Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (mới) (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo bộ đề minh họa (Đề 13)

(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo bộ đề minh họa (Đề 13)

(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo bộ đề minh họa (Đề 13)

  • 2130 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

19/08/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

thank /θæŋk/ (v) cảm ơn

thick /θik/ (adj) dày

that /ðæt/ : ấy, đó, kia

thing /θiŋ/ (n) cái, đồ, thứ

Từ ‘that’ có phần gạch chân phát âm là /ð/, các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /θ/ → Chọn C.


Câu 2:

21/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

miss /mis/ (v) nhớ, lỡ, trễ

child /tʃaild/ (n) đứa trẻ

sign /sain/ (n) dấu hiệu, ký hiệu

mind /maind/ (n) tinh thần, trí óc

Từ ‘miss’ có ‘i’ phát âm là /i/, các từ còn lại ‘i’ phát âm là /ai’ → Chọn A.


Câu 3:

23/07/2024

Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

balloon /bəˈluːn/

spirit /ˈspɪrɪt/

panda /ˈpændə/

island /ˈaɪlənd/ 

Từ ‘balloon’ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất → Chọn A.


Câu 4:

13/08/2024

Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa:

A. disappoint /ˌdɪsəˈpɔɪnt/ (v) làm thất vọng: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì âm thứ hai có chứa nguyên âm đôi /ɔɪ/.

B. satisfy /ˈsætɪsfaɪ/ (v) hài lòng, thỏa mãn: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

C. educate /ˈedʒu:keɪt/ (v) giáo dục: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì đuôi -ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

D. recognise /ˈrekəɡnaɪz/ (v) công nhận, thừa nhận: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì đuôi -ize làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

Từ ‘disappoint’ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất → Chọn A.


Câu 5:

23/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The 31st SEA Games, __________ in Vietnam in 2022, left a deep impression on the participants.

Xem đáp án

Kiến thức về mệnh đê quan hệ rút gọn:

*Ta có: cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

-  Sử dụng hiện tại phân từ - V-ing: dùng khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động. Ví dụ: The man sitting (= who is sitting) next to you is my uncle.

-  Sử dụng quá khứ phân từ - Vp2: dùng khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động. Ví dụ: The students punished (= who were punished) by the teacher are lazy.

-  Sử dụng “to V” khi đại từ quan hệ thay thế cho các từ có chứa số thứ tự như: first, second, next, third... last, only và so sánh nhất. Ví dụ: She was the last person to be interviewed (= that was interviewed) this morning.

-  Sử dụng cụm danh từ khi mệnh đề quan hệ không xách định. Ví dụ: Mrs Flora, a rich businesswoman

(= who is a rich businesswoman), will sponsor our competition.

Theo đề bài, ta thấy mệnh đề cần rút gọn ở thể bị động (which were held) và đại từ đóng vai trò là chủ ngữ.

Do đó, B là đáp án hợp lý.

Tạm dịch: SEA Games 31 tổ chức tại Việt Nam vào năm 2022 đã để lại nhiều ấn tượng sâu sắc trong lòng các vận động viên tham dự.


Câu 6:

23/07/2024

Life in the city is    __________ than life in the countryside.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài “S + V + more + adj/adv + than …….”

Dịch nghĩa: “Cuộc sống trong thành phố thú vị hơn cuộc sống ở nông thôn.”


Câu 7:

23/07/2024

Laura will buy a new laptop __________.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc câu: Mệnh đề 1 (thì tương lai đơn) + as soon as + Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn)

Trong câu mệnh đề chỉ thời gian, mệnh đề chính (Laura will buy a new laptop) ở thì tương lai đơn thì mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại đơn (she gets her salary) → Chọn C.

Dịch nghĩa: Laura sẽ mua một chiếc máy tính mới khi cô ấy nhận được lương.


Câu 8:

20/07/2024

Linh is keen __________ cycling to school.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: cấu trúc “keen on = interested in: thích, thích thú”

Dịch nghĩa: “Linh rất thích việc đi xe đạp đến trường.”


Câu 9:

12/08/2024

Your house is opposite the cinema, __________?

Xem đáp án

Đáp án B

Đây là dạng câu hỏi đuôi, ta thấy vế trước là câu khẳng định => vế sau của câu dạng phủ định.

Ta có: Trợ động từ dạng phủ định “isn’t”

“your house” – chủ ngữ câu khẳng định là danh từ số ít => câu phủ định “it”

Dịch nghĩa: “Ngôi nhà của bạn đối diện với rạp chiếu phim, đúng không?


Câu 10:

23/07/2024

My hobby is reading __________ books. It's relaxing.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có “a/an” – dùng cho danh từ đếm được số ít; “the” dùng cho danh từ đã được xác định mà “books” – là danh từ số nhiều, chưa được xác định =>  không dùng a/ an/ the.

Dịch nghĩa: “Sở thích của tôi là đọc sách.”


Câu 11:

22/07/2024

Our school __________ has had a record of 10,000 visits this week.

Xem đáp án

Đáp án D

software (n) phần mềm

email (n) thư điện tử

hardware (n) phần cứng

website (n) trang web

Dịch nghĩa: Trang web của trường chúng tôi đã có kỷ lục 10,000 lượt truy cập trong tuần này.


Câu 12:

22/07/2024

As a foreign language student, you should learn how to __________ new words in the dictionary.

Xem đáp án

Đáp án C

Phrasal verb:

look down (v) nhìn xuống

write off (v) bỏ qua, xóa nợ

look up (v) tra cứu nghĩa trong từ điển

take off (v) cất cánh, cởi ra

Dịch nghĩa: Là một học sinh học ngoại ngữ, bạn nên học cách tra từ mới trong từ điển.


Câu 13:

22/07/2024

He refused __________ overtime to spend the evening with his family.

Xem đáp án

Đáp án A

refuse + to V: từ chối làm gì

Dịch nghĩa: Anh ấy từ chối tăng ca để dành thời gian buổi tối với gia đình.


Câu 14:

23/07/2024

The other members in the group showed their dissatisfaction with Sarah's not pulling her __________ in the project.

Xem đáp án

Đáp án B

muscle (n) cơ bắp

weight (n) trọng lượng → pull one’s weight: đảm đương phần việc của mình, đóng góp công sức

head (n) đầu, người đứng đầu

teeth (n) răng

Dịch nghĩa: Các thành viên khác trong nhóm thể hiện sự bất mãn với việc Sarah không đảm đương phần việc của mình trong dự án.


Câu 15:

23/07/2024

The students __________ noisily when the teacher came into the classroom.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ (thì QKTD) thì bị một hành động khác xen vào (thì QKD).

Cấu trúc: S + was/were + Ving + when + S + Vpast.

Dịch nghĩa: Đám học sinh đang nói chuyện ầm ĩ khi cô giáo bước vào lớp.


Câu 16:

23/07/2024

David still __________ contact with many of his old school friends.

Xem đáp án

Đáp án D

keep contact with somebody: giữ liên lạc với ai

Dịch nghĩa: David vẫn giữ liên lạc với nhiều người bạn cũ trong trường.


Câu 17:

29/07/2024

She hopes that after her book comes out, it __________ by many people.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy: cụm từ “she hopes that” – sự việc phía sau diễn ra ở tương lai -> thì tương lai đơn và cụm từ “by many people” - > dấu hiệu câu bị động

Cấu trúc câu bị động của thì tương lai đơn: “S + will be + V3/ed (+ by + O)”

Dịch nghĩa: “Cô ấy hy vọng rằng sau khi cuốn sách được ra mắt, nó sẽ được nhiều người đọc.”


Câu 18:

22/07/2024

Children often like wearing __________ colours on Tet holidays.

Xem đáp án

Đáp án D.

Xét thấy “colours” là danh từ => đứng trước danh từ ta cần điền một tính từ.

Ta có: A. brightly (adv) sáng sủa, rực rỡ

B. brighten (v) làm bừng sáng

C. brightness (n) độ sáng, sự tươi sáng

D. bright (adj) sáng sủa, sáng màu

Dịch nghĩa: “Trẻ em thường thích mặc quần áo có màu sắc tươi sáng vào những ngày Tết.


Câu 19:

23/07/2024

The band at that time was immensely popular and often played to a(n) __________ crowd of about 5,000.

Xem đáp án

Đáp án C

probability (n) xác suất

capability (n) khả năng

capacity (n) sức chứa

ability (n) khả năng

Dịch nghĩa: Vào thời điểm đó, ban nhạc rất nổi tiếng và thường biểu diễn trước một đám đông với sức chứa khoảng 5.000 người.


Câu 20:

23/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Tom is in a restaurant.

- Waiter: “Would you like to order now?”

- Tom: “__________.      A beefsteak and a Coke, please.”

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Tom đang ở trong một nhà hàng.

Phục vụ: Bạn có muốn gọi món luôn không?

Tom: __________. Vui lòng cho tôi một miếng bò bít tết và một Coca.

A. Đúng, giờ tôi sẽ đi.

B. Vâng, chắc chắn rồi.

C. Không, cảm ơn.

D. Cứ tự nhiên.


Câu 21:

22/07/2024

Jack and Linh are talking about technology.

- Jack:          “I think robots will replace teachers in the near future.”

- Linh: “__________. We still need teachers to inspire students.”

Xem đáp án

Đáp án A

Xét về nghĩa và bối cảnh cấu chuyện, ta thấy các đáp án:

A. I don't think so: Tôi không nghĩ vậy.

B. It's true: Đó là sự thật

C. You're right: Bạn nói đúng.

D. I couldn't agree more: Tôi không thể đồng ý hơn.

Dịch nghĩa:

Jack và Linh đang nói chuyện về công nghệ.

- Jack:          “Tôi nghĩ robot sẽ thay thế giáo viên trong tương lai gần.”

- Linh: “ Tôi không nghĩ như vậy. Chúng ta vẫn cần giáo viên để truyền cảm hứng cho học sinh.”


Câu 22:

23/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

It is important that the government should take action to preserve the historic building.

 

Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng – trái nghĩa

Tạm dịch: Điều quan trọng là chính phủ nên hành động để bảo tồn tòa nhà lịch sử.

=> preserve /prɪˈzɜːrv/ (v) bảo tồn

*Xét các đáp án:

A.   protect /prəˈtekt/ (v) bảo vê

B.   destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v) phá hủy, tàn phá

C.   save /seɪv/ (v) tiết kiệm, cứu, sao lưu

D.    maintain /meɪnˈteɪn/ (v) duy trì một cái gì đó tiếp tục ở cùng cấp độ, tiêu chuẩn, v.v.

=> preserve >< protect

=> Do đó, B là đáp án hợp lý


Câu 23:

23/07/2024

I have to postpone my family holiday until next month because I am now up to my ears in work.

Xem đáp án

Đáp án B

be up to my ears in something: bận rộn làm gì

A. having an ear infection: Đang bị nhiễm khuẩn tai

B. having so much work to do: Đang có quá nhiều việc để làm → Chọn B.

C. having nothing much to do: Đang không có nhiều việc để làm

D. having my ears checked: Đang được kiểm tra tai

Dịch nghĩa: Tôi phải hoãn kỳ nghỉ gia đình đến tháng sau vì hiện tại tôi đang bận rộn quá mức với công việc.


Câu 24:

23/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

You should use your own judgment; don't trust everything you read online.

Xem đáp án

Tạm dịch: Bạn nên sử dụng phán đoán của riêng bạn; đừng tin mọi thứ bạn đọc trên mạng

=> trust /trʌst/ (v) tin tưởng

*Xét các đáp án:

A.   explain /ɪkˈspleɪn/ (v) giải thích

B.   suggest /səˈdʒest/ (v) đề nghị, gợi ý

C.   believe /bɪˈliːv/ (v) tin tưởng

D.    decide /dɪˈsaɪd/ (v) quyết định

=> trust ~ believe

=> Do đó, C là đáp án hợp lý


Câu 25:

22/07/2024

Most foreign visitors are attracted by the spectacular scenery of Ha Long Bay.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: “spectacular (adj): hùng vỹ, kì vĩ”

Xét các đáp án, ta thấy:

A. healthy (adj): khỏe mạnh

B. wealthy (adj): giàu có

C. familiar (adj): tương tự

D. wonderful (adj): tuyệt vời

Dịch nghĩa: “Hầu hết du khách nước ngoài đều bị thu hút bởi phong cảnh kì vĩ của Vịnh Hạ Long.”


Câu 26:

20/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It is compulsory for all road users to follow the traffic rules.

Xem đáp án

Tạm dịch: Nó là bắt buộc đối với tất cả những người tham gia giao thông phải tuân theo các quy tắc giao thông.

=>Sư bắt buộc từ khách quan, ta dùng “must)

Xét các đáp án:

A.   Tất cả những người tham gia giao thông không cần phải tuân theo luật lệ giao thông.

B.   Tất cả những người tham gia giao thông không nên tuân theo các quy tắc giao thông.

C.   Tất cả những người tham gia giao thông phải tuân theo luật lệ giao thông.

D.    Tất cả những người tham gia giao thông đều có thể tuân theo các quy tắc giao thông. Do đó, C là đáp án hợp lý


Câu 27:

22/07/2024

I last heard from him five years ago.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc câu: S + have/has + not + PII + since/for + thời gian. => đáp án A, B sai do sai cấu trúc câu.

Ta thấy đáp án D sai nghĩa so với đề bài.

Dịch nghĩa:

“Lần cuối tôi nghe tin về anh ấy đã là 5 năm trước.

C. Tôi đã không nghe tin về anh ấy kể từ 5 năm trước.

D. Tôi đã nghe tin về anh ấy kể từ 5 năm trước.”


Câu 28:

06/09/2024

“Where are you going this weekend?” asked my sister.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc viết lại câu trực tiếp – gián tiếp dạng Wh-question: S + asked/wondered/wanted to know + Wh-questions + S + V(lùi thì) + O

you → I

are → was

this weekend → that weekend

Dịch nghĩa: ‘Em định đi đâu cuối tuần này?’ chị tôi hỏi.

= Chị tôi hỏi tôi rằng tôi sẽ đi đâu vào cuối tuần đó.


Câu 29:

18/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Most of the language used by teenagers today, especially in emails and text messages, is almost unintelligent to elderly people.

Xem đáp án

Kiến thức về từ dễ nhầm lẫn

*Ta có cặp từ dễ nhầm lẫn: unintelligent (adj) – unintelligible (adj)

-  intelligent /ʌnin'teliʤənt/ (adj) không thông minh

-    intelligible /ˌʌnin´telidʒibl/ (adj) không hiểu được, dễ hiểu

Tạm dịch: Hầu hết ngôn ngữ được thanh thiếu niên sử dụng ngày nay, đặc biệt là trong email và tin nhắn văn bản, hầu như không thể hiểu được đối với người lớn tuổi.

Sửa: unintelligent à unintelligible Do đó, C là đáp án phù hợp


Câu 30:

13/08/2024
He breaks his father's antique vase in the living room last night.
Xem đáp án

Đáp án A

Ta có cụm từ “last night” dấu hiệu của thì QKĐ.

Cấu trúc thì  QKĐ: S + V2/ V_ed => breaks -> broke

Dịch nghĩa:” Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau.

“Tối qua anh ấy đã làm vỡ chiếc bình cổ của bố mình trong phòng khách.””


Câu 31:

23/07/2024

My mother takes vitamins regularly as she believes that it benefit her mind and skin.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ ‘it’ chiếu cho danh từ số nhiều ‘vitamins’ ở vế trước → Sửa ‘it’ thành ‘they’.

Dịch nghĩa: Mẹ tôi thường xuyên uống vitamin vì bà ấy tin rằng chúng tốt cho trí não và làn da của bà ấy.


Câu 32:

18/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Nam is not here. He can't give you any advice.

Xem đáp án

Tạm dịch: Nam không có ở đây. Anh ấy không thể cho bạn bất kỳ lời khuyên nào

=> Sự thật ở thì HTĐ, ta viết lại câu điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might

+ V

Do đó, D là đáp án hợp lý


Câu 33:

23/07/2024

Lan had just graduated from upper secondary school. She received a scholarship to study at a prestigious university.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Lan vừa tốt nghiệp trung học phổ thông. Cô ấy nhận được học bổng để học tại một trường đại học danh giá.

A. Nếu không có học bổng để học tại một trường đại học danh giá, Lan không thể tốt nghiệp từ trung học phổ thông. → Loại vì sai về nghĩa so với câu gốc.

B. Sớm thôi Lan mới tốt nghiệp từ trung học phổ thông thì đã nhận được học bổng để học tại một trường đại học danh giá. → Chọn B.

C. Chỉ sau khi Lan nhận được học bổng để học tại một trường đại học danh giá thì cô ấy mới tốt nghiệp từ trung học phổ thông. → Loại vì sai thứ tự hành động xảy ra trong câu.

D. Cho đến khi Lan nhận được học bổng để học tại một trường đại học danh giá thì cô ấy mới tốt nghiệp từ trung học phổ thông. → Loại vì sai thứ tự hành động xảy ra trong câu.


Câu 34:

17/09/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.

      Keeping fit and healthy may seem difficult, but there are a few easy-to-follow guidelines. Firstly, a balanced diet (34) __________ means selecting food that is low in salt and sugar is absolutely essential. Experts recommend reducing the amount of fat in our diet, as too much can (35) __________ heart problems.

      Secondly, it is important to (36) __________ exercise into your daily routine. This can be done by simply walking as much as possible and climbing stairs instead of taking the lift. Exercise is necessary to maintain a healthy body, as well as increasing energy levels and making you feel generally fitter and happier.

      Finally, staying relaxed is (37) __________ reason for good health. Too much stress can lead to a variety of illnesses, from headaches to high blood pressure. Whenever possible, do things you enjoy and treat yourself occasionally. (38) __________, the message is simple — enjoy yourself but learn to respect your body too. It's all a question of getting a balance right.

(Adapted from FCE Use of English)

Xem đáp án

Đáp án D

*Xét các đáp án:

A. who: Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ.

B.   when: Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian, dùng thay cho on/at/in + which, then

C.  whose: Là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.

D.  which: Là đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.

Từ cần điền là một đại từ quan hệ chiếu cho danh từ chỉ vật ‘a balanced diet’ đứng trước nó → Dùng ‘which’ hoặc ‘that’ → Chọn D.

Dịch nghĩa: Đầu tiên, một chế độ ăn uống cân bằng, có nghĩa là chọn những thực phẩm ít muối và đường, là điều tuyệt đối cần thiết.


Câu 35:

22/07/2024

Experts recommend reducing the amount of fat in our diet, as too much can (35) __________ heart problems.

Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng:

*Xét các đáp án:

A.   solve /sɑːlv/ (v) giải quyết

B.   improve /ɪmˈpruːv/ (v) cải thiện

C.   prevent /prɪˈvent/ (v) ngăn chặn, ngăn ngừa, cản trở

D.    cause /kɔːz/ (v) gây ra Do đó, D là đáp án hợp lý.

Tạm dịch: Các chuyên gia khuyến nghị giảm lượng chất béo trong khẩu phần ăn của chúng ta bởi vì quá nhiều chất béo có thể gây ra các vấn đề về tim mạch.


Câu 36:

20/07/2024
Secondly, it is important to (36) __________ exercise into your daily routine.
Xem đáp án

Kiến thức về cụm đông từ:

*Ta có:

- fit into (v) tìm thời gian để gặp ai đó hoặc để làm điều gì đó Do đó, A là đáp án hợp lý.

Tạm dịch: Thứ hai hãy dành thời gian tập luyện như một thói quen.


Câu 37:

13/08/2024
Finally, staying relaxed is (37) __________ reason for good health.
Xem đáp án

Đáp án B

few + DT đếm được số nhiều: số ít

another + DT số ít: một cái gì khác

many + DT đếm được số nhiều: nhiều

much + DT không đếm được: nhiều

Từ cần điền là từ chỉ số lượng đi với danh từ (DT) đếm được số ít ‘reason’ → Chọn B.

Dịch nghĩa: Cuối cùng, giữ cho tâm trạng thư giãn là một lý do khác để giữ sức khỏe tốt.


Câu 38:

20/07/2024
(38) __________, the message is simple — enjoy yourself but learn to respect your body too.
Xem đáp án

Kiến thức về liên từ:

*Xét các đáp án:

A.   so: vì vậy

B.   Or: hoặc

C.   Although: dù

D.    Since: bởi vì

*Ta có:

- phía sau vị trí cần điền là “reason” (số ít) à Chọn B

Tạm dịch: Bất cứ khi nào có thể hãy làm điều bạn muốn đối xử với bản thân thật tốt. Vì thế thông điệp rất đơn giản hãy thư giãn và học cách đối xử tốt với cơ thể của bạn.

Do đó, A là đáp án hợp lý.

DỊCH TOÀN BÀI: Giữ vóc dáng và có một sức khỏe dẻo dai có vẻ khá là khó nhưng cũng có những hướng dẫn rất dễ để làm theo. Đầu tiên một bữa ăn cân bằng, lựa chọn những thực phẩm ít muối và đường là rất cần thiết. Các chuyên gia khuyến nghị giảm lượng chất béo trong khẩu phần ăn của chúng ta bởi vì quá nhiều chất béo có thể gây ra các vấn đề về tim mạch.

Thứ hai hãy tập luyện như một thói quen là điều rất quan trọng. Chúng ta có thể tập luyện đơn giản như đi bộ và leo cầu thang thay vì phải tập tạ. Các bài tập thể dục rất cần thiết giúp duy trì một cơ thể khỏe mạnh cũng như tăng năng lượng và khiến bạn cảm thấy cơ thể đẹp hơn cũng như hạnh phúc hơn.

Cuối cùng luôn trong trạng thái thư giãn là một lý do để tạo ra một sức khỏe tốt. Khi gặp quá nhiều căng thẳng bạn dễ bị ốm, đau đầu hoặc là tăng huyết áp. Bấ cứ khi nào có thể hãy làm điều bạn muốn đối xử với bản thân thật tốt. Vì thế thông điệp rất đơn giản hãy thư giãn và học cách đối xử tốt với cơ thể của bạn.


Câu 39:

22/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.

Sweden can be one of the first countries to stop using cash. In most cities, buses do not take any cash. Instead, you pay for your ticket by card or mobile phone before you get on. Some businesses only take cards and there are banks which do not deal with any notes or coins.

In a cashless society, you do not need to worry about having enough change for the bus. You will feel much more secure as well. Statistics show that since the decrease in the cash economy, there is not as much crime in Sweden.

However, not all Swedes like the idea. Elderly people complain much about the problems of paying by card. Small businesses are also unhappy because they have to pay a little money to the bank each time somebody pays them using a card.

It is not just richer countries that are becoming cashless. Many countries in the developing world have found that mobile phones are perfect for transferring money. For example, in Kenya, only a few people have a bank account, but lots of Kenyans have a mobile phone. Now people can pay for things in shops, pay their bills and their children’s school fees, and receive their salary with their phones. Kenya has led a revolution in mobile banking.

Which of the following can be the best title for the passage?


Câu 40:

22/07/2024

According to the passage, in a cashless society, __________.


Câu 41:

22/07/2024

The word they in paragraph 3 refers to __________.


Câu 42:

22/07/2024

The word revolution in paragraph 4 mostly means __________.


Câu 43:

22/07/2024

Which of the following is NOT true according to the passage?

Xem đáp án

Chọn B

DỊCH TOÀN BÀI: Thụy điển có thể là một trong những nước đầu tiên ngừng việc sử dụng tiền mặt. Ở hầu hết các thành phố xe buýt không nhận tiền mặt mà thay vào đó bạn trả tiền vé bằng thẻ hoặc điện thoại trước khi bạn lên xe. Một số công ty chỉ giao dịch bằng thẻ và có cả những ngân hàng không giao dịch bằng tiền giấy hay tiền xu. Trong một xã hội không sử dụng tiền mặt bạn không cần phải lo lắng về việc không đủ tiền lẻ để trả cho xe buýt. Bạn sẽ cảm thấy an toàn hơn. Các thống kê cho thấy rằng việc giảm sử dụng tiền mặt cũng làm giảm tỷ lệ tội phạm ở Thụy Điển. Tuy nhiên không phải tất cả những người dân Thụy điển đều thích ý tưởng này. Những người già phàn nàn rất nhiều về vấn đề trả tiền bằng thẻ. Các doanh nghiệp nhỏ cảm thấy không thoải mái bởi vì họ phải trả tiền cho ngân hàng mỗi lần ai đó sử dụng thẻ để trả tiền cho doanh nghiệp của họ. Không chỉ những nước giàu có đang ngày càng sử dụng ít tiền mặt hơn mà rất nhiều đất nước đang phát triển cũng thấy rằng điện thoại di động là hình thức tuyệt vời để giao dịch tiền. Ví dụ ở Kenya chỉ có số ít người dân có tài khoản ngân hàng nhưng rất nhiều người dân có điện thoại. Bây giờ mọi người có thể trả tiền mua hàng trong cửa hàng, trả hóa đơn hay học phí của con cái họ và nhận lương chỉ thông qua những chiếc điện thoại. Kenya đã có một cuộc cách mạng về ngân hàng số.


Câu 44:

22/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.

      It is often held that technology in general does little to help family relationships as, in many cases, family members are more interested in their smartphones and the TV than they are in each other. Before smartphones, the TV was blamed the most for breakdowns in communication between parents and children. It was argued that ‘the box’ stopped them from talking to each other, and clashes between family members over what programmes to watch created barriers and caused resentment.

      However, TV programmes can be both informative and entertaining. They often provide topics for family members to discuss, bringing them closer together rather than driving them further apart. What is more, twenty-first century families do not need to watch the same programme at the same time. The fact that people can watch what they want results in more time for families to be together rather than less.

      The smartphone has taken over from the TV as the major reason for a lack of communication between family members. Parents often do not see why their children spend so much time online and fail to see the importance of having an online identity while most teens feel their online image is part of who they are. They often criticise the amount of time their children spend online rather than attempting to understand why they do it. In fact, adults are often not very good examples themselves. Who has not witnessed a table at a restaurant where all the family members are silently focused on their mobile devices?

      Broadly speaking, smartphones do have some negative effects on family relationships. This technology is still relatively new, so many families have not yet learned how to deal with it. Parents and children should discuss how they use technology to help them all make the most of technology instead of blaming it for their problems

Which of the following can be the best title for the passage?


Câu 46:

22/07/2024

According to paragraph 1, the TV __________.


Câu 47:

22/07/2024

The word them in paragraph 2 refers to __________.


Câu 49:

22/07/2024

Which of the following is NOT true according to the passage?


Câu 50:

22/07/2024

Which of the following can be inferred from the passage?


Bắt đầu thi ngay