Câu hỏi:
20/07/2024 138Một ống nhỏ dài, tiết diện đều (S), một đầu kín, một đầu hở lúc đầu ống đặt thẳng đứng, miệng ống ở trên. Trong ống về phía đáy có cột không khí dài ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài h = 15cm. Áp suất khí quyển là 76cmHg và nhiệt độ không đổi. Tính chiều cao của cột không khí chứa trong ống trong trường hợp ống đặt thẳng đứng, miệng ở dưới
A. 44,75cm
B. 54,15cm
C. 49,75cm
D. 41,15cm
Trả lời:
Đáp án: A
Gọi p1,V1 và p2,V2 là các áp suất, thể tích của cột không khí trong ống tương ứng với miệng ống ở phía trên và phía dưới
Ta có: p1 = p0 + pHg = (76 + 15) cmHg = 91cmHg; V1 = l1.S
p2 = p0 – pHg = (76 – 15) cmHg = 61cmHg; V2 = l2.S
Khối khí trong ống không đổi và nhiệt độ không đổi nên theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt
p1.V1 = p2.V2 ↔ V2/V1 = p1/p2 = 91/61 → l2/l1 = 91/61 → l2 = 44,75cm
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Người ta bơm không khí áp suất 1 atm, vào bình có dung tích 10 lít. Tính áp suất khí trong bình sau 50 lần bơm. Biết mỗi lần bơm, bơm được 250 cm3 không khí. Trước khi bơm đã có không khí 1 atm trong bình và trong khi bơm nhiệt độ không khí không đổi
Câu 2:
Người ta bơm khí oxi ở điều kiện chuẩn vào một bình có thể tích 5000l. Sau nữa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ C và áp suất 765mmHg. Xác định khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây. Coi quá trình bơm diễn ra một cách điều đặn. Khối lượng riêng không khí ở đktc là . Chọn đáp án đúng
Câu 3:
Một bình kín hình trụ đặt thẳng đứng được chia làm hai phần bằng một pittong nặng cách nhiệt, ngăn trên chứa 1 mol, ngăn dưới chứa 3 mol của cùng một chất khí. Nếu nhiệt độ ở hai ngăn đều bằng T1 = 400K thì áp suất ở ngăn dưới gấp đôi áp suất ở ngăn trên. Nhiệt độ ngăn trên không đổi, ngăn dưới có nhiệt độ là bao nhiêu thì thể tích hai ngăn bằng nhau?
Câu 4:
Một lượng khí ở trong một xilanh thẳng đứng có pit-tông ở bên trong. Khí có thể tích 3 lít ở C. Biết diện tích tiết diện pit-tông S = 150, không có ma sát giữa pit-tông và xi lanh, pit-tông vẫn ở trong xi lanh và trong quá trình áp suất không đổi. Khi nung nóng đến C thì pit-tông được nâng lên một đoạn là:
Câu 5:
Một quả bóng bay chứa khí hyđrô buổi sáng ở nhiệt độ C có thể tích 2500. Tính thể tích của quả bóng này vào buổi trưa có nhiệt độ C. Coi áp suất khí quyển trong ngày không đổi
Câu 6:
Có hai bình chứa hai loại khí khác nhau có thể tích lần lượt là V1 = 3 lít và V2 = 4,5 lít. Các bình được nối thông với nhau bằng một ống nhỏ có khóa K. Ban đầu, khóa K đóng, áp suất trong các bình là p1 = 1,6 atm và p2 = 3,4 atm. Mở khóa K nhẹ nhàng để khí trong hai bình thông với nhau sao cho nhiệt độ không đổi, tính áp suất của hỗn hợp khí khi đó. Coi hai khí không xảy ra tác dụng hóa học khi tiếp xúc
Câu 7:
Một bình đựng chất khí có thể tích 2 lít, áp suất 15 atm và nhiệt độ C. Áp suất của khối khí khi hơ nóng đẳng tích khối khí đó đến nhiệt độ C là . Nhiệt độ khối khí khi nén khối khí đến thể tích 200 và áp suất 18 atm là . Giá trị của và lần lượt là:
Câu 8:
Một bơm tay có chiều cao h = 50 cm, đường kính d = 5 cm. Người ta dùng bơm này để đưa không khí vào trong săm xe đạp. Hỏi phải bơm bao nhiêu lâu để đưa vào săm 7 lít khí có áp suất 5.. Biết thời gian mỗi lần bơm là 2,5s và áp suất ban đầu của săm bằng áp suất khí quyển bằng ; trong khi bơm xem như nhiệt độ của không khí không đổi. Chọn đáp án đúng
Câu 9:
Một xi lanh có pittong cách nhiệt và nằm ngang. Pittong ở vị trí chia xi lanh thành hai phần bằng nhau, chiều dài của mỗi phần là 30cm. Mỗi phần chứa một lượng khí như nhau ở nhiệt độ C và áp suất 2 atm. Muốn pittong dịch chuyển 2cm thì phải đun nóng khí ở một phần lên thêm bao nhiêu ?
Câu 10:
Một bình kín chứa N = 3,01. phân tử khí heli. Biết nhiệt độ khí là C và áp suất khí trong bình là 1atm (1,013.Pa). Hỏi thể tích của bình là bao nhiêu?
Câu 11:
Một bình cầu chứa không khí được ngăn cách với không khí bên ngoài bằng giọt thủy ngân có thể dịch chuyển trong ống nằm ngang. Ống có tiết diện S = 0,1. Biết ở C, giọt thủy ngân cách mặt bình cầu là = 30cm và ở C giọt thủy ngân cách bình cầu là = 50cm. Cho rằng thể tích vỏ coi như không đổi, thể tích bình cầu là:
Câu 12:
Một khí cầu có thể tích V = 336 và khối lượng vỏ m = 84 kg được bơm không khí nóng tới áp suất bằng áp suất không khí bên ngoài. Không khí nóng phải có nhiệt độ bằng bao nhiêu để khí cầu bắt đầu bay lên? Biết không khí bên ngoài có nhiệt độ C và áp suất 1 atm; khối lượng mol của không khí ở điều kiện chuẩn là kg/mol. Chọn đáp án đúng
Câu 13:
Người ta dùng bơm có pit-tông diện tích 8 và khoảng chạy 25 cm bơm một bánh xe đạp sao cho áp lực của bánh xe đạp lên mặt đường là 350 N thì diện tích tiếp xúc là 50. Ban đầu bánh xe đạp chứa không khí ở áp suất khí quyển Pa và có thể tích là . Giả thiết khi áp suất không khí trong bánh xe đạp vượt quá thì thể tích của bánh xe đạp là 2000. Hỏi phải đẩy bơm bao nhiêu lần? Chọn đáp án đúng
Câu 14:
Một lượng không khí bị giam trong quả cầu đàn hồi có thể tích 2,5 lít ở nhiệt độ C và áp suất 99,75 kPa. Khi nhúng quả cầu vào trong nước có nhiệt độ C thì áp suất của không khí trong đó là Pa. Hỏi thể tích của quả cầu giảm đi bao nhiêu?
Câu 15:
Một bơm xe đạp hình trụ có đường kính trong là 3 cm. Người ta dùng ngón tay bịt kín đầu vòi bơm và ấn pit-tông từ từ để nén không khí trong bơm sao cho nhiệt độ không thay đổi. Tính lực tác dụng lên pit-tông khi thể tích của không khí trong bơm giảm đi 4 lần. Lấy áp suất khí quyển là Pa. Chọn đáp án đúng