(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo bộ đề minh họa (Đề 2)
(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo bộ đề minh họa (Đề 2)
-
2099 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
29/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Xét các đáp án, ta thấy đáp án B có phần gạch chân phát âm là “ʧ”, các đáp án khác phần gạch chân phát âm là “k”
Dịch nghĩa:
A. scholar / ˈskɒlə/ (n): trường học
B. charity / ˈʧærɪti/ (n): tổ chức từ thiện
C. chemistry /’ kɛmɪstri/ (n): hóa học
D. chaos / ˈkeɪɒs/: tình trạng hỗn loạn
Câu 2:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
B
A. intend /ɪnˈtend/
B. compete /kəmˈpiːt/
C. medal /ˈmedl/
D. defend /dɪˈfend/
Câu 3:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
D
A. purchase /ˈpɜːtʃəs/
B. ladder /ˈlædə(r)/
C. forest /ˈfɒrɪst/
D. police /pəˈliːs/
Câu 4:
26/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Xét các đáp án, ta có đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. organize /ˈɔːɡənaɪz/: tổ chức
B. devastate /ˈdevəsteɪt/: tàn phá, phá huỷ
C. sacrifice /ˈsækrɪfaɪs/: hy sinh
D. deliver /dɪˈlɪvər/: giao, vận chuyển
Câu 5:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Tom, _________ from the company, is now facing legal charges.
B
Tĩnh lược mệnh đề quan hệ ở thể bị động ta dùng Ved/3 ( bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ nếu có)
Tom, đã bị sa thải khỏi công ty, hiện đang đối mặt với các cáo buộc pháp lý.
Câu 6:
29/07/2024Playing basketball is _______ than playing badminton.
Đáp án A
Ta thấy: “than”- dấu hiệu câu so sánh hơn -> cấu trúc so sánh hơn “S + V + adj + than + S + V.”
Ta có: tính từ cần điền có 2 âm tiết mà tận cùng là “y” là tính từ ngắn -> “easy – easier”
Dịch nghĩa: “Chơi bóng rổ dễ hơn so với chơi bóng chuyền.”
Câu 7:
06/11/2024You will receive an automatic email notification ________.
Đáp án B
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. sai vì thì "completed" (quá khứ đơn) không phù hợp.
B. diễn đạt chính xác với cấu trúc: "once your profile is available online".
C. không đúng vì trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian không dùng "will".
D. "finished" (quá khứ đơn) không phù hợp với ngữ cảnh đang nói về một hành động chưa hoàn thành.
Dịch nghĩa: “Bạn sẽ nhận được một email thông báo tự động khi hồ sơ của bạn có sẵn trực tuyến.”
Câu 8:
23/07/2024I'm not really interested _______ watching horror movies.
Đáp án A
Ta có: cụm từ “interested in: thú vị, thích thú”
Dịch nghĩa: “Tôi thực sự không thấy phim kinh dị thú vị.”
Câu 9:
22/07/2024The number of rare animals is decreasing so rapidly, ________ ?
Đáp án B
Câu hỏi đuôi với vế trước là dạng khẳng định ở thì HTD → Câu hỏi đuôi ở dạng phủ định của HTD, chủ ngữ số ít ‘The number of rare animals’ chuyển thành “it” và dùng động từ ‘to be’ dạng phủ định thì HTD là “isn’t” → Chọn B.
Dịch nghĩa: Số lượng loài động vật hiếm đang suy giảm nhanh chóng, phải không?
Câu 10:
23/07/2024She needs __________ new phone because her old one was broken.
Đáp án D
Cụm danh từ ‘new phone’ cần một mạo từ chỉ số lượng đứng trước → Loại A.
‘new phone’ có từ ‘new’ /njuː/ không bắt đầu bằng nguyên âm, và chưa là danh từ đã xác định → Loại B, C. Chọn D.
Dịch nghĩa: Cô ấy cần một chiếc điện thoại mới vì chiếc cũ đã bị hỏng.
Câu 11:
18/07/2024If you put your money in a bank now, you may get 8% _______ annually.
A
A. interest (n): tiền lãi
B. profit (n): lợi nhuận
C. money (n): tiền
D. income (n): thunhập
Câu 12:
22/07/2024I could hear voices but I couldn't ________ what they were saying.
D
A. bring about = cause: gây ra
B. turn up = arrive: đến nơi
C. try out = test :thử
D. make out = hiểu, biết
Tạm dịch: Tôi có thể nghe các giọng nói nhưng tôi không thể biết họ đang nói gì
Câu 13:
22/07/2024John is planning ___________ to the gym after work today.
Đáp án B
Ta có: cấu trúc “plan to do something: lên kế hoạch làm một việc gì đó”
Dịch nghĩa: “John đang lên kế hoạch đến phòng tập gym sau khi tan làm hôm nay.”
Câu 14:
22/07/2024Could I pick your _______ on the subject before the meeting?
Đáp án D
Ta có thành ngữ “pick sb’s brains: tham khảo ý kiến của ai, xin lời khuyên từ ai”.
A. intellect (n): sự hiểu biết
B. head (n): cái đầu
C. mind (n): tâm trí
D. brains (n): não
Dịch nghĩa: “ Tôi có thể tham khảo ý kiến của bạn về chủ đề này trước khi họp không?”
Câu 15:
25/07/2024When the old man ________ past the park, he saw some children playing football.
Đáp án A
Câu diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (thì QKTD) thì bị một hành động khác xen vào (thì QKD).
Dịch nghĩa: Khi ông lão đang đi ngang qua công viên, ông nhìn thấy một vài đứa trẻ đang chơi đá bóng.
Câu 16:
27/09/2024I didn’t _______ to see my aunt when I was in Paris.
Đáp án C
Ta có: cấu trúc “get to do something: cơ hội làm gì đó”
Dịch nghĩa: “Tôi không có cơ hội gặp dì tôi khi tôi đến Paris.”
Câu 17:
23/07/2024The application form ________ to the university before May 31st.
D
Câu bị động với “must”: must be + Ved/3
Tạm dịch: Đơn xin phải được gửi đến trường đại học trước 31 tháng 5.
Câu 18:
23/07/2024Rapid ________ happened during the period of industrialization in Europe and North America the 19th and early 20" centuries.
Đáp án C
Từ vựng:
urbanized – urbanize – urbanizing (v) đô thị hóa
urbanization (n) sự đô thị hóa
Từ cần điền đứng sau tính từ ‘rapid’ là một danh từ làm chủ ngữ → Chọn C.
Dịch nghĩa: Sự đô thị hóa nhanh chóng đã xảy ra trong giai đoạn công nghiệp hóa ở Châu Âu và Bắc Mỹ vào thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20.
Câu 19:
31/07/2024The judge _______ the pedestrian for the accident.
Đáp án D
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. accused somebody of something: buộc tội, kết tội ai về cái gì
B. charged: đòi trả
C. sued somebody for something: kiện ai ra tòa vì việc gì đó
D. blamed somebody for something: khiển trách, đổ lỗi
Dịch nghĩa: “Người thẩm phán đã khiển trách người đi xe đạp gây ra vụ tai nạn.”
Câu 20:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Maria and Alex are talking about the environment.
- Maria: “Our environment is getting more and more polluted. Do you think so?”
- Alex: “ ________ . It's really worrying.”
D
Maria và Alex đang nói về môi trường.
- Maria: “Môi trường của chúng ta ngày càng ô nhiễm. Bạn có nghĩ vậy không?"
- Alex: “ . Nó thực sự đáng lo ngại”.
A. Tôi không nghĩ vậy. => Không phù hợp nghĩa
B. Tôi sẽ nghĩ về điều đó. => Không phù hợp nghĩa
C. Tôi không đồng ý => Không phù hợp nghĩa
D. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
Tạm dịch: Maria và Alex đang nói về môi trường.
- Maria: “Môi trường của chúng ta ngày càng ô nhiễm. Bạn có nghĩ vậy không?"
- Alex: “Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.. Nó thực sự đáng lo ngại”.
Câu 21:
18/07/2024A student is asking the librarian to help her to fax a report.
- Student: “Could you help me to fax this report?”
- Librarian: “ ________ ”
Chọn A
Câu 22:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
With the final examinations coming very soon his anxiety was rising to almost unbearable limits.
C
A. niềm vui
B. buồn chán
C. sự tự tin
D. e ngại
=> anxiety (n) sự lo lắng >< confidence
Tạm dịch: Với kỳ thi cuối cùng sắp đến rất nhanh, sự lo lắng của anh ấy đã tăng lên đến mức gần như không thể chịu đựng nổi.
Câu 23:
15/11/2024He was too wet behind the ears to be in charge of such a difficult task.
Đáp án B
Ta có: Cụm từ "wet behind the ears" ám chỉ người còn non nớt, thiếu kinh nghiệm
Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án:
A. full of sincerity: chân thành, nhiệt huyết
B. full of experience: đầy kinh nghiệm >< wet behind the ears: thiếu kinh nghiệm
C. without money: không có tiền
D. lack of responsibility: thiếu trách nhiệm
Dịch nghĩa: “Anh ấy còn quá non nớt để chịu trách nhiệm cho một nhiệm vụ khó khăn như vậy."
Câu 24:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
The natives were angry when the foreigners came to their country and took over their land.
B
native (n): người bản xứ
A. member (n): thành viên
B. local (n): người địa phương
C. migrant (n): người di cư
D. tourist (n): khách du lịch
=> native = local
Tạm dịch: Người bản địa đã tức giận khi người nước ngoài đến đất nước của họ và chiếm lấy đất của họ.
Câu 25:
22/07/2024I am now reconciled with two of my estranged siblings - not just my older brother, but my sister, whom I hadn't spoken to for 17 years,
D
A. opposed (adj): chống lại, phản đối
B. contactable (adj): có thể giao tiếp được
C. truthful (adj): chân thật, trung thực
D. harmonize (v): hòa hợp, dung hòa
=> reconcile (v) = harmonize (v): hòa hợp, dung hòa
Tạm dịch: Bây giờ tôi đã hòa giải với hai anh chị em ghẻ lạnh của mình - không chỉ anh trai tôi, mà cả chị gái tôi, người mà tôi đã không nói chuyện trong 17 năm,
Câu 26:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I am pretty sure Dan is at home because the lights are on
D
Câu gốc: Tôi khá chắc Dan đang ở nhà vì đèn đang sáng
A. Dan có thể ở nhà vì đèn đang sáng => Không phù hợp nghĩa
B. Dan không cần phải ở nhà vì đèn đang sáng. => Không phù hợp nghĩa
C. Dan không thể ở nhà vì đèn sáng => Không phù hợp nghĩa
D. Dan phải ở nhà vì đèn sáng
Câu 28:
22/07/2024"I met her two days ago," said Tim
Đáp án A
Cấu trúc viết lại câu trực tiếp – gián tiếp dạng tường thuật: S + said (that) + S + V(lùi thì).
I → he
met → had met
her → her
two days ago → two days before
Dịch nghĩa: ‘Tôi đã gặp cô ấy hai ngày trước’, Tim nói.
= Tim nói rằng anh ấy đã ặp cô ấy hai ngày trước đó.
Câu 29:
22/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
C
Dùng tính từ sở hữu “their” để thay thế cho chủ ngữ số nhiều ở phía trước “most workers”. Sửa: its => their
Tạm dịch: Hầu hết công nhân tỏ ra hài lòng với điều kiện làm việc mới của họ.
Câu 30:
20/07/2024My mother and her friends always went out together every weekend.
C
Trạng từ: every weekend => chia thì hiện tại Sửa: went => go
Tạm dịch: Mẹ tôi và những người bạn của cô ấy luôn đi chơi cùng nhau vào mỗi cuối tuần.
Câu 31:
20/07/2024C
• historic (adj): mang tầm vóc lịch sử, có ý nghĩa quan trọng trong lịch sử
• historical (adj): liên quan đến lịch sử (quá khứ của cái gì), liên quan đến việc nghiên cứu lịch sử Sửa: historical => historic
Tạm dịch: Đảng này đã giành được thắng lợi lịch sử trong cuộc bỏ phiếu.
Câu 32:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
My father wants to help me with the assignments. He doesn't have time.
C
Câu gốc: Cha tôi muốn giúp tôi làm các bài tập. Anh ấy không có thời gian.
A. Nếu bố tôi có thời gian, ông ấy có thể giúp tôi làm bài tập. => Sai cấu trúc câu điều kiện, dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật ở quá khứ.
B. Miễn là bố tôi có thời gian, ông ấy không thể giúp tôi làm bài tập. => Sai cấu trúc câu điều kiện, dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật ở quá khứ.
C. Bố tôi mong ông có thời gian để có thể giúp tôi làm bài tập.
D. Giá như bố tôi có thời gian, ông ấy không thể giúp tôi làm bài tập. => Không phù hợp nghĩa
Câu 33:
21/07/2024She tested positive for Covid-19. She isolated herself to protect other people in her community.
D
Câu gốc: Cô ấy có kết quả dương tính với Covid-19. Cô tự cô lập mình để bảo vệ những người khác trong cộng đồng của mình.
A. Nếu cô ấy có kết quả xét nghiệm dương tính với Covid-19, cô ấy sẽ tự cô lập mình để bảo vệ những người khác trong cộng đồng của mình, => Không phù hợp nghĩa
B. Cô ấy không chỉ có kết quả dương tính với Covid-19 mà còn tự cô lập mình để bảo vệ những người khác trong cộng đồng của mình. => Không phù hợp nghĩa
C. Chỉ khi có kết quả xét nghiệm dương tính với Covid-19, cô ấy đã tự cô lập mình để bảo vệ những người khác trong tình trạng bình thường của mình => Sai cấu trúc: Only when + clause + TĐT + S + V
D. Ngay sau khi Cô ấy đã có kết quả xét nghiệm dương tính với Covid-19 thì cô ấy tự cô lập mình để bảo vệ những người khác trong cộng đồng của mình.
Câu 34:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
CITIES GOING GREEN
As more and more people concentrate in cities, planners are looking for ways to transform cities into better living spaces, (34) ________ can be done by improving existing infrastructure while also creating more public (35) ________ that are both beautiful and green. This can be hard to accomplish, especially in cities with a haphazard fashion. Some cities have been created with the idea of a green city as the goal.
One such city, Masdar City in the United Arab Emirates, aims to become a model for (36) ________ cities to follow. It is being known as a truly green city that relies strictly on renewable sources such as solar energy to provide all of its energy needs. (37) ________ , it will be a zero waste city in which everything that is used can be recycled. Whether it will truly (38) ________ its goal remains to be seen, but it will also act as an experiment for environmentally friendly areas to be tested.
C
As more and more people concentrate in cities, planners are looking for ways to transform cities into better living spaces, which can be done by improving existing infrastructure
Tạm dịch: Khi ngày càng có nhiều người tập trung ở các thành phố, các nhà quy hoạch đang tìm cách biến các thành phố thành không gian sống tốt hơn, điều này có thể được thực hiện bằng cách cải thiện cơ sở hạ tầng hiện có
Câu 35:
20/07/2024Chọn C
Câu 36:
22/07/2024A
A. other + N(đếm được số nhiều): những cái khác
B. every + N(đếm được số ít): mọi
C. one + N(đếm được số ít): một
D. another + N(đếm được số ít): cái khác
One such city, Masdar City in the United Arab Emirates, aims to become a model for other cities to follow. Tạm dịch: Một thành phố như vậy, Thành phố Masdar ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, nhằm trở thành hình mẫu cho các thành phố khác noi theo.
Câu 37:
22/07/2024B
A. Do đó
B. Ngoài ra
C. mặc dù
D. Tuy nhiên
It is being known as a truly green city that relies strictly on renewable sources such as solar energy to provide all of its energy needs. In addition, it will be a zero waste city
Tạm dịch: Nó được biết đến như một thành phố xanh thực sự phụ thuộc hoàn toàn vào các nguồn tái tạo như năng lượng mặt trời để cung cấp tất cả các nhu cầu năng lượng của nó. Ngoài ra, nó sẽ là một thành phố không rác thải
Câu 38:
16/09/2024Whether it will truly (38) ________ its goal remains to be seen, but it will also act as an experiment for environmentally friendly areas to be tested.
Đáp án D
accompany (v) đi kèm
access (v) truy cập
account (v) tính toán, giải thích
accomplish (v) hoàn thành, đạt tới (mục đích)
Dịch nghĩa: Liệu nó có thực sự đạt được mục tiêu của mình hay không vẫn còn phải chờ xem, nhưng nó cũng sẽ đóng vai trò như một thử nghiệm cho các khu vực thân thiện với môi trường được thử nghiệm.
Câu 39:
19/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
Culture is the lens with which we evaluate everything around us; we evaluate what is proper or improper, normal or abnormal, through our culture. If we are immersed in a culture that is unlike our own, we may experience culture shock and become disoriented when we come into contact with a fundamentally different culture. People naturally use their own culture as the standard to judge other cultures; however, having our own judgment could lead us to discriminate other cultural values which are different from our own because we do not understand them.
Cultural diversity is important because our country, workplaces, and school increasingly consist of various cultural, racial, and ethnic groups. We can learn from one another, but first we must have a level of understanding about each other in order to facilitate collaboration and cooperation. Learning about other cultures helps us understand different perspectives within the world in which we live and helps dispel negative stereotypes and personal biases about different groups.
In addition, cultural diversity helps us recognize and respect "ways of being" that are not necessarily our own, so that we interact with others, we can build bridges to trust, respect, and understanding across cultures. Furthermore, this diversity makes our country a more interesting place to live, as people from diverse cultures contribute language skills, new ways of thinking, new knowledge, and different experiences.
(Adapted from https://www.purdueglobal.edu/)
Which could be the best title for the passage?
D
Lựa chọn nào làm tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Làm thế nào chúng ta có thể học từ nền văn hóa?
B. Chức năng của văn hóa là gì?
C. Làm thế nào để mọi người sử dụng văn hóa riêng?
D. Tại sao sự đa dạng về văn hóa là một điều tốt?
Culture is the lens with which we evaluate everything around us; we evaluate what is proper or improper, normal or abnormal, through our culture. If we are immersed in a culture that is unlike our own, we may experience culture shock and become disoriented when we come into contact with a fundamentally different culture. People naturally use their own culture as the standard to judge other cultures; however, having our own judgment could lead us to discriminate other cultural values which are different from our own because we do not understand them.
Tạm dịch: Văn hóa là lăng kính mà chúng ta đánh giá mọi thứ xung quanh mình; chúng ta đánh giá điều gì là đúng hay không đúng, bình thường hay bất thường, thông qua văn hóa của chúng ta. Nếu chúng ta đắm chìm trong một nền văn hóa không giống với nền văn hóa của mình, chúng ta có thể bị sốc văn hóa và trở nên mất phương hướng khi tiếp xúc với một nền văn hóa khác về cơ bản. Mọi người nghiễm nhiên sử dụng nền văn hóa của mình làm tiêu chuẩn để đánh giá các nền văn hóa khác; tuy nhiên, việc tự đánh giá có thể khiến chúng ta phân biệt đối xử với các giá trị văn hóa khác với các giá trị văn hóa của chúng ta vì chúng ta không hiểu chúng. Choose D.
Câu 40:
18/07/2024The word "which" in paragraph 1 refers to ________
A
Từ "which" trong đoạn 1 đề cập đến
A. giá trị văn hóa
B. các nền văn hóa khác
C. sự phán xét
D. tiêu chuẩn
People naturally use their own culture as the standard to judge other cultures; however, having our own judgment could lead us to discriminate other cultural values which are different from our own because we do not understand them.
Tạm dịch: Mọi người nghiễm nhiên sử dụng nền văn hóa của mình làm tiêu chuẩn để đánh giá các nền văn hóa khác; tuy nhiên, việc tự đánh giá có thể khiến chúng ta phân biệt đối xử với các giá trị văn hóa khác với các giá trị văn hóa của chúng ta vì chúng ta không hiểu chúng.
Câu 41:
18/07/2024Which of the following is TRUE about the main reason for discrimination?
A
Điều nào sau đây là ĐÚNG về lý do chính của sự phân biệt đối xử?
A. Đưa ra phán xét
B. Đắm mình trong một nền văn hóa
C. Đánh giá cao mọi thứ
D. Tiếp xúc với một nền văn hóa khác
People naturally use their own culture as the standard to judge other cultures; however, having our own judgment could lead us to discriminate other cultural values which are different from our own because we do not understand them.
Tạm dịch: Mọi người nghiễm nhiên sử dụng nền văn hóa của mình làm tiêu chuẩn để đánh giá các nền văn hóa khác; tuy nhiên, việc tự đánh giá có thể khiến chúng ta phân biệt đối xử với các giá trị văn hóa khác với các giá trị văn hóa của chúng ta vì chúng ta không hiểu chúng.
Câu 42:
20/07/2024The word "dispel" in paragraph 2 mostly means ________
B
Từ "dispel" trong đoạn 2 chủ yếu có nghĩa là
A. nhận ra
B. loại bỏ
C. chứa
D. thảo luận
=> dispel (v) loại bỏ = remove
Learning about other cultures helps us understand different perspectives within the world in which we live and helps dispel negative stereotypes and personal biases about different groups.
Tạm dịch: Tìm hiểu về các nền văn hóa khác giúp chúng ta hiểu những quan điểm khác nhau trong thế giới mà chúng ta đang sống và giúp xóa tan những định kiến tiêu cực và thành kiến cá nhân về các nhóm khác nhau.
Câu 43:
22/07/2024According to the passage, which of the following do people from diverse cultures NOT contribute to a country?
Theo đoạn văn, điều nào sau đây những người từ các nền văn hóa đa dạng KHÔNG đóng góp cho một quốc gia?
A. cách suy nghĩ mới
B. một nơi thú vị hơn
C. kỹ năng ngôn ngữ
D. trải nghiệm khác nhau
Thông tin: Furthermore, this diversity makes our country a more interesting place to live, as people from diverse cultures contribute language skills, new ways of thinking, new knowledge, and different experiences.
Tạm dịch: Hơn nữa, sự đa dạng này làm cho đất nước của chúng tôi trở thành một nơi thú vị hơn để sống, khi mọi người từ các nền văn hóa đa dạng đóng góp các kỹ năng ngôn ngữ, cách suy nghĩ mới, kiến thức mới và trải nghiệm khác nhau.
Câu 44:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50
If you go back far enough, everything lived in the sea. At various points in evolutionary history, enterprising individuals within many different animal groups moved out onto the land, sometimes even to the most parched deserts, taking their own private seawater with them in blood and cellular fluids. In addition to the reptiles, birds, mammals and insects which we see all around us, other groups that have succeeded out of water include scorpions, snails, crustaceans such as woodlice and land crabs, millipedes and centipedes, spiders and various worms. And we mustn’t forget the plants, without whose prior invasion of the land, none of the other migrations could have happened.
Moving from water to land involved a major redesign of every aspect of life, including breathing and reproduction. Nevertheless, a good number of thoroughgoing land animals later turned around, abandoned their hard-earned terrestrial re-tooling, and returned to the water again. Seals have only gone part way back. They show us what the intermediates might have been like, on the way to extreme cases such as whales and dugongs. Whales (including the small whales we call dolphins) and dugongs, with their close cousins, the manatees, ceased to be land creatures altogether and reverted to the full marine habits of their remote ancestors. They don’t even come ashore to breed. They do, however, still breathe air, having never developed anything equivalent to the gills of their earlier marine incarnation. Turtles went back to the sea a very long time ago and, like all vertebrate returnees to the water, they breathe air. However, they are, in one respect, less fully given back to the water than whales or dugongs, for turtles still lay their eggs on beaches.
There is evidence that all modem turtles are descended from a terrestrial ancestor which lived before most of the dinosaurs. There are two key fossils called Proganochelys quenstedti and Palaeochersis talampayensis dating from early dinosaur times, which appear to be close to the ancestry of all modem turtles and tortoise. You might wonder how we can tell whether fossil animals lived in land or in water, especially if only fragments are found. Sometimes it’s obvious. Ichthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water. With turtles it is a little less obvious. One way to tell is by measuring the bones of their forelimbs.
Which of the following best serves as the main idea for the passage?
Đáp án D
Theo các dẫn chứng bài văn cung cấp, ta thấy:
- If you go back far enough, everything lived in the sea. At various points in evolutionary history, enterprising individuals within many different animal groups moved out onto the land, sometimes even to the most parched deserts, taking their own private seawater with them in blood and cellular fluids.
- Moving from water to land involved a major redesign of every aspect of life, including breathing and reproduction.
Dịch nghĩa:
Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 44 đến 50
Nếu bạn quay trở lại đủ xa, mọi thứ đều sống ở biển. Tại nhiều thời điểm khác nhau trong lịch sử tiến hóa, những cá thể dám nghĩ dám làm trong nhiều nhóm động vật khác nhau đã di cư lên đất liền, đôi khi thậm chí đến những sa mạc khô cằn nhất, mang theo nước biển riêng của mình trong máu và dịch tế bào. Ngoài các loài bò sát, chim, động vật có vú và côn trùng mà chúng ta thấy xung quanh mình, các nhóm khác đã thành công ngoài nước bao gồm bọ cạp, ốc sên, động vật giáp xác như rận gỗ và cua đất, động vật nhiều chân và rết, nhện và nhiều loài giun khác nhau. Và chúng ta không được quên các loài thực vật, nếu không có sự xâm chiếm đất liền trước đó thì sẽ không có cuộc di cư nào khác có thể xảy ra.
Việc di chuyển từ nước lên cạn liên quan đến việc thiết kế lại mọi khía cạnh của cuộc sống, bao gồm cả hô hấp và sinh sản. Tuy nhiên, một số lượng lớn động vật trên cạn sau đó đã quay lại, từ bỏ công cụ tái tạo trên cạn khó kiếm được và quay trở lại dưới nước. Hải cẩu chỉ mới đi được một phần đường. Chúng cho chúng ta thấy những chất trung gian có thể như thế nào, trên đường đến những trường hợp cực đoan như cá voi và cá nược. Cá voi (bao gồm cả cá voi nhỏ mà chúng ta gọi là cá heo) và cá nược, cùng với họ hàng gần gũi của chúng là lợn biển, đã không còn là sinh vật trên cạn hoàn toàn và quay trở lại thói quen sống dưới biển đầy đủ của tổ tiên xa xưa của chúng. Chúng thậm chí còn không lên bờ để sinh sản. Tuy nhiên, chúng vẫn hít thở không khí và chưa bao giờ phát triển bất cứ thứ gì tương đương với mang của lần tái sinh dưới biển trước đó. Rùa đã quay trở lại biển cách đây rất lâu và giống như tất cả các loài động vật có xương sống trở về nước, chúng hít thở không khí. Tuy nhiên, ở một khía cạnh nào đó, chúng ít được trả lại nước hoàn toàn hơn cá voi hoặc cá nược, vì rùa vẫn đẻ trứng trên bãi biển.
Có bằng chứng cho thấy tất cả loài rùa hiện đại đều có nguồn gốc từ tổ tiên trên cạn sống trước hầu hết các loài khủng long. Có hai hóa thạch quan trọng được gọi là Proganochelys quenstedti và Palaeochersis talampayensis có niên đại từ thời kỳ đầu khủng long, dường như gần với tổ tiên của tất cả các loài rùa và rùa hiện đại. Bạn có thể thắc mắc làm thế nào chúng ta có thể biết được động vật hóa thạch sống ở trên cạn hay dưới nước, đặc biệt nếu chỉ tìm thấy những mảnh vỡ. Đôi khi điều đó là hiển nhiên. Ichthyosaur là loài bò sát cùng thời với khủng long, có vây và thân hình thon gọn. Các hóa thạch trông giống cá heo và chắc chắn chúng sống như cá heo dưới nước. Với rùa thì điều đó ít rõ ràng hơn một chút. Một cách để nhận biết là bằng cách đo xương chi trước của chúng.
Điều nào sau đây đóng vai trò tốt nhất làm ý chính cho đoạn văn?
A. Mối quan hệ giữa loài sống trên cạn và sinh vật biển.
B. Nguyên nhân các loài phải thay đổi nơi sống.
C. Bằng chứng về thời kỳ động vật biển di cư lên cạn.
D. Sự tiến hóa của các loài sinh vật biển khi thay đổi nơi sinh sống.
Câu 45:
20/07/2024As mentioned in paragraph 2, which of the following species returned to the water least completely?
D
Như được đề cập trong đoạn 2, loài vật nào sau đây không hoàn toàn trở về môi trường nước nhất?
A. chi lợn biển
B. cá voi
C. cá cúi
D. rùa
Whales (including the small whales we call dolphins) and dugongs, with their close cousins, the manatees, ceased to be land creatures altogether and reverted to the full marine habits of their remote ancestors. They don’t even come ashore to breed. They do, however, still breathe air, having never developed anything equivalent to the gills of their earlier marine incarnation. Turtles went back to the sea a very long time ago and, like all vertebrate returnees to the water, they breathe air. However, they are, in one respect, less fully given back to the water than whales or dugongs, for turtles still lay their eggs on beaches.
Cá voi (bao gồm cả những con cá voi nhỏ mà chúng ta gọi là cá heo) và cá cúi, với người anh em họ gần gũi lợn biển, không còn là những sinh vật trên cạn hoàn toàn và đã trở lại thói quen dưới biển đầy đủ giống như tổ tiên xa của chúng. Chúng thậm chí không lên bờ để sinh sản. Tuy nhiên chúng vẫn hít thở không khí và không phát triển thêm bất cứ thứ gì tương đương tới mức hoàn toàn như hiện thân dưới biển trước đó của chúng. Loài rùa đã trở lại biển từ rất lâu rồi và giống như tất cả những loài trở về biển có xương sống, chúng cũng hít thở không khí. Tuy nhiên, ở một khía cạnh, loài rùa ít trở lại nước hơn cá voi hay loài cá cúi nên chúng vẫn còn đẻ trứng trên các bãi biển.
→ Chọn đáp án D
Câu 46:
23/07/2024The word “ceased” in paragraph 2 mostly means _______.
C
Từ “ceased” trong đoạn 2 có nghĩa là
A. got familiar: quen với
B. soon became: sớm trở thành
C. stopped happening or existing: dừng xảy ra hay tồn tại
D. began to happen or exist: bắt đầu diễn ra hay tồn tại
=> ceased (chấm dứt) = stopped happening or existing
Câu 47:
22/07/2024The word “incarnation” in paragraph 2 could be best replaced by _______.
D
Từ “incarnation” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ
A. evolution: sự tiến hoá
B. ancestor: tổ tiên
C. natural selection: chọn lọc tự nhiên
D. embodiment: hiện thân
=> incarnation (hiện thân) = embodiment.
Câu 48:
23/07/2024According to the passage, which of the following is NOT true?
A
Theo đoạn văn, câu nào sau đây không đúng?
A. Ngoại trừ hô hấp và sinh sản, các loài dưới nước không phải thay đổi gì khi di chuyển lên cạn
B. Hải cẩu có thể sống được ở cả trên cạn lẫn dưới nước.
C. Một vài thói quen trên cạn vẫn được duy trì khi các loài quay trở về sống dưới biển
D. Proganochelys quenstedti và Palaeochersis talampayensis dường như gần gũi với tổ tiên của tất cả các loài rùa và rùa hiện đại.
Moving from water to land involved a major redesign of every aspect of life, including breathing and reproduction.
Di chuyển từ môi trường nước sang môi trường đất liền có liên quan rất lớn đến việc thiết kế lại tất cả các khía
Câu 49:
15/07/2024What does the word “they” in the last paragraph refer to?
C
Từ “they” trong đoạn cuối để cập đến từ nào?
A. cá heo
B. các mảnh
C. thằn lằn
D. rùa
Ichthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water.
Thằn lằn là loài cùng thời bò sát với loài khủng long, có vây và có dáng thuôn. Các hóa thạch được tìm thấy trông giống như cá heo và chắc chắn chúng đã sống như cá heo khi sống dưới nước.
Câu 50:
22/07/2024It can be inferred from the passage that _______.
B Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng:
A. rất rõ ràng để phân biệt nơi sống của tất cả các loài thông qua các mảnh vỡ được tìm thấy.
B. đặc điểm cơ thể của các động vật hóa thạch giúp các nhà khoa học phân biệt được loài sống trên cạn và dưới nước.
C. tổ tiên loài rùa và khủng long tuyệt chủng cùng thời.
D. hóa thạch của rùa cạn và rùa biển có thể có ngoại hình giống với cá heo.
You might wonder how we can tell whether fossil animals lived in land or in water, especially if only fragments are found. Sometimes it’s obvious. Ichthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water. With turtles it is a little less obvious. One way to tell is by measuring the bones of their forelimbs.
Bạn có thể tự hỏi làm thế nào chúng ta có thể biết được là các động vật hóa thạch này sống trên cạn hay dưới nước, đặc biệt là nếu chỉ tìm thấy được mảnh vỡ của chúng. Đôi khi điều đó rất dễ thấy. Thằn lằn là loài cùng thời bò sát với loài khủng long, có vây và có dáng thuôn. Các hóa thạch trông giống như cá heo và chắc chắn chúng đã sống như cá heo khi sống dưới nước. Với rùa thì điều này ít rõ ràng hơn. Một cách để biết điều đó là đo xương chi trước của chúng.
Có thể bạn quan tâm
- (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 1) có đáp án (2176 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Ninh Giang, Hải Dương (Lần 1) có đáp án (1646 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Nghệ An, Nghệ An (Lần 1) có đáp án (1131 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án (2151 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (2132 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Đại học Công An Nhân dân có đáp án (610 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Hà Tĩnh (Lần 1) có đáp án (990 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Quảng Nam (Lần 1) có đáp án (1029 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 2) có đáp án (1119 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Lê Xoay, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (1450 lượt thi)