Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (mới) (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Ninh Giang, Hải Dương (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Ninh Giang, Hải Dương (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Ninh Giang, Hải Dương (Lần 1) có đáp án

  • 1623 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

21/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Ngữ âm 

Giải thích: 

A. visits /ˈvɪzɪts/ 

B. arrives /əˈraɪvz/ 

C. returns /rɪˈtɜːrnz/ 

D. prefers /prɪˈfɜːrz/ 

Phần gạch chân ở đáp án A đọc là /s/, còn lại là /z/ 

Choose A. 


Câu 2:

22/07/2024
A. save  B. face  C. make  D. hand
Xem đáp án

Kiến thức: Ngữ âm  

Giải thích: 

A. save /seɪv/ 

B. face /feɪs/ 

C. make /meɪk/ 

D. hand /hænd/ 

Phần gạch chân ở đáp án D đọc là /æ/, còn lại là /eɪ/ 

Choose D. 

Câu 3:

21/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions. 

 

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm  

Giải thích: 

A. city /ˈsɪti/ 

B. expect /ɪkˈspekt/ 

C. parent /ˈperənt/ 

D. culture /ˈkʌltʃər/ 

Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là âm tiết đầu 

Choose B. 


Câu 4:

21/07/2024
A. generous  B. popular  C. fantastic  D. cultural
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm 

Giải thích: 

A. generous /ˈdʒenərəs/ 

B. popular /ˈpɑːpjələr/ 

C. fantastic /fænˈtæstɪk/ 

D. cultural /ˈkʌltʃərəl/

Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là âm tiết đầu 

Choose C. 


Câu 5:

22/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

Your mother is cooking in the kitchen, ___________? 

Xem đáp án

Kiến thức: Câu hỏi đuôi 

Giải thích: 

Vế trước dấu phẩy là câu khẳng định ở thì HTTD  

Tạm dịch: 

Mẹ bạn đang nấu ăn trong bếp, phải không? 

Choose A. 


Câu 6:

21/10/2024
The flood victims _____________ with food and clean water by the volunteers.
Xem đáp án

Đáp án B

Xét về nghĩa, ta dùng cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn “S + was/ were + V_PIII/ V_ed + (by + O)”

Dịch nghĩa: “Các nạn nhân lũ lụt được cung cấp thức ăn và nước sạch do các tình nguyện viên cung cấp.”


Câu 7:

22/07/2024
My grandparents built this house __________ 1967
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ 

Giải thích: 

in + thời gian  

Tạm dịch: 

Ông bà tôi xây ngôi nhà này năm1967. 

Choose C. 


Câu 8:

17/09/2024

John cannot make a ___________ to get married to Mary or stay single until he can afford a house and a car. 

Xem đáp án

Đáp án B

decide (v) quyết định, lựa chọn

decision (n) sự lựa chọn

decisive (adj) quyết đoán

decisively (adv) một cách kiên định, dứt khoát

Từ cần điền là một danh từ đứng sau mạo từ ‘a’ tạo thành cụm động từ ‘make a decision = decide (v) đưa ra quyết định’.

Dịch nghĩa: John không thể quyết định kết hôn với Mary hay ở vậy cho đến khi anh ta có thể mua được một ngôi nhà và một chiếc xe hơi.


Câu 9:

21/07/2024

Sarah agreed _____________ after my son yesterday evening. 

Xem đáp án

Kiến thức: Động từ 

Giải thích: 

Agree + to + V nguyên thể: đồng ý làm gì  

Tạm dịch: 

Sarah đã đồng ý chăm sóc con trai tôi tối hôm qua. 

Choose C. 


Câu 10:

18/10/2024
Paul noticed a job advertisement while he ____________ along the street.
Xem đáp án

Đáp án A

Câu diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (thì QKTD) thì bị một hành động khác xen vào (thì QKD).

Dịch nghĩa: Paul chú ý đến một quảng cáo việc làm khi đang đi dọc đường phố.


Câu 11:

23/07/2024
Mary feels confident about the competition _____________ she has been well-prepared for it.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ 

Giải thích: 

A. although + Mệnh đề: Mặc dù 

B. because of + N/nphr: Bởi vì  

C. because + Mệnh đề: bởi vì  

D. despite + N/nphr: Mặc dù  

Tạm dịch: 

Mary cảm thấy tự tin về cuộc thi vì cô ấy đã chuẩn bị tốt cho nó. 

Choose C. 


Câu 12:

21/07/2024

_____________, we will have a game of tennis. 

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề thời gian  

Giải thích: 

When + Hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành (Mệnh đề thời gian ở hiện tại) 

Tạm dịch: 

Khi bạn hoàn thành công việc, chúng ta sẽ có một trận quần vợt. 

Choose C. 

Câu 13:

21/07/2024
__________all his homework, Mark stood up and went out for a walk.
Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ 

Giải thích: 

Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ, đưa động từ về dạng V_ing 

Tạm dịch: 

Hoàn thành xong tất cả bài tập về nhà của anh ấy, Mark đứng dậy và ra ngoài đi dạo.

Choose D. 


Câu 14:

23/07/2024
He got injured in ____________ traffic accident last week. He has been in hospital for 7 days.
Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ 

Giải thích: 

- a/an là mạo từ không xác định xác định 

- the là mạo từ xác định 

Trong câu này “traffic accident” chưa xác định  

Tạm dịch: 

Anh ấy bị thương trong một vụ tai nạn giao thông vào tuần trước. Anh ấy đã ở trong bệnh viện được 7 ngày.

Choose A. 


Câu 15:

21/07/2024
Why do you ______ talking about money all the time?
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ 

Giải thích: 

A. keep on: tiếp tục  

B. give up: từ bỏ 

C. take after: Giống (đặc điểm di truyền trong gia đình) 

D. get up: thức dậy  

Tạm dịch: 

Tại sao bạn luôn nói về tiền mọi lúc? 

Choose A.


Câu 16:

18/10/2024
My wife is going on her business next week so I have to _________ the chores around house.
Xem đáp án

Đáp án C

make (v) làm, chế tạo, tạo ra

hold (v) nắm giữ, cầm

take the chores: làm việc nhà

do (v) làm, thực hiện

Dịch nghĩa: Vợ tôi đi công tác tuần tới nên tôi phải làm việc nhà.


Câu 17:

23/07/2024
The student was ______ in the act of cheating by the examiner.
Xem đáp án
Kiến thức: Kết hợp từ
Giải thích:
Be caught in the act of: Bị bắt khi đang làm gì
Tạm dịch:
Học sinh đã bị bắt khi đang gian lận bởi giám khảo.
Choose B.

Câu 18:

21/07/2024
Much of our knowledge about prehistoric animals comes from the study of
Xem đáp án
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. artefacts: hiện vật
B. ruins: tàn tích
C. relics: di tích
D. fossils: hóa thạch
Tạm dịch:
Phần lớn kiến thức của chúng ta về động vật thời tiền sử đến từ nghiên cứu về hóa thạch.
Choose D.

Câu 19:

22/07/2024
She didn't do much, but she got the lion's ___________ of the attention from the teachers.
Xem đáp án

Đáp án C

part (n) phần

bite (n) cắn

share (n) chia sẻ → the lion’s share: phần lớn nhất, nhiều nhất

meal (n) bữa ăn

Dịch nghĩa: Cô ấy không làm nhiều, nhưng cô ấy đã nhận được nhiều sự chú ý nhất từ các giáo viên.


Câu 20:

21/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

My mother mistakenly believes that my fashion style breaks the norm of society.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

A. barrier: rào cản 

B. routine: thói quen  

C. conflict: xung đột 

D. rule: quy tắc 

norm: chuẩn mực = rule  

Tạm dịch: 

Mẹ tôi lầm tưởng rằng phong cách thời trang của tôi phá vỡ chuẩn mực của xã hội.

Choose D. 


Câu 21:

21/07/2024

The student service center will try their best to assist students in finding a suitable part-time job.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng 

Giải thích: 

A. make: làm

B. provide: cung cấp  

C. help: giúp đỡ 

D. allow: cho phép 

assist (v): hỗ trợ = help 

Tạm dịch: 

Trung tâm dịch vụ sinh viên sẽ cố gắng hết sức để hỗ trợ sinh viên tìm được một công việc bán thời gian phù hợp.  

Choose C. 


Câu 22:

09/08/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

To an American, success is the result of hard work and self-reliance. 

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: từ “hard work: chăm chỉ”

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. devotion (n): sự sùng bái, sùng kính              

B. laziness (n): sự lười biếng

C. enthusiasm (n)” sự nhiệt huyết, sự nhiệt tình

D. disappointing (n): sự thất vọng

Dịch nghĩa: “Đối với người Mỹ, thành công là kết quả của sự làm việc chăm chỉ và tự lực cánh sinh.”


Câu 23:

23/07/2024
You're going to have to move up a gear if you want to be successful in the coming exam.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

to move up a gear: bắt đầu làm gì hiệu quả hơn 

Trái nghĩa với đáp án C. giảm năng suất học tập 

Tạm dịch: 

Bạn sẽ phải tăng tốc nếu muốn thành công trong kỳ thi sắp tới. 

Choose C. 


Câu 24:

21/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. 

Lora has just bought a new skirt that she likes very much. 

Jane: "You look great in that red skirt, Lora!" 

Lora: “ ____________________” 

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp 

Giải thích: 

A. Thanks, I bought it at Macy’s (đáp lại lời khen)  

Tạm dịch: 

Lora vừa mua một chiếc váy mới mà cô ấy rất thích. 

 Jane: “Bạn trông thật tuyệt trong chiếc váy đỏ đó, Lora!” 

 Lora: “_____________________________” 

 A. Cảm ơn, tôi đã mua nó ở Macy’s.                            B. Cảm ơn, mẹ tôi thích nó. 

 C. Không, tôi không nghĩ vậy.                                     D. Ồ, bạn không thích nó, phải không? 

Choose A. 


Câu 25:

22/07/2024

Linda is thanking Daniel for his birthday present. 

Linda: "Thanks for the book. I've been looking for it for months." 

Daniel: " _____________” 

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp 

Giải thích: 

Đáp lại lời cảm ơn  

Tạm dịch: 

Linda đang cảm ơn Daniel vì món quà sinh nhật của anh ấy. 

Linda: “Cảm ơn vì cuốn sách. Tôi đã tìm kiếm nó hàng tháng trời rồi.” 

Daniel: “_____________________________”

A. Tôi rất vui vì bạn thích nó.                                       B. Bạn có thể nói lại điều đó

C. Tôi thích đọc sách.                                                    D. Cảm ơn bạn đã tìm kiếm nó. 

Choose A. 


Câu 26:

22/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 

Last week I have to bring work home every night to get it all done. 

Xem đáp án

Đáp án B

Ta thấy “last week” – dấu hiệu thì quá khứ đơn => sửa “have to -> had to”

Dịch nghĩa: “Tuần trước, tôi phải mang công việc về nhà vào mỗi tối để hoàn thành công việc.”


Câu 27:

25/07/2024

Young people nowadays often have his own idols who they really love and try to imitate.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ ‘his’ ở đây chiếu cho danh từ số nhiều ‘young people’ đứng trước → Sửa ‘his’ thành ‘their’

Dịch nghĩa: Người trẻ ngày nay thường có những thần tượng riêng mà họ thực sự yêu thích và cố gắng bắt chước.


Câu 28:

21/07/2024

The company had better develop more rapid and reliant systems for handling customers' complaints

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng  

Giải thích: 

- reliant (adj): dựa dập  

- reliable (adj): đáng tin cậy  

reliable systems: những hệ thống đáng tin cậy 

Tạm dịch: 

Công ty nên phát triển các hệ thống nhanh hơn và đáng tin cậy hơn để xử lý khiếu nại của khách hàng.

Choose D. 


Câu 29:

22/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. 

Teen spending

   A large-scale study has been done by advertisers on the spending habits of today's teenagers. It has come up with some fascinating results. Girls across Europe ranging in age from 15 to 18 were interviewed. The researchers discovered that these girls want to be successful and sophisticated and are willing to spend to (29) __________ the look they want - when they have the money, that is! 

   Feeling confident is the most important factor when it comes to buying clothes. (30) __________ interesting piece of information coming out of the study is that German teenagers go for clothes that are pract and comfortable, while British and French teenagers are more concerned about appearance (31) ________________ they all agreed that the clothes should fit them properly. All the girls (32) _____________ were interviewed shop for clothes regularly, half of them buying something from a department store or a large clothes shop at least once a month. They also see it as a social (33) _____________ and going round the shops with their friends is the main way they learn what the latest trends are. 

(Adapted from "Laser B2" by Malcomn Mann and Steve Taylor-Knowles) 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng  

Giải thích: 

A. achieve (v): đạt được 

B. reach (v): vươn tới 

C. manage (v): kiểm soát  

D. succeed (v): thành công 

The researchers discovered that these girls want to be successful and sophisticated and are willing to spend to (29) ______ the look they want 

Tạm dịch: 

Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng những cô gái này muốn trở nên thành công và sành điệu và sẵn sàng chi tiêu để đạt được vẻ ngoài mà họ muốn 

Choose A. 


Câu 30:

21/07/2024
A. Other  B. Few  C. Many  D. Another
Xem đáp án

Kiến thức: Lượng từ 

Giải thích: 

A. Other + N số nhiều 

B. Few + N đếm được số nhiều  

C. Many + N đếm được số nhiêud 

D. Another + N số ít  


Câu 31:

21/07/2024
A. but  B. although  C. so  D. for
Xem đáp án

Kiến thức: liên từ 

Giải thích: 

A. but: nhưng 

B. although: mặc dù 

C. so: vì vậy  

D. for: vì 

while British and French teenagers are more concerned about appearance (31) ______ they all agreed that the clothes should fit them properly 

Tạm dịch: 

trong khi thanh thiếu niên Anh và Pháp quan tâm nhiều hơn đến ngoại hình mặc dù tất cả họ đều đồng ý rằng quần áo phải vừa vặn với họ . 

Choose B. 


Câu 32:

21/07/2024
A. who  B. which  C. whom  D. whose
Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ quan hệ  

Giải thích: 

A. who thay thế cho N chỉ người 

B. which thay thế cho N chỉ vật  

C. whom thay thế cho tân ngữ 

D. whose: sở hữu cách  

All the girls (32) ______ were interviewed shop for clothes regularly 

Tạm dịch: 

Tất cả các cô gái mà được phỏng vấn thì mua sắm quần áo thường xuyên 

Choose A. 


Câu 33:

21/07/2024
A. circumstance  B. commitment  C. activity  D. aspiration
Xem đáp án

Kiến thức: kết hợp từ 

Giải thích: 

social acivity: hoạt động xã hội 

They also see it as a social (33) ______ 

Tạm dịch: 

Họ cũng coi đó là một hoạt động xã hội 

Choose C. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

Một nghiên cứu quy mô lớn đã được thực hiện bởi các nhà quảng cáo về thói quen chi tiêu của thanh thiếu niên ngày nay. Nó đã đưa ra một số kết quả hấp dẫn. Các cô gái trên khắp châu Âu trong độ tuổi từ 15 đến 18 đã được phỏng vấn. Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng những cô gái này muốn trở nên thành công và sành điệu và sẵn sàng chi tiêu để có được vẻ ngoài mà họ muốn - nghĩa là khi họ có tiền!

Cảm thấy tự tin là yếu tố quan trọng nhất khi mua quần áo. Một thông tin thú vị rút ra từ nghiên cứu là thanh thiếu niên Đức thích quần áo thiết thực và thoải mái, trong khi thanh thiếu niên Anh và Pháp quan tâm nhiều hơn đến ngoại hình vì vậy tất cả họ đều đồng ý rằng quần áo phải vừa vặn với họ. Tất cả các cô gái được phỏng vấn thì mua sắm quần áo thường xuyên, một nửa trong số họ mua thứ gì đó từ cửa hàng bách hóa hoặc cửa hàng quần áo lớn ít nhất mỗi tháng một lần. Họ cũng coi đó là một hoạt động xã hội và đi vòng quanh các cửa hàng với bạn bè là cách chính để họ tìm hiểu những xu hướng mới nhất. 


Câu 34:

15/08/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 34 to 38. 

   Nepal has made important progress over the past few years to promote equality, but the country still has one of the highest rates of child marriage in the world. 41% of Nepalese girls are married before the age of 18.

   Poverty is both a cause and consequence of child marriage in Nepal. Girls from the wealthiest families marry 2 years later than those from the poorest, who are seen as an economic burden, and who drop out of school and earn little money. 

   Food insecurity plays an important role, too. Nepalese families that do not have enough food to eat are more likely to marry their daughters at a young age to decrease the financial burden. One study shows that 91% of people who had secure access to food married over the age of 19. 

   Dowry is also common practice in many communities. Parents marry their daughters as soon as possible because the money they have to pay to the groom's family is higher if their daughter is older.

   Since 2010, the legal age of marriage is 20 for both men and women, or 18 with parental consent, according to the Nepalese Country Code. 

   The law states that punishment for child marriage is imprisonment for up to three years and a fine of up to 10,000 rupees (£102). But reports suggest that this law is rarely applied. There has been quite a lot of progress in Nepal over the past 3 years with a clear government commitment to ending child marriage and civil society cooperation. The Ministry of Women, Children and Social Welfare is currently developing Nepal's first national strategy on child marriage in collaboration with UNICEF 

   Nepal and Girls Not Brides Nepal. However, the post-earthquake and post-fuel crisis environment has meant progress is slow and the national strategy has been delayed. 

(Adapted from http://www.girlsnotbrides.org/) 

According to the passage, which of the following statements is NOT true?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo các thông tin được cung cấp, ta thấy:

-         "Since 2010, the legal age of marriage is 20 for both men and women, or 18 with parental consent."

-         "Girls from the wealthiest families marry 2 years later than those from the poorest... Nepalese families that do not have enough food to eat are more likely to marry their daughters at a young age."

-         "The law states that punishment for child marriage is imprisonment for up to three years and a fine of up to 10,000 rupees (£102). But reports suggest that this law is rarely applied."

-         "Girls from the wealthiest families marry 2 years later than those from the poorest... Nepalese families that do not have enough food to eat are more likely to marry their daughters at a young age."

Dịch nghĩa:

“Nepal đã đạt được những tiến bộ quan trọng trong vài năm qua để thúc đẩy bình đẳng, nhưng quốc gia này vẫn có một trong những tỷ lệ kết hôn trẻ em cao nhất trên thế giới. 41% các cô gái Nepal kết hôn trước tuổi 18.

Nghèo đói vừa là nguyên nhân vừa là hậu quả của kết hôn trẻ em ở Nepal. Các cô gái từ các gia đình giàu có kết hôn muộn hơn 2 năm so với những người từ các gia đình nghèo nhất, những người này được xem như gánh nặng kinh tế, và họ phải bỏ học và kiếm ít tiền.

Thiếu thực phẩm cũng đóng vai trò quan trọng. Các gia đình Nepal không có đủ thực phẩm để ăn có xu hướng kết hôn cho con gái của họ ở độ tuổi trẻ để giảm gánh nặng tài chính. Một nghiên cứu cho thấy 91% những người có đủ thực phẩm để ăn đã kết hôn khi trên 19 tuổi.

Lễ vật cũng là một thực hành phổ biến ở nhiều cộng đồng. Các bậc phụ huynh kết hôn cho con gái của họ càng sớm càng tốt vì số tiền họ phải trả cho gia đình chú rể cao hơn nếu con gái của họ lớn tuổi hơn.

Kể từ năm 2010, độ tuổi kết hôn hợp pháp là 20 đối với cả nam và nữ, hoặc 18 với sự đồng ý của cha mẹ, theo Bộ luật Nepalese.

Luật quy định rằng hình phạt cho kết hôn trẻ em là án tù lên đến ba năm và tiền phạt lên đến 10.000 rupee (102 bảng Anh). Nhưng các báo cáo cho thấy rằng luật này hiếm khi được áp dụng. Đã có khá nhiều tiến bộ ở Nepal trong 3 năm qua với cam kết rõ ràng của chính phủ nhằm chấm dứt kết hôn trẻ em và sự hợp tác của xã hội dân sự. Bộ Phụ nữ, Trẻ em và Phúc lợi Xã hội hiện đang phát triển chiến lược quốc gia đầu tiên của Nepal về kết hôn trẻ em phối hợp với UNICEF Nepal và Girls Not Brides Nepal. Tuy nhiên, môi trường sau động đất và khủng hoảng nhiên liệu đã khiến tiến độ chậm và chiến lược quốc gia đã bị trì hoãn.”


Câu 35:

22/07/2024
The word "commitment" in the last paragraph could be best replace _________
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc – từ vựng 

Giải thích: Từ "commitment" trong đoạn cuối có thể được thay thế tốt nhất bằng _________. 

A. kỳ vọng                           B. lời hứa                          C. từ chối                          D. hy vọng 

Thông tin: There has been quite a lot of progress in Nepal over the past 3 years with a clear government commitment to ending child marriage and civil society cooperation. 

Tạm dịch: Đã có khá nhiều tiến bộ ở Nepal trong 3 năm qua với cam kết rõ ràng của chính phủ trong việc chấm dứt nạn tảo hôn và sự hợp tác của xã hội dân sự. 

Choose B. 


Câu 36:

21/07/2024
According to paragraph 2, in Nepal, girls from needy families __________
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc – chi tiết 

Giải thích: Theo đoạn 2, ở Nepal, các cô gái từ những gia đình nghèo khó ________.

A. có thể kết hôn muộn hơn hai năm so với những người xuất thân từ gia đình nghèo

B. buộc phải thôi học vì cha mẹ không có tiền 

C. phải kết hôn sớm hơn những người thuộc gia đình giàu có  

D. đóng vai trò quan trọng trong việc củng cố tài chính gia đình họ 

Thông tin: Girls from the wealthiest families marry 2 years later than those from the poorest, who are seen as an economic burden, and who drop out of school and earn little money.  

Tạm dịch: Các cô gái từ những gia đình giàu có nhất kết hôn muộn hơn 2 năm so với những cô gái từ những gia đình nghèo nhất, những người bị coi là gánh nặng kinh tế và bỏ học và kiếm được ít tiền. Choose C. 


Câu 37:

21/07/2024
The word "those" in paragraph 2 refers to _____________
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc – từ thay thế 

Giải thích: Từ "those" trong đoạn 2 đề cập đến ________. 

A. gia đình                           B. năm                               C. tỷ lệ                              D. cô gái 

Thông tin: Girls from the wealthiest families marry 2 years later than those from the poorest, who are seen as an economic burden, and who drop out of school and earn little money. 

Tạm dịch: Các cô gái từ những gia đình giàu có nhất kết hôn muộn hơn 2 năm so với những cô gái từ những gia đình nghèo nhất, những người bị coi là gánh nặng kinh tế và bỏ học và kiếm được ít tiền. Choose D. 


Câu 38:

21/07/2024
Which of the following best serves as the title for the passage?
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc – ý chính  

Giải thích: Điều nào sau đây phục vụ tốt nhất như là tiêu đề cho đoạn văn?  

A. Một hình thức lạm dụng trẻ em ở Nepal: Tảo hôn. 

B. Tảo hôn - Vấn đề hoàn toàn có thể giải quyết được ở Nê-pan. 

C. Chính phủ Nê-pan với nỗ lực giảm bất bình đẳng xã hội. 

D. Chiến lược lập trình bảo vệ trẻ em của Nepal. 

Thông tin: 

- 41% of Nepalese girls are married before the age of 18.  

- Poverty is both a cause and consequence of child marriage in Nepal. 

- The Ministry of Women, Children and Social Welfare is currently developing Nepal's first national strategy on child marriage in collaboration with UNICEF Nepal and Girls Not Brides Nepal. However, the post-earthquake and post-fuel crisis environment has meant progress is slow and the national strategy has been delayed. 

Tạm dịch: 

- 41% trẻ em gái Nepal kết hôn trước 18 tuổi. 

- Nghèo đói vừa là nguyên nhân vừa là hậu quả của nạn tảo hôn ở Nepal. 

- Bộ Phụ nữ, Trẻ em và Phúc lợi xã hội hiện đang phát triển chiến lược quốc gia đầu tiên của Nepal về tảo hôn với sự hợp tác của UNICEF Nepal và Girls Not Brides Nepal. Tuy nhiên, môi trường hậu động đất và hậu khủng hoảng nhiên liệu có nghĩa là tiến độ chậm lại và chiến lược quốc gia bị trì hoãn. 

Choose A. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

Nepal đã đạt được những tiến bộ quan trọng trong vài năm qua để thúc đẩy bình đẳng, nhưng quốc gia này vẫn là một trong những quốc gia có tỷ lệ tảo hôn cao nhất thế giới. 41% bé gái Nepal kết hôn trước 18 tuổi.

Nghèo đói vừa là nguyên nhân vừa là hậu quả của nạn tảo hôn ở Nepal. Các cô gái từ những gia đình giàu có nhất kết hôn muộn hơn 2 năm so với những cô gái từ những gia đình nghèo nhất, những người bị coi là gánh nặng kinh tế và bỏ học và kiếm được ít tiền. 

An ninh lương thực cũng đóng một vai trò quan trọng. Những gia đình không đủ ăn ở Nepal có xu hướng gả con gái khi còn nhỏ để giảm bớt gánh nặng tài chính. Một nghiên cứu cho thấy 91% những người được tiếp cận thực phẩm an toàn đã kết hôn trên 19 tuổi. 

Của hồi môn cũng là thông lệ trong nhiều cộng đồng. Cha mẹ cưới con gái càng sớm càng tốt vì số tiền phải trả cho nhà trai càng cao nếu con gái càng lớn. 

Kể từ năm 2010, tuổi kết hôn hợp pháp là 20 đối với cả nam và nữ, hoặc 18 nếu có sự đồng ý của cha mẹ, theo Bộ luật Quốc gia Nepal. 

Luật quy định hình phạt cho tội tảo hôn là phạt tù tới 3 năm và phạt tiền tới 10.000 rupee (102 bảng Anh). Nhưng các báo cáo cho rằng luật này hiếm khi được áp dụng. Đã có khá nhiều tiến bộ ở Nepal trong 3 năm qua với cam kết rõ ràng của chính phủ trong việc chấm dứt nạn tảo hôn và sự hợp tác của xã hội dân sự. Bộ Phụ nữ, Trẻ em và Phúc lợi Xã hội hiện đang phát triển chiến lược quốc gia đầu tiên của Nepal về tảo hôn với sự hợp tác của UNICEF Nepal và Girls Not Brides Nepal. Tuy nhiên, môi trường hậu động đất và hậu khủng hoảng nhiên liệu có nghĩa là tiến độ chậm lại và chiến lược quốc gia bị trì hoãn. 


Câu 39:

22/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 45. 

   Think about the last test you took. How much of what you learned for the test do you still remember? Many people take tests to pass a course or get a promotion, but they often forget the information afterward. This is especially the case for people taking large international tests like TOEFL or IELTS. These tests usually involve multiple-choice questions, and people often study to increase their scores, not to learn important information. In fact, educators are divided on whether these kinds of tests are the most effective way to assess a person's abilities. 

   Those who support such tests say they are the only way for educators and employers to compare people based on their test scores. However, there are people trying to reform this system. They believe that standard tests aren't the best way to measure a person's ability. These reformers also believe that intelligent people are not always good at taking tests or memorizing facts. A multiple-choice test cannot always tell what people have learned, or whether they can apply that knowledge in the future. 

   Reformers believe that other types of evaluation achieve better results. Tests that contain a mix of written and spoken questions give a more complete assessment of what the person is capable of. A portfolio, or a collection of work done throughout a course, can show how much the student has improved individually. Group interview, where a group of people are interviewed at the same time, can also be useful for employers, since they show how people interact with others. 

   Alternative educational institutions such as Montessori and Waldorf schools don't believe that education should be focused on testing. At these schools, the classroom is very relaxed and "free" with students learning from each other as much as they learn from teachers. Some of these schools even allow students to choose what they study. Teachers create activities designed to let students show their abilities or knowledge of a certain subject. In these schools, the focus is on learning by experiencing and doing things. 

   The debate on testing continues, and educators have yet to find a perfect method of evaluating learning. Until that day comes, old test methods will be used and new test methods will continue to develop. But one thing's for sure, testing will continue to play an important part in our lives - so study hard! 

What is the passage mainly about? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc – ý chính  

Giải thích: Ý chính của bài là gì?

A. Điểm kiểm tra hữu ích như thế nào 

B. Kiểm tra có phải là một phương pháp hiệu quả để đánh giá người học hay không. 

C. Tầm quan trọng của việc thi TOEFL hoặc IELTS. 

D. Các phương pháp đánh giá khác nhau 

Thông tin: 

- In fact, educators are divided on whether these kinds of tests are the most effective way to assess a person’s abilities. 

- Reformers believe that other types of evaluation achieve better results. 

- Alternative educational institutions such as Montessori and Waldorf schools don’t believe that education should be focused on testing. 

- The debate on testing continues, and educators have yet to find a perfect method of evaluating learning.

Tạm dịch: 

- Trên thực tế, các nhà giáo dục có ý kiến khác nhau về việc liệu những loại bài kiểm tra này có phải là cách hiệu quả nhất để đánh giá khả năng của một người hay không. 

- Các nhà cải cách tin rằng các loại đánh giá khác đạt kết quả tốt hơn. 

- Các tổ chức giáo dục thay thế như trường Montessori và trường Waldorf không tin rằng giáo dục nên tập trung vào kiểm tra. 

- Cuộc tranh luận về kiểm tra vẫn tiếp tục và các nhà giáo dục vẫn chưa tìm ra một phương pháp đánh giá việc học hoàn hảo. 

Choose B. 


Câu 40:

21/07/2024

What is NOT the reason why reformers want to change the current testing system?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc – chi tiết 

Giải thích: Điều gì KHÔNG phải là lý do tại sao các nhà cải cách muốn thay đổi hệ thống kiểm tra hiện tại?

A. Một số người thông minh không giỏi ghi nhớ sự thật. 

B. Một số loại bài kiểm tra không phải lúc nào cũng cho biết một người đã học được những gì.

C. Kiểm tra sẽ không còn đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của mọi người.

D. Có nhiều loại đánh giá khác tạo ra kết quả tốt hơn. 

Thông tin: But one thing’s for sure, testing will continue to play an important part in our lives - so study hard!  

Tạm dịch: Nhưng có một điều chắc chắn là kiểm tra sẽ tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta - vì vậy hãy học tập chăm chỉ! 

Choose C. 


Câu 41:

21/07/2024

The word "divided" in last paragraph is closest in meaning to ______________

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc – từ vựng 

Giải thích: Từ “divided” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với ________. 

A. bất đồng                          B. đồng ý                          C. hiểu lầm                        D. tính toán 

Thông tin: In fact, educators are divided on whether these kinds of tests are the most effective way to assess a person’s abilities. 

Tạm dịch: Trên thực tế, các nhà giáo dục không thống nhất về việc liệu những loại bài kiểm tra này có phải là cách hiệu quả nhất để đánh giá khả năng của một người hay không. 

Choose A. 


Câu 42:

21/07/2024

The word "They" in paragraph 5 refers to _______ 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc – từ thay thế 

Giải thích: Từ "They" trong đoạn 2 đề cập đến ________. 

 A. Bài kiểm tra                                                             B. Điểm kiểm tra             

C. Người cải cách                                                          D. Người sử dụng lao động 

Thông tin: However, there are people trying to reform this system. They believe that standard tests aren’t the best way to measure a person’s ability.

Tạm dịch: Tuy nhiên, có những người đang cố gắng cải cách hệ thống này. Họ tin rằng các bài kiểm tra tiêu chuẩn không phải là cách tốt nhất để đánh giá khả năng của một người. 

Choose C. 


Câu 43:

21/07/2024

What is happening at Montessori schools? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc – chi tiết 

Giải thích: Điều gì đang xảy ra tại các trường Montessori? 

A. Học sinh và giáo viên tập trung vào việc dạy và học chính thức. 

B. Học sinh làm bài kiểm tra trắc nghiệm sau khóa học. 

C. Học sinh làm bài kiểm tra nhiều hơn học sinh ở các trường khác. 

D. Học sinh có thể chọn những gì họ học. 

Thông tin: At these schools, the classroom is very relaxed and "free" with students learning from each other as much as they learn from teachers. Some of these schools even allow students to choose what they study. Teachers create activities designed to let students show their abilities or knowledge of a certain subject. In these schools, the focus is on learning by experiencing and doing things.  

Tạm dịch: Tại những trường này, lớp học rất thoải mái và "tự do" với việc học sinh học hỏi lẫn nhau cũng như học hỏi từ giáo viên. Một số trường này thậm chí còn cho phép sinh viên chọn những gì họ học. Giáo viên tạo ra các hoạt động được thiết kế để học sinh thể hiện khả năng hoặc kiến thức của mình về một chủ đề nhất định. Ở những trường này, trọng tâm là học tập bằng cách trải nghiệm và thực hành. 

Choose D. 


Câu 44:

22/07/2024

The word "Alternative" in paragraph 4 is closest in meaning to ___________  

Xem đáp án

Kiến thức: đọc – từ vựng 

Giải thích: Từ “Alternative” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với ________. 

 A. Đô thị                             B. Phi truyền thống           C. Tái tạo                          D. Tương tự 

Thông tin: Alternative educational institutions such as Montessori and Waldorf schools don’t believe that education should be focused on testing. 

Tạm dịch: Các tổ chức giáo dục thay thế như trường Montessori và Waldorf không tin rằng giáo dục nên tập trung vào kiểm tra. 

Choose B. 


Câu 45:

21/07/2024
What can be inferred from the last paragraph?
Xem đáp án

Kiến thức: đọc – ý chính  

Giải thích: Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn cuối cùng? 

A. Các nhà giáo dục đã phát minh ra một phương pháp hoàn hảo để đánh giá thành tích của học sinh.

B. Các cuộc thảo luận về phương pháp thử nghiệm vẫn đang tiếp diễn. 

C. Phương pháp đánh giá đã được xác nhận. 

D. Giáo viên chịu trách nhiệm kiểm tra năng lực của học sinh. 

Thông tin: The debate on testing continues, and educators have yet to find a perfect method of evaluating learning. Until that day comes, old test methods will be used and new test methods will continue to develop.

Tạm dịch: Cuộc tranh luận về kiểm tra vẫn tiếp tục và các nhà giáo dục vẫn chưa tìm ra một phương pháp hoàn hảo để đánh giá việc học. Cho đến ngày đó, các phương pháp thử nghiệm cũ sẽ được sử dụng và các phương pháp thử nghiệm mới sẽ tiếp tục phát triển. 

Choose B. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

Hãy nghĩ về bài kiểm tra cuối cùng bạn đã thực hiện. Bạn còn nhớ được bao nhiêu phần kiến thức đã học cho kỳ thi? Nhiều người tham gia các bài kiểm tra để vượt qua một khóa học hoặc được thăng chức, nhưng họ thường quên thông tin sau đó. Điều này đặc biệt đúng với những người tham gia các bài kiểm tra quốc tế lớn như TOEFL hoặc IELTS. Các bài kiểm tra này thường liên quan đến các câu hỏi trắc nghiệm và mọi người thường học để tăng điểm chứ không phải để tìm hiểu thông tin quan trọng. Trên thực tế, các nhà giáo dục không thống nhất về việc liệu những loại bài kiểm tra này có phải là cách hiệu quả nhất để đánh giá khả năng của một người hay không. 

Những người ủng hộ các bài kiểm tra như vậy nói rằng chúng là cách duy nhất để các nhà giáo dục và nhà tuyển dụng so sánh mọi người dựa trên điểm kiểm tra của họ. Tuy nhiên, có những người đang cố gắng cải cách hệ thống này. Họ tin rằng các bài kiểm tra tiêu chuẩn không phải là cách tốt nhất để đánh giá khả năng của một người. Những nhà cải cách này cũng tin rằng những người thông minh không phải lúc nào cũng giỏi làm bài kiểm tra hoặc ghi nhớ các sự kiện. Một bài thi trắc nghiệm không thể lúc nào cũng cho biết người ta đã học được những gì, hay liệu họ có thể áp dụng những kiến thức đó trong tương lai hay không. 

Các nhà cải cách tin rằng các loại đánh giá khác đạt được kết quả tốt hơn. Các bài kiểm tra bao gồm cả câu hỏi viết và nói sẽ giúp đánh giá đầy đủ hơn về khả năng của người đó. Một danh mục đầu tư, hoặc một tập hợp các công việc được thực hiện trong suốt khóa học, có thể cho thấy mức độ tiến bộ của từng học sinh. Phỏng vấn nhóm, trong đó một nhóm người được phỏng vấn cùng một lúc, cũng có thể hữu ích cho người sử dụng lao động, vì chúng cho thấy cách mọi người tương tác với những người khác. 

Các tổ chức giáo dục thay thế như trường Montessori và Waldorf không tin rằng giáo dục nên tập trung vào kiểm tra. Tại những trường này, lớp học rất thoải mái và "tự do" với việc học sinh học hỏi lẫn nhau cũng như học hỏi từ giáo viên. Một số trường này thậm chí còn cho phép sinh viên chọn những gì họ học. Giáo viên tạo ra các hoạt động được thiết kế để học sinh thể hiện khả năng hoặc kiến thức của mình về một chủ đề nhất định. Ở những trường này, trọng tâm là học tập bằng cách trải nghiệm và thực hành. 

Cuộc tranh luận về kiểm tra vẫn tiếp tục và các nhà giáo dục vẫn chưa tìm ra một phương pháp hoàn hảo để đánh giá việc học. Cho đến ngày đó, các phương pháp thử nghiệm cũ sẽ được sử dụng và các phương pháp thử nghiệm mới sẽ tiếp tục phát triển. Nhưng có một điều chắc chắn là kiểm tra sẽ tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta - vì vậy hãy học tập chăm chỉ! 


Câu 46:

23/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

Tien said, "I'll give you this book back tomorrow, Mary." 

Xem đáp án

Kiến thức: Câu trực tiếp, gián tiếp 

Giải thích: 

- Đổi đại từ “I” thành “he” 

- Chuyển “will” thành “would” 

- Đổi trạng từ chỉ thời gian “Tomorrow” thành “the next day” hoặc “the following day”

Tạm dịch: 

Tiên nói: “Mai tôi sẽ trả lại bạn cuốn sách này, Mary.” 

Choose C. 


Câu 47:

23/07/2024
Phuong Anh is required to clean the house instead of her brother.
Xem đáp án

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu 

Giải thích: 

A. needn’t clean: không cần dọn 

B. must clean: phải dọn 

C. might clean: có khả năng sẽ dọn  

D. don’t have to clean: không cần thiết dọn 

be required to do sth: bị yêu cầu làm gì 

Tạm dịch: 

Phương Anh được yêu cầu dọn dẹp nhà cửa thay anh trai. 

Choose B. 


Câu 48:

21/07/2024
Bao Chau hasn't bought any books for three years.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành 

Giải thích: 

Bao Chau chưa mua sách trong vòng 3 năm = lần cuối cùng Bao Chau mua sách là vào 3 năm trước

Tạm dịch: 

Bảo Châu đã không mua bất kỳ cuốn sách nào trong ba năm. 

Choose A. 


Câu 49:

22/08/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

The house is very expensive. They can't afford to buy it. 

Xem đáp án

Đáp án C

Xét về nghĩa, ta thấy sự việc không có thật trong hiện tại và tương lai => dùng câu điều kiện loại 2.

Ta có: cấu trúc câu điều kiện loại 2 “If + S + were + adj/N, S + would/ could + V_0”

Dịch nghĩa: “Ngôi nhà rất đắt. Họ không đủ khả năng để mua nó. => Nếu ngôi nhà không quá đắt tiền, họ có khả năng để mua nó.”


Câu 50:

21/07/2024
John didn't understand what the story was about until he saw the film based on it.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu đảo ngữ 

Giải thích: 

Not until mệnh đề 1 + trợ động từ + mệnh đề 2: Cho đến khi …. thì mới …..

Tạm dịch: 

John không hiểu câu chuyện nói về cái gì cho đến khi anh ấy xem bộ phim dựa trên nó.

Choose B.


Bắt đầu thi ngay