của các trạng thái ta thấy: p2 > p1; T2 > T1.
Vẽ các đường đẳng tích ứng với các trạng thái (1) và (2) (đi qua gốc tọa độ O).
Vẽ đường đẳng nhiệt ứng với nhiệt độ T’ bất kỳ (vuông góc với trục OT), đường đẳng nhiệt này cắt các đường đẳng tích tại các điểm 1 và 2, từ 1 và 2 xác định p’1 và p’2; với quá trình đẳng nhiệt (ứng với nhiệt độ T’) ta có:
p’1V1 = p’2V2; vì p’1 > p’2 → V2 > V1
Câu 20:
19/07/2024Biết khối lượng riêng của không khí ở C và Pa là 1,29 . Khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ C và áp suất Pa
Đáp án: D
Thể tích của m kg không khí ở điều kiện chuẩn là:
Trạng thái ban đầu: C (T0 = 273 K), V0 và po = 101 kPa
Trạng thái sau: t = C (T = 373 K), V và p = 200 kPa
Ta có:
Câu 21:
16/07/2024Một chai chứa không khí được nút kín bằng một nút có trọng lượng không đáng kể, tiết diện 2,5. Hỏi phải đun nóng không khí trong chai lên tới nhiệt độ tối thiểu bằng bao nhiêu để nút bật ra ? Biết lực ma sát giữa nút và chai có độ lớn là 12 N, áp suất ban đầu của không khí trong chai bằng áp suất khí quyển và bằng Pa, nhiệt độ ban đầu của không khí trong chai là C.Chọn đáp án đúng
Đáp án: C
Trước khi nút bật ra, thể tích khí trong chai không đổi và quá trình đun nóng là quá trình đẳng tích. Tại thời điểm nút bật ra, áp lực không khí trong chai tác dụng lên nút phải lớn hơn áp lực của khí quyển và lực ma sát:
Do đó:
Vì quá trình là đẳng tích nên:
Phải đun nóng tới nhiệt độ ít nhất là = 402 K hoặc C
Câu 22:
16/07/2024Một bọt khí ở đáy hồ sau 8m nổi lên đến mặt nước. Hỏi thể tích của bọt tăng lên bao nhiêu lần? Lấy g = 10
Đáp án: A
Trên mặt nước, áp suất của bọt khí bằng đúng áp suất khí quyển (tức là bằng p0 = Pa), thể tích bọt khí là V0. Ở độ sâu 8m thể tích bọt khí là V, áp suất bọt khí là:
p = p0 + pn = Pa
Coi nhiệt độ không đổi, ta có:
Vậy thể tích bọt khí tăng lên 1,8 lần
Câu 23:
22/07/2024Có hai bình chứa hai loại khí khác nhau có thể tích lần lượt là V1 = 3 lít và V2 = 4,5 lít. Các bình được nối thông với nhau bằng một ống nhỏ có khóa K. Ban đầu, khóa K đóng, áp suất trong các bình là p1 = 1,6 atm và p2 = 3,4 atm. Mở khóa K nhẹ nhàng để khí trong hai bình thông với nhau sao cho nhiệt độ không đổi, tính áp suất của hỗn hợp khí khi đó. Coi hai khí không xảy ra tác dụng hóa học khi tiếp xúc
Đáp án: C
Khi khóa K mở (bình đã thông nhau). Gọi là áp suất riêng phần của chất khí thứ nhất và thứ hai
Khi đó áp suất của hỗn hợp khí trong bình là: (1)
Xét chất khí trong bình A và B khi khóa K đóng và mở
Theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt ta có:
(2)
(3)
Thay (2) và (3) vào (1) ta được:
Câu 24:
20/07/2024Một ống nhỏ dài, tiết diện đều (S), một đầu kín, một đầu hở lúc đầu ống đặt thẳng đứng, miệng ống ở trên. Trong ống về phía đáy có cột không khí dài ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài h = 15cm. Áp suất khí quyển là 76cmHg và nhiệt độ không đổi. Tính chiều cao của cột không khí chứa trong ống trong trường hợp ống đặt thẳng đứng, miệng ở dưới
Đáp án: A
Gọi p1,V1 và p2,V2 là các áp suất, thể tích của cột không khí trong ống tương ứng với miệng ống ở phía trên và phía dưới
Ta có: p1 = p0 + pHg = (76 + 15) cmHg = 91cmHg; V1 = l1.S
p2 = p0 – pHg = (76 – 15) cmHg = 61cmHg; V2 = l2.S
Khối khí trong ống không đổi và nhiệt độ không đổi nên theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt
p1.V1 = p2.V2 ↔ V2/V1 = p1/p2 = 91/61 → l2/l1 = 91/61 → l2 = 44,75cm
Câu 25:
22/07/2024Một ống nhỏ dài, tiết diện đều (S), một đầu kín, một đầu hở lúc đầu ống đặt thẳng đứng, miệng ống ở trên. Trong ống về phía đáy có cột không khí dài ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài h = 15cm. Áp suất khí quyển là pa = 76cmHg và nhiệt độ không đổi. Tính chiều cao của cột không khí chứa trong ống trong trường hợp ống đặt nằm ngang
Đáp án: D
Gọi p1, V1 và p2, V2 là các áp suất, thể tích của cột không khí trong ống tương ứng với miệng ống ở phía trên và ống nằm ngang.
Ống thẳng đứng, miệng ở phía trên: p1 = p0 + pHg = (76 + 15) cmHg = 91 cmHg;
Thể tích của cột không khí: V1 = l1.S
Khi ống nằm ngang cột thủy ngân không có tác dụng lên cột không khí nên: p2 = pa = 76cmHg
Khối khí trong ống không đổi và nhiệt độ không đổi nên theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt:
p1 .V1 = p2.V2 ↔ V2/V1 = p1/p2 = 91/76 → l2/l1 = 91/76 → l2 = 35,9 cm
Câu 26:
18/07/2024Đun nóng đẳng tích một khối khí thêm C thì áp suất khí tăng thêm 1/40 áp suất khí ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của khí là:
Đáp án: C
Gọi là áp suất và nhiệt độ khí lúc đầu; là áp suất và nhiệt độ khí lúc cuối.
Theo định luật Sác-lơ:
với
Thay và vào ta được:
Hay = 800 – 273 = 527 oC
Câu 27:
16/07/2024Đun nóng đẳng áp một khối khí lên C thì thể tích khí tăng thêm 1/10 thể tích khí lúc đầu. Nhiệt độ ban đầu của khí là:
Đáp án: A
Gọi là thể tích và nhiệt độ trước và sau khi đun.
Theo định luật Gay-Luyt-xắc:
Với
Câu 28:
21/07/2024Một bình cầu chứa không khí được ngăn cách với không khí bên ngoài bằng giọt thủy ngân có thể dịch chuyển trong ống nằm ngang. Ống có tiết diện S = 0,1. Biết ở C, giọt thủy ngân cách mặt bình cầu là = 30cm và ở C giọt thủy ngân cách bình cầu là = 50cm. Cho rằng thể tích vỏ coi như không đổi, thể tích bình cầu là:
Đáp án: A
Vì khi giọt thủy ngân nằm cân bằng ở cả hai vị trí thì áp suất khí trong bình vẫn bằng áp suất khí quyển, dó đó theo định luật Gay-Luyt-xắc ta có:
→ thể tích của bình (phần hình cầu): V = 106,2
Câu 29:
21/07/2024Nén 24 lít khí ở nhiệt độ C cho thể tích của nó chỉ còn là 8 lít. Vì nén nhanh khí bị nóng lên đến C. Hỏi áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần?
Đáp án: C
Từ phương trình trạng thái:
Thay số:
Câu 30:
23/07/2024Một bình bằng thép dung tích 62 lít chứa khí hiđrô ở áp suất 4,5Mpa và nhiệt độ C. Dùng bình này bơm được bao nhiêu quả bóng bay, dung tích mỗi quả 8,5 lít, tới áp suất Pa. Nhiệt độ khí trong bóng bay là C
Đáp án: C
Ở nhiệt độ C và áp suất Pa, thể tích lượng khí hyđrô là:
Số bóng bay bơm được:
Câu 31:
18/07/2024Một bình chứa 4,8 lít khí hiđrô ở Pa ở C. Người ta tăng nhiệt độ của khí lên tới C. Vì bình không thật kín nên có một phần khí thoát ra ngoài và áp suất trong bình không thay đổi. Biết khối lượng mol của hiđrô là μ = kg/mol. Khối lượng khí thoát ra ngoài là:
Đáp án: D
Áp dụng phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép:
+ Trạng thái 1 (khi chưa tăng nhiệt độ):
Khối lượng
Từ phương trình:
+ Trạng thái 2 (khi đã tăng nhiệt độ):
Khối lượng
Từ phương trình:
Khối lượng khí thoát ra ngoài:
hay
Thay số:
Câu 32:
16/07/2024Ở nhiệt độ T1, áp suất p1, khối lượng riêng của một chất khí là ρ1. Lập biểu thức của khối lượng riêng của chất khí đó ở nhiệt độ T2, áp suất p2. Chọn đáp án đúng
Đáp án: A
Gọi m là khối lượng của khối khí.
Theo phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép, ta suy ra:
Ở trạng thái (1) và (2) ta có:
Lập tỉ số:
Câu 33:
16/07/2024Một bình chứa khí hyđrô nén, thể tích 10 lít, nhiệt độ C, áp suất 50atm. Khi nung nóng bình, vì bình hở nên một phần khí thoát ra ngoài; phần khí còn lại có nhiệt độ C còn áp suất vẫn như cũ. Tính khối lượng hyđrô đã thoát ra ngoài
Đáp án: D
Gọi khối lượng khí trong bình trước và sau khi nung là .
Áp dụng phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép, ta có:
và
Suy ra độ biến thiên khối lượng khí trong bình là:
Dấu "–" cho biết khí thoát bớt ra khỏi bình
Câu 34:
23/07/2024Đồ thị hình vẽ bên cho biết một chu trình biến đổi trạng thái của một khối khí lí tưởng, được biểu diễn trong hệ tọa độ (V, T).
Đồ thị nào dưới đây biểu diễn đúng chu trình biến đổi này trong các hệ tọa độ (p, V) và (p, T)
Đáp án: B
Từ đồ thị (V, T) ta có các nhận xét:
Quá trình (1) (2) là khí giãn nở đẳng áp
(2) (3) là nén đẳng nhiệt
(3) (1) đẳng tích, nhiệt độ giảm.
Do vậy chỉ có đồ thị B biểu diễn đúng các quá trình.
Câu 35:
20/07/2024Một chiếc lốp ô tô chứa không khí ở áp suất 5,5bar và nhiệt độ C. Khi xe chạy nhanh, lốp xe nóng lên làm nhiệt độ không khí trong lốp tăng lên tới C. Áp suất của không khí trong lốp xe lúc này là:
Đáp án: D
Coi thể tích không khí trong lốp ôtô không đổi.
Theo định luật Sác-lơ ta có:
Với: = 273 + 27 = 300K; = 273+52 = 325K
Thay số: = 325/300 . 5,5 = 5,96 bar
Câu 36:
17/07/2024Một lượng khí khối lượng 15kg chứa phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hidro và cacbon. Biết một mol khí có phân tử. Khối lượng của nguyên tử cacbon và hidro trong phân tử khí này là:
Đáp án: A
Số mol khí: n = N/NA (N là số phân tử khí)
Mặt khác, n = m/μ. Do đó: kg/mol (1)
Trong các khí có hiđrô và cácbon thì có: kg/mol (2)
Từ (2) và (1) ta thấy phù hợp.Vậy khí đã cho là .
Khối lượng của nguyên tử hiđrô trong phân tử là: kg
Khối lượng của nguyên tử cacbon trong phân tử là: kg
Câu 37:
22/07/2024Một bình chứa kín một chất khí ở nhiệt độ C và áp suất 30atm. Người ta cho 2/3 lượng khí thoát ra khỏi bình và hạ nhiệt độ xuống còn C. Tính áp suất của khí còn lại trong bình. Coi thể tích của bình chứa không thay đổi khi hạ nhiệt độ. Chọn đáp án đúng
Đáp án: B
Ban đầu, lúc chưa làm thoát khí ta có: (1)
Khi làm thoát khí, lượng khí còn lại trong bình là
Ta có: (2)
Lập tỉ số
Câu 38:
23/07/2024Ở chính giữa một ống thủy tinh nằm ngang, tiết diện nhỏ, chiều dài L = 100cm, hai đầu bịt kín có một cột thủy ngân dài h = 20cm. Trong ống có không khí. Khi đặt ống thẳng đứng cột thủy ngân dịch chuyển xuống dưới một đoạn l = 10cm. Coi nhiệt độ không khí trong ống không đổi. Áp suất của không khí trong ống khi ống nằm ngang ra cmHg
Đáp án: A
Trạng thái 1 của mỗi lượng khí ở hai bên cột thuỷ ngân (ống nằm ngang)
Trạng thái 2 (ống đứng thẳng).
+ Đối với lượng khí ở trên cột thuỷ ngân:
+ Đối với lượng khí ở dưới cột thuỷ ngân:
Áp suất khí ở phần dưới bằng áp suất khí ở phần trên cộng với áp suất do cột thuỷ ngân gây ra. Do đó đối với khí ở phần dưới, ta có:
Áp dụng ĐL Bôilơ–Maríôt cho từng lượng khí. Ta có:
+ Đối với khí ở trên:
+ Đối với khí ở dưới:
Từ (1) & (2):
Thay giá trị vào (1) ta được:
Câu 39:
16/07/2024Một bóng thám không được chế tạo để có thể tăng bán kính lên tới 10m khi bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,03atm và nhiệt độ 200K. Hỏi bán kính của bóng khi bơm, biết bóng được bơm khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 300K?
Đáp án: D
Sử dụng phương trình trạng thái ta có:
Câu 40:
23/07/2024Người ta bơm khí oxi ở điều kiện chuẩn vào một bình có thể tích 5000l. Sau nữa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ C và áp suất 765mmHg. Xác định khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây. Coi quá trình bơm diễn ra một cách điều đặn. Khối lượng riêng không khí ở đktc là . Chọn đáp án đúng
Đáp án: C
Sau t giây khối lượng khí trong bình là: m = ρ.∆V.t = ρ.V.
Với ρ là khối lượng riêng của khí, ∆V là thể tích khí bơm vào sau mỗi giây, V là thể tích khí bơm vào sau t giây
với
thay V và V0 vào (1) ta được:
Lượng khí bơm vào sau mỗi giây là:
= 0,0033kg/s = 3,3g/s
Câu 41:
23/07/2024Một xi lanh có pittong cách nhiệt và nằm ngang. Pittong ở vị trí chia xi lanh thành hai phần bằng nhau, chiều dài của mỗi phần là 30cm. Mỗi phần chứa một lượng khí như nhau ở nhiệt độ C và áp suất 2 atm. Muốn pittong dịch chuyển 2cm thì phải đun nóng khí ở một phần lên thêm bao nhiêu ?
Đáp án: B
Đối với phần khí bị nung nóng:
+ Trạng thái đầu: p1, V1 = l.S, T1 (1)
+ Trạng thái cuối: p2, V2 = (l + ∆l).S, T2 (2)
Đối với phần khí không bị nung nóng:
+ Trạng thái đầu: p1, V1 = l.S, T1 (1)
+ Trạng thái cuối: p’2, V’2 = (l - ∆l).S, T’2 = T1 (do pittong cách nhiệt nên nhiệt độ phần không nung không thay đổi).
Lượng khí trong mỗi phần bằng nhau và không đổi nên ta có:
Vì pittông ở trạng thái cân bằng nên: . Do đó:
Vậy phải đun nóng khí ở một bên lên thêm ∆T độ:
Câu 42:
23/07/2024Một lượng khí ở trong một xilanh thẳng đứng có pit-tông ở bên trong. Khí có thể tích 3 lít ở C. Biết diện tích tiết diện pit-tông S = 150, không có ma sát giữa pit-tông và xi lanh, pit-tông vẫn ở trong xi lanh và trong quá trình áp suất không đổi. Khi nung nóng đến C thì pit-tông được nâng lên một đoạn là:
Đáp án: A
Vì quá trình biến đổi là đẳng áp nên ta có:
→ ∆V = = 0,37 lít = 730 .
→ Độ nâng của pit-tông: h = ∆V/S = 4,87 cm
Câu 43:
23/07/2024Người ta dùng bơm có pit-tông diện tích 8 và khoảng chạy 25 cm bơm một bánh xe đạp sao cho áp lực của bánh xe đạp lên mặt đường là 350 N thì diện tích tiếp xúc là 50. Ban đầu bánh xe đạp chứa không khí ở áp suất khí quyển Pa và có thể tích là . Giả thiết khi áp suất không khí trong bánh xe đạp vượt quá thì thể tích của bánh xe đạp là 2000. Hỏi phải đẩy bơm bao nhiêu lần? Chọn đáp án đúng
Đáp án: C
Áp suất trong bánh xe khi bơm xong:
Với p’ = F/S = 350/0,005 = Pa; → p = Pa lớn hơn nên thể tích sau khi bơm là 2000.
Mỗi lần bơm có 8.25 = 200 không khí ở áp suất p0 được đưa vào bánh xe. Sau n lần bơm có 200n không khí được đưa vào bánh. Ban đầu có 1500 không khí ở áp suất p0 trong bánh xe. Như vậy có thể coi:
Trạng thái 1: ; = (1500 + 200n)
Trạng thái 2: Pa; = 2000
Áp dụng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt, dễ dàng tìm được n = 19/2 ≈ 10 lần
Câu 44:
20/07/2024Một bình hình trụ đặt thẳng đứng có dung tích 8 lít và đường kính trong 20 cm, được đậy kín bằng một nắp có khối lượng 2 kg. Trong bình chứa khí ở nhiệt độ C dưới áp suất bằng áp suất khí quyển (). Lấy g = 10. Khi nhiệt độ trong bình giảm xuống còn C thì muốn mở nắp bình cần một lực bằng:
Đáp án: B
Xét lượng khí trong bình.
Trạng thái đầu: = 8 lít; = 100 + 273 = 373 K; .
Trạng thái cuối: = 8 lít; = 20 + 273 = 293 K;
Vì thể tích không đổi nên: =
Muốn mở nắp bình cần tác dụng vào nắp một lực thắng được trọng lượng của nắp và lực gây ra bởi sự chênh lệch áp suất giữa không khí bên ngoài và bên trong bình:
→ F = mg + S() = mg + π()/4 = 693,8N
Câu 45:
23/07/2024Người ta nối hai pit-tông của hai xilanh giống nhau bằng một thanh cứng sao cho thể tích dưới hai pit-tông bằng nhau. Dưới hai pit-tông có hai lượng khí như nhau ở nhiệt độ , áp suất . Nếu đun nóng một xilanh lên tới nhiệt độ đồng thời làm lạnh xilanh kia xuống nhiệt độ , tính áp suất khí trong hai xilanh lúc này. Bỏ qua trọng lượng của pit-tông và thanh nối; coi ma sát không đáng kể; áp suất của khí quyển là . Chọn đáp án đúng
Đáp án: A
- Khí trong xi lanh bên trái
+ Trạng thái 1: Trước khi đun nóng: .
+ Trạng thái 2: Sau khi đun nóng: .
Vì khối lượng khí không đổi nên: (1)
- Khí trong xi lanh bên phải
+ Trạng thái 1 (trước khi làm nguội): .
+ Trạng thái 2 (sau khi làm nguội): .
Khối lượng khí không đổi nên: (2)
Vì pit-tông cân bằng nên: Ở trạng thái 1: ; Ở trạng thái 2: (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra:
Câu 46:
23/07/2024Một bơm xe đạp hình trụ có đường kính trong là 3 cm. Người ta dùng ngón tay bịt kín đầu vòi bơm và ấn pit-tông từ từ để nén không khí trong bơm sao cho nhiệt độ không thay đổi. Tính lực tác dụng lên pit-tông khi thể tích của không khí trong bơm giảm đi 4 lần. Lấy áp suất khí quyển là Pa. Chọn đáp án đúng
Đáp án: D
Trạng thái đầu: .
Trong đó pa là áp suất khí quyển.
Trạng thái cuối: ; .
Trong đó p là áp suất gây ra bởi lực F của tay; S là diện tích của pit-tông: S = π/4
Dùng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt:
→ F = ≈ 212(N)
Câu 47:
16/07/2024Một khí cầu có thể tích V = 336 và khối lượng vỏ m = 84 kg được bơm không khí nóng tới áp suất bằng áp suất không khí bên ngoài. Không khí nóng phải có nhiệt độ bằng bao nhiêu để khí cầu bắt đầu bay lên? Biết không khí bên ngoài có nhiệt độ C và áp suất 1 atm; khối lượng mol của không khí ở điều kiện chuẩn là kg/mol. Chọn đáp án đúng
Đáp án: B
Gọi và là khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ = 27 + 273 = 300 K và nhiệt độ là nhiệt độ khi khí cầu bắt đầu bay lên.
Khi khí cầu bay lên: FÁc-si-mét = Pvỏ khí cầu + Pcủa không khí nóng
↔gV = mg + gV → – m/V (1)
Ở điều kiện chuẩn, khối lượng riêng của không khí là: ρ0 = 29g/22,4l = 1,295
Vì thể tích của một lượng khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối khi áp suất không đổi nên khối lượng riêng của một lượng khí tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối khi áp suất không đổi → (2)
Từ (1) và (2) suy ra: = 1,178 → = 0,928 .
Mặt khác: = 273.1,295/0,928 = 391K → C
Câu 48:
21/07/2024Một ống thuỷ tinh được cắm lộn ngược vào một chậu chứa thuỷ ngân, bên trong ống chứa 40 cm3 không khí và một cột thuỷ ngân cao 8 cm so với mực thuỷ ngân trong chậu (Hình a). Người ta ấn sâu ống thủy tinh vào thủy ngân cho tới khi mực thủy ngân ở bên trong và bên ngoài ống bằng nhau (Hình b). Biết áp suất khí quyển là 75 cmHg. Thể tích của không khí còn lại bên trong ống thủy tinh là:
Đáp án: D
Trạng thái đầu:
Trạng thái cuối:
Vì nhiệt độ không đổi nên ta có:
Câu 49:
23/07/2024Một bình kín hình trụ đặt thẳng đứng được chia làm hai phần bằng một pittong nặng cách nhiệt, ngăn trên chứa 1 mol, ngăn dưới chứa 3 mol của cùng một chất khí. Nếu nhiệt độ ở hai ngăn đều bằng T1 = 400K thì áp suất ở ngăn dưới gấp đôi áp suất ở ngăn trên. Nhiệt độ ngăn trên không đổi, ngăn dưới có nhiệt độ là bao nhiêu thì thể tích hai ngăn bằng nhau?
Đáp án: A
Gọi p0 là áp suất do trọng lượng pit-tông gây ra.
Khí trong phần ngăn trên:
+ Trạng thái ban đầu: p1; V1; T1 → p1.V1 = ν1.R.T1 (ν1 = 1mol) (1)
+ Trạng thái 2: Khi 2 ngăn bằng nhau p’1; V’1 = V/2; T’1 = T1
Khí trong phần ngăn dưới:
+ Trạng thái ban đầu: p2 = p1 + p0 = 2.p1; V2; T2 = T1
→ p2.V2 = ν2.R.T2 (ν2 = 3mol) (2) và p0 = p1.
+ Trạng thái 2: Khi 2 ngăn bằng nhau: p’2; V’2 = V/2; T’2 = T1
Từ (1) và (2)
Khi hai ngăn bằng nhau: V’1 = V’2 = V/2
Với ngăn trên ta có: p1.V1 = p’1.V’1 → p’1 = 4p1/5
Ngăn dưới:
Vì pittong cân bằng: p2’ = p1’ + p0 = 4p1/5 + p1 = 9p1/5
Từ (3) → T2’ = 3T1/4
Câu 50:
16/07/2024Hai bình có thể tích V1 = 40 lít, V2 = 10 lít thông với nhau bằng một ống có khóa ban đầu đóng. Khóa này chỉ mở nếu p1 ≥ p2 +105 Pa; p1, p2 là áp suất khí trong hai bình. Ban đầu bình 1 chứa khí ở áp suất p0 = 0,9.105 Pa và nhiệt độ T0 = 300K. Trong bình 2 là chân không. Người ta nung nóng đều hai bình từ T0 đến T = 500K. Tới nhiệt độ nào thì khóa mở? Tính áp suất cuối cùng trong bình 2?. Chọn đáp án đúng
Đáp án: C
Khóa mở: p1 = pm = 105 Pa
Đối với bình 1 quá trình diễn ra trước khi K mở là quá trình đẳng tích
Chênh lệch áp suất hai bên sau khi K mở: ∆p = 105 Pa
Bình 1 ban đầu: p0.V1 = ν.R.T0
Sau khi khóa K mở: (p + ∆p).V1 = ν1.R.T
Ở bình 2 sau khi K mở ta có: p.V2 = ν2.R.T
Mặt khác:
Có thể bạn quan tâm
- 75 câu trắc nghiệm Chất khí cơ bản ( P1) (260 lượt thi)
- 50 câu trắc nghiệm Chất khí nâng cao (443 lượt thi)
- 10 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 5 cực hay có đáp án (247 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- 22 câu trắc nghiệm Phương trình trạng thái của khí lí tưởng cực hay có đáp án (614 lượt thi)
- Trắc nghiệm Phương trình trạng thái của khí lí tưởng có đáp án (Nhận biết) (460 lượt thi)
- 17 câu trắc nghiệm Cấu tạo chất - Thuyết động học phân tử chất khí cực hay có đáp án (418 lượt thi)
- 19 câu trắc nghiệm Quá trình đẳng nhiệt - Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt cực hay có đáp án (317 lượt thi)
- Trắc nghiệm Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt có đáp án (Thông hiểu, Vận dụng) (317 lượt thi)
- Trắc nghiệm Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt có đáp án (Nhận biết) (314 lượt thi)
- 21 câu trắc nghiệm Quá trình đẳng tích - Định luật Sác-lơ cực hay có đáp án (300 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật Lý 10 (có đáp án) : Phương trình trạng thái của khí lí tưởng (298 lượt thi)
- Trắc nghiệm Phương trình trạng thái của khí lí tưởng có đáp án (Thông hiểu, Vận dụng) (290 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật Lý 10 (có đáp án) : Thuyết động học phân tử chất khí (276 lượt thi)