30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh Học chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết
30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh Học chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết ( đề 6)
-
5283 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kỳ của thực vật là
Đáp án A
Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kỳ của thực vật là phitocrom
Câu 2:
21/07/2024Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật có bao nhiêu hình thức hô hấp
Đáp án A
Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật ta chia ra 4 hình thức hô hấp:
- Hô hấp qua bề mặt cơ thể
- Hô hấp qua mang
- Hô hấp qua ống khí
- Hô hấp bằng phổi
Câu 3:
19/07/2024Loại ARN nào sau đây có thời gian tồn tại lâu nhất
Đáp án B
- Phân tử mARN do không có liên kết hidro trong phân tử nên thời gian tồn tại rất ngắn, chỉ tổng hợp vài polypeptit là nó bị phân hủy ngay.
- Phân tử rARN có đến 70 – 80% liên kết hidro trong phân tử (trong tARN số liên kết hifro là 30 – 40%) lại liên kết với protein để tạo nên riboxom nên thời gian tồn tại là rất lớn, có thể đến vài thế hệ tế bào, cho nên nó là ARN có thời gian tồn tại lâu nhất.
STUDY TIP
Thời gian sống lâu của các ARN phụ thuộc vào độ bền vững trong liên kết nội phân tử
Câu 4:
20/07/2024Vai trò của quá trình hoạt hóa axit amin trog dịch mã là
Đáp án A
Hoạt hóa axit amin diễn ra theo phương trình tổng quát: aa + tARN + ATP → aa~tARN + ADP.
Axit amin được gắn vào đầu 3’ của phân tử tARN
Câu 5:
20/07/2024Khi nói về pha sáng quang hợp, phát biểu nào sau đây là đúng
Đáp án C
Đáp án C. “Sản phẩm của pha sáng gồm có ATP, NADPH và O2”
- Ý A sai vì pha sáng cần các nguyên liệu: ánh sáng, nước, NADP + ADP.
- Ý B sai vì pha sáng quang hợp diễn ra ở màng tilacotit.
- Ý D sai vì pha sáng nếu thiếu ánh sáng sẽ không thể diễn ra quá trình quang phân li nước cũng như các quá trình khác, khi đó pha sáng bị ngưng trệ.
Câu 6:
21/07/2024Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến NST ở người
Đáp án B
- A sai, vì người bị Hội chứng Đao thường vô sinh.
- B đúng.
- C sai, hội chứng Turner là người có bộ NST giới tính XO.
- D sai, hội chứng tiếng mèo kêu do đột biến mất đoạn NST số 5.
STUDY TIP
Đột biến NST ở những NST mang nhiều gen thì sẽ gây mất cân bằng hệ gen của cơ thể. Qua đó gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể đột biến.
Câu 7:
20/07/2024Bệnh (hội chứng) nào sau đây ở người không phải do đột biến NST gây nên
Đáp án D
Câu 8:
19/07/2024Các nhóm động vật sau đều có sự phân chia thứ bậc ngoại trừ
Đáp án C
Hổ không có phân chia thứ bậc do chúng sống đơn độc
Câu 9:
20/07/2024Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh lưới diễn ra theo trật tự nào
Đáp án D
Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới:
- Các tế bào thần kinh nằm rải rác khắp cơ thể liên hệ với nhau qua sợi thần kinh.
- Khi tế bào cảm giác bị kích thích thì thông tin truyền vào mạng lưới và sau đó đến các tế bào biểu mô cơ, động vật co mình lại tránh kích thích.
Vậy trật tự đúng là: Tế bào mô cơ → Mạng lưới thần kinh → Tế bào mô bì cơ
Câu 10:
20/07/2024Cá thể mang kiểu gen AaBb.De/de tối đa có bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy ra hoán vị gen
Đáp án D
Aa và Bb khi giảm phân cho 2 loại giao tử, De/de khi giảm phân không hoán vị gen cho 2 loại giao tử, vậy có tối đa 2.2.2 = 8 loại giao tử được tạo ra
Câu 11:
20/07/2024Hóa thạch ghi nhận về sự sống lâu đời nhất là khoảng bao nhiêu năm về trước
Đáp án A
Hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất được ghi nhận vào 3500 triệu năm trước đây, tức 3,5 tỷ năm
Câu 12:
20/07/2024Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây đúng
Đáp án A
- Ý A đúng vì theo khái niệm SGK lớp 12 trang 195.
- Ý B sai vì CO2 thông qua quang hợp đi vào chu trình chứ không phải qua hô hấp.
- Ý C sai vì thực vật hấp thụ nito dưới 2 dạng là amoni và nitrat, không phải nitrit.
- Ý D sai vì chu trình sinh địa hóa duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển.
Câu 13:
20/07/2024Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li tình trạng 1:1 ở đời con là kết quả của phép lai nào sau đây
Đáp án B
aaBB x Aabb → (aa x Aa) x (BB x bb)
→ (1:1) x 1 → 1:1
Câu 15:
20/07/2024Giả sử một đoạn gen nhân tạo có khoảng 300 Nucleotid, dạng đột biến gen nào sau gây hậu quả nghiêm trọng hơn (thay đổi nhiều axit amin hơn) các trường hợp còn lại?
Đáp án A
- Đây là đột biến dịch khung, ngoài yếu tố nội phát có thể do Acridin gây nên và vị trí Nu số 6 là quá gần điểm đầu gen.
- Ý B không phải vì 3 cặp nucleotid đó quy định đúng một axit amin mà không làm thay đổi các axit amin khác.
- Ý C và D không phải vì thay cặp nu ở vị trí số 150 hay 300 trong mã bộ ba chưa chắc đã làm thay đổi lớp tới protein.
STUDY TIP
Hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào loại đột biến cũng như vị trí đột biến. Trong đó, nếu xảy ra đột biến thay thế thường gây ít hậu quả nghiêm trọng hơn so với mất và thêm cặp nucleotid.
Câu 16:
19/07/2024Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen là 0,16. Theo lý thuyết, tần số alen A của quần thể này là
Đáp án C
Quần thể đang cân bằng di truyền, aa = 0,16 → a = 0,4 → A = 0,6
Câu 18:
21/07/2024Cho các nhận định sau:
(1) Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các NST thường, không xảy ra ở NST giới tính.
(2) Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST được cấu tạo từ AND và protein histon.
(3) NST là cơ sở vật chất di truyền ỏ cấp độ tế bào.
(4) Ở các loại gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, của con đực là XY.
(5) Ở người, trên NST giới tính Y có chứa nhân tố SRY có vai trò quan trọng quy định nam tính.
Số nhận định sai là:
Đáp án C
Các nhận định đúng là: (3), (5)
- Ý (1) sai vì sự tiếp hợp xảy ra giữa các cromatit ở cơ thể có kiểu gen XX.
- Ý (2) sai vì tế bào nhân sơ không có NST.
- Ý (4) sai vì ở gia cầm XX là con đực, XY là con cái.
Câu 19:
19/07/2024Để nâng cao năng suất cây trồng, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây
Đáp án C
Người ta thường không tăng bón phân đạm, vì khi đó bộ lá quá lớn có thể làm che khuất lớp lá dưới, lớp lá dưới quang hợp kém nhưng vẫn hô hấp tiêu phí nguyên liệu là giảm năng suất cây trồng
Câu 20:
19/07/2024Cho các nhận định sau về đột biến gen:
(1) Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
(2) Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa.
(3) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất 1 cặp nucleotid.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với cơ thể đột biến.
(5) Dưới tác dụng của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
Số nhận định sai là:
Đáp án B
- 1, 2, 4 đúng.
- 3 sai vì đột biến điểm xảy ra nhiều nhất là dạng thay thế một cặp nucleotid.
- 5 sai vì tần số đột biến còn phụ thuộc vào cấu trúc của gen đó dễ hay khó xảy ra đột biến
Câu 22:
23/07/2024Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.Coli chỉ chứa N15 sang môi trường N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần sau đó được chuyển về môi trường chứa N15 để nhân đôi thêm 2 lần nữa. Ở lần nhân đôi cuối cùng người ta thu được 70 phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15. Số phân tử ADN ban đầu là:
Đáp án D
Gọi số phân tử ADN ban đầu là a
a phân tử ADN chỉ chứa N15 nhân đôi 3 lần trong môi trường N14 sẽ tạo ra:
2a phân tử chứa N14 và N15 + a.(23 – 2) phân tử chỉ chứa N14 = 2a (N15/N14) + 6a (N14)
Chuyển tất cả các phân tử tạo ra về môi trường N15 nhân đôi thêm 2 lần:
2a phân tử chứa N14 và N15 → 2a phân tử chứa N14 và N15 + (2a.22-1 + 2a) phân tử chứa N15 6a phân tử chứ N14 → 12a phân tử chứa N14 và N15 + 6a.(22 – 2) phân tử chỉ chứa N15
Số phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15: 2a + 12a = 70 → a = 5
Câu 24:
20/07/2024Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:
Đáp án C
Phương pháp:
Các NST trong cặp tương đồng có cấu trúc khác nhau tạo ra 2n loại giao tử.
Trao đổi chéo ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử.
Trao đổi chéo ở 2 điểm đồng thời tạo ra 8 loại giao tử.
Cách giải:
- Giới đực tạo ra 2n giao tử
- Giới cái:
+ 1 cặp NST trao đổi chéo ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử.
+ 1 cặp NST trao đổi chéo ở 2 điểm đồng thời tạo ra 8 loại giao tử.
Số loại giao tử ở giới cái là: 2n – 2 x 4 x 8 = 2n + 3
Số kiểu tổ hợp giao tử là: 2n + 3 x 2n = 221 → n = 9
Câu 25:
20/07/2024Cho các nhận định sau:
(1) Ở người, mất đoạn trên NST số 5 gây hội chứng tiếng khóc meo kêu.
(2) Sử dụng đột biến mất đoạn có thể xác định được vị trí của gen trên NST.
(3) Đột biến lệch bội thường làm mất cân bằng hệ gen nên đa số có hại cho cơ thể sinh vật.
(4) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatid khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng tại kỳ giữa I của giảm phân có thể làm xuất hiện đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST.
Số nhận định đúng là:
Đáp án C
1,2,3,4 đều đúng
Câu 26:
21/07/2024Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên
Đáp án B
- Ý A sai vì chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hóa có hướng.
- Ý C sai vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra đột biến có lợi mà chỉ có vai trò sàng lọc và giữ lại các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
- Ý D sai vì còn có thể có những con đường khác như di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 27:
20/07/2024Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng
Đáp án D
Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng thực tế có quần thể hình chữ S.
- Ý A sai vì tỷ lệ đực cái có rất nhiều khả năng khác nhau, ví dụ như gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2, 3 đôi khi tới 10 lần.
- Ý B sai vì mật độ cá thể của quần thể không ổn định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện môi trường sống.
- Ý C sai vì kích thước quần thể tối đa, cạnh tranh sẽ tăng cao, dẫn tới một số cá thể di cư khỏi quần thể và mức tử vong tăng
Câu 28:
20/07/2024Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
I. Chim ăn sâu và chim ăn hạt cùng sống trên cây nên ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn,
II. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.
III. Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức bắt mồi của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
IV. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.
Đáp án B
- I sai vì chúng ăn 2 loại thức ăn khác nhau nên ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau.
- II đúng.
- III đúng theo SGK lớp 12 trang 152.
- IV sai vì ổ sinh thái của loài khác với nơi ở của chúng. Nơi ở chỉ nơi cư trú còn ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài đó.
Câu 30:
21/07/2024Cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:
Đáp án D
F1 phân ly theo tỷ lệ 9:7, tính trạng tương tác bổ sung 9 cây thân cao ở F1: (1AA:2Aa) x (1BB:2Bb)
Cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên, ta xét từng cặp gen:
F1: (1AA:2Aa) x (1AA:2Aa)
G: (2A:1a) x (2A:1a)
F2: 8A-:1aa
Tương tự với cặp gen Bb
F1: (1BB:2Bb) x (1BB:2Bb)
G: (2B:1b) x (2B:1b)
F2: 8B-:1bb
Tỷ lệ kiểu hình ở F2:
(8A-:1aa) x (8B-:1bb)
64 cao : 17 thấp
Câu 31:
20/07/2024Có bao nhiên loại codon mã hóa cho các axit amin có thể được tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nucleotid là A, U và G
Đáp án B
Số bộ ba được tạo ra là 3n = 27 nhưng có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin nào nên số codon mã hóa axit amin là 24.
Câu 32:
22/07/2024Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực:
(1) Số lượt tARN bằng số codon trên mARN.
(2) Với 2 loại nucleotid A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ khác nhau.
(3) Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.
(4) Số axit amin trong chuỗi polipeptid hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.
(5) Khi một riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân giải giải phóng các nucleotid vào môi trường nội bào
Đáp án B
- 1 sai vì codon kết thúc không có tARN tiếp xúc.
- 2 đúng, với 2 loại nucleotid có thể tạo ra 23 = 8 loại mã bộ ba khác nhau.
- 3 sai vì không có axit amin kết thúc.
- 4 sai vì polypeptit hoàn chỉnh bị cắt bỏ axit amin mở đầu nên số axit amin ít hơn số tARN.
Câu 34:
20/07/2024Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen so với alen a quy định quả vàng. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng (P) thu được các hợp tử, dùng conxixin xử lý các hợp tử, sau đó cho phát triển thành cây F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 176 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân bình thường chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo ý thuyết các cây F2 thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu gen
Đáp án D
P thuần chủng tương phản, F1 có KG Aa → đa bội hóa → Aaaa tự thụ phấn tọa ra F2 tỷ lệ KH 35:1
Ta có F1: Aaaa x Aaaa
G: (1AA:4Aa:1aa) x (1AA:4Aa:1aa)
F2 có 5 loại kiểu gen
Câu 35:
20/07/2024Lai giữa hai cá thể đều dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb). Trong tổng số 1675 cá thể thu được ở đời con có 268 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên. Biết hai cặp gen trên đều nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giải thích nào sau đây là không phù hợp với kết quả phép lai trên
Đáp án D
Số cá thể aabb chiếm tỷ lệ 0,16
Hai cặp gen trên đều nằm trên NST thường, có hiện tượng liên kết gen
- A đúng vì aabb = 0,16 → ab = 0,4 → ab là giao tử liên kết → bố mẹ dị hợp đều
- B đúng vì P dị hợp đều, giao tử liên kết ab = 0,4 → f = 20%
- C đúng
- D sai vì 0,16 = 0,5 . 0,32 → hoán vị xảy ra ở 1 bên, với tần số f = 36%
Câu 37:
20/07/2024Ở một loài động vật, cho lai con cái kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông trắng, chân thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F1 lai với nhau, F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 25% con có lông đen, chân cao : 45% con lông lang trắng đen, chân cao : 5% con lông lang trắng đen, chân thấp : 5% con lông trắng, chân cao : 20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu sắc lông do hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định.
II. Xảy ra hoàn vị một bên với tần số 20%.
III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao.
IV. Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỷ lệ 20%.
Đáp án B
Ta có: Lông đen, chân cao x lông trắng, chân thấp được 100% lông đen, chân cao
→ A- lông đen trội so với a- lông trắng
B- chân cao trội so với b- chân thấp
Lại có: lông đen : lông lang đen trắng : lông trắng = 1:2:1 → Aa x Aa (trội không hoàn toàn)
Chân cao : chân thấp = 3:1 → Bb x Bb
(I) Sai. Màu sắc lông là do quy luật tương tác gen alen: Trội không hoàn toàn quy định.
(II) Đúng. Xét kiểu hình:
Lông trắng, thân thấp = 20% = 0,4(ab) x 0,5(ab) → Hoán vị gen một bên.
Vậy 0,4(ab) là giao tử liên kết → Giao tử hoán vị = 0,1
Vậy f = 2 x 0,1 = 20%
(III) Sai. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng, chân cao: AB/AB, AB/Ab
(IV) Đúng. Tỷ lệ lông đen, chân cao thuần chủng bằng tỷ lệ lông trắng, chân thấp = 20%
Câu 39:
23/07/2024Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: 0.2 AB/Ab : 0.2 Ab/ab : 0.4ab/ab. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử có hoán vị gen, không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. F2 có tối đa 9 kiểu gen.
II. Quần thể có tối đa 4 kiểu hình về tính trạng đang xét.
III. Ở F3 tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn của quần thể là 37/40.
IV. Chọn lọc chống lại kiểu hình lặn sẽ loại bỏ được hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể
Đáp án A
Hoán vị gen chỉ có nghĩa với kiểu gen ở trạng thái dị hợp 2 cặp gen liên kết trở lên nên với bài này chúng ta không cần quan tâm đến hoán vị do không có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
I. Sai, số kiểu gen tối đa là: 7 = 3 + 3 – 1 + 3 -1 +1 – 1 = 7
II. Sai, do đề bài không đề cập đến quy luật, 4 kiểu hình khi các gen trội lặn hoàn toàn, nếu trội không hoàn toàn và đồng trội thì có thể có nhiều hơn 4 kiểu gen.
III. Đúng, kiểu gen đồng hợp do AB/Ab tạo ra là: (lượng giảm của kiểu gen di hợp = lượng tăng của kiểu gen đồng hợp)
Tương tự với kiểu gen còn lại → Tổng
IV. Sai, chọn lọc kiểu hình lặn sẽ không loại bỏ được hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể do chúng có thể tồn tại cùng với alen trội để cho kiểu hình trội (trội lặn hoàn toàn) hoặc kiểu hình trung gian (trội lặn không hoàn toàn) các kiểu hình này không chịu tác động của chọn lọc chống lại kiểu hình lặn.
Câu 40:
20/07/2024Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh P của một gia đình, những người in đậm là những người bị bệnh, chỉ có 2 kiểu hình là bị bệnh và không bị bệnh, biết người I1 và I2 mang kiểu gen đồng hợp, cặp vợ chồng II4, II5 có kiểu gen giống I1 và I2, người II3 mang kiểu gen giống II2, người mang kiểu gen đồng hợp lặn bị bệnh.
Trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Có thể xác định được tính chính xác tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ trên.
II. Xác suất để bị bệnh là 17/28.
III. Người III1 lấy vợ có kiểu gen giống III2 thì xác suất sinh con trai không bị bệnh là 4/14.
IV. Người III1 lấy vợ có kiểu gen giống người III2 thì xác suất sinh con gái không bị bệnh là 25/72.
Đáp án D
Trong sơ đồ phả hệ có một điều đáng lưu ý là hai người bị bệnh lại sinh được ra con bình thường, hai người bình thường lại sinh được con bị bệnh → bệnh này theo quy luật tương tác gen, có 2 tương tác phù hợp là tương tác bổ sung và tương tác át chế, do chỉ có 2 kiểu hình nên tỷ lệ tương tác phù hợp là tương tác bổ sung 9:7 và tương tác át chế 13:3 tuy nhiên do đồng hợp lặn mang bệnh nên loại trường hợp tương tác át chế 13:3
→ Quy luật là tương tác bổ sung 9:7
→ Kiểu gen (I1, I2) là (Aabb, aaBB) có thể hoán đổi vị trí → kiểu gen của cặp II4 và II5
→ Kiểu gen II: 1AaBb, 2AaBb, 3AaBb
→ Kiểu gen III2 (1Aabb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb), kiểu gen III3: AaBb
→ Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 4 người II1,2,3 và III3
Bài thi liên quan
-
30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh Học chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết ( đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh Học chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết ( đề 2)
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh Học chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết ( đề 3)
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh Học chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết ( đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh Học chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết ( đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh Học chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết ( đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh Học chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết ( đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh Học chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết ( đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh Học chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết ( đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh Học chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết ( đề 11)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-