Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 3 có đáp án (nâng cao - Đề 4)
-
1218 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Kết quả của phép tính: 13 x 5 + 8 là
Đáp án A
Câu 3:
14/11/2024Tìm x biết x : 4 = 22 dư 3
Đáp án đúng là D
Lời giải:
x : 4 = 22 dư 3
x=22*4+3
x=91
*Phương pháp giải:
Sử dụng phép chia có dư Cho hai số tự nhiên a và b với . Khi đó luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho a = b . q + r, trong đó
*Lý thuyết:
1. Phép chia hết
a : b = q
(số bị chia) : (số chia) = (thương)
Ví dụ: 10 : 2 = 5; 30 : 5 = 6
Chú ý:
+ Nếu a : b = q thì q = bq
+ Nếu a : b = q và q 0 thì a : q = b
+ Thông thường, ta đặt tính chia để thực hiện phép chia.
Ví dụ: Đặt tính để tính thương: 139 004 : 236.
Lời giải:
Ta có:
Vậy 139 004 : 236 = 589.
2. Phép chia có dư
Cho hai số tự nhiên a và b với . Khi đó luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho a = b . q + r, trong đó .
Chú ý:
+ Khi r = 0 ta có phép chia hết.
+ Khi ta có phép chia có dư. Ta nói: a chia cho b được thương là q và số dư là r.
Kí hiệu: a : b = q (dư r)
Xem thêm
Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (Cánh diều 2024) có đáp án - Toán 6
Câu 5:
21/07/2024Lan có 12 nhãn vở, Hoa có số nhãn vở gấp 3 lần số nhãn vở của Lan. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu nhãn vở?
Đáp án C
Câu 7:
21/07/2024Phần II. Tự luận (7 điểm)
(1 điểm)Tính
a. 105 + 428 : 2
b. 34 x 6 – 97
a. 105 + 428 : 2
= 105 + 214
= 319
b. 34 x 6 – 97
= 204 – 97
= 107
Câu 8:
22/07/2024(2 điểm) Điền dấu ( >, < , =) thích hợp vào chỗ chấm
a. 13 × x… 12 × x (x khác 0)
b. 215 × 3… 215 + 215 + 215 + 215
c. m × n … m – n (n khác 0, m lớn hơn hoặc bằng n)
a. 13 × x > 12 × x (x khác 0)
b. 215 × 3 < 215 + 215 + 215 + 215
c. m × n > m – n (n khác 0, m lớn hơn hoặc bằng n)
Câu 9:
21/07/2024(2 điểm) Lớp 3A ngồi đủ 9 bàn học, mỗi bàn 4 chỗ ngồi. Bây giờ cần thay bàn 2 chỗ ngồi thì phải kê vào lớp đó bao nhiêu bàn 2 chỗ ngồi như vậy để đủ chỗ ngồi cho cả lớp học?
Số học sinh của lớp 3A là
9 x 4 = 36 (học sinh)
Số bàn 2 chỗ ngồi cần dùng là
36 : 2 = 18 (bàn)
Đáp số: 18 bàn
Câu 10:
23/07/2024(2 điểm) Chu vi hình chữ nhật gấp 6 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài hình chữ nhật gấp mấy lần chiều rộng?
Chu vi hình chữ nhật gấp 6 lần chiều rộng nên nửa chu vi hình chữ nhật gấp 3 lần chiều rộng
Coi chiều rộng là 1 phần, thì nửa chu vi là 3 phần
Mà nửa chu vi là tổng chiều dài và chiều rộng. Do đó, chiều dài hình chữ nhật ứng với : 3 – 1 = 2 phần
Vậy chiều dài hình chữ nhật gấp 2 lần chiều rộng.
Bài thi liên quan
-
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 3 có đáp án (nâng cao - Đề 1)
-
10 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 3 có đáp án (nâng cao - Đề 2)
-
10 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 3 có đáp án (nâng cao - Đề 3)
-
10 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 3 có đáp án (nâng cao - Đề 5)
-
10 câu hỏi
-
20 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- 5 đề thi giữa kì 1 Toán 3 cơ bản (1241 lượt thi)
- 5 đề thi giữa kì 1 Toán 3 nâng cao (1217 lượt thi)
- 5 đề thi cuối kì 1 Toán 3 cơ bản (1096 lượt thi)
- 5 đề thi cuối kì 1 Toán 3 nâng cao (1169 lượt thi)
- Tổng hợp đề thi cuối kì I Toán 3 (29396 lượt thi)
- Đề thi học kì I môn Toán 3 (12147 lượt thi)
- 20 Đề thi học kì I môn Toán 3 (5882 lượt thi)
- Đề thi giữa kì I Toán 3 (1205 lượt thi)
- Đề thi học kì I Toán 3 (6306 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi cuối học kì II Toán 3 (21335 lượt thi)
- Đề thi học kì II Toán 3 (5231 lượt thi)
- Đề thi cuối kì II môn Toán 3 (3894 lượt thi)
- 5 đề thi giữa kì 2 Toán 3 nâng cao (2070 lượt thi)
- 5 đề thi giữa kì 2 Toán 3 cơ bản (1227 lượt thi)
- 5 đề thi cuối kì 2 Toán 3 nâng cao (1163 lượt thi)
- 5 đề thi cuối kì 2 Toán 3 cơ bản (1069 lượt thi)