Câu hỏi:
23/07/2024 271
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The 31st SEA Games, __________ in Vietnam in 2022, left a deep impression on the participants.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The 31st SEA Games, __________ in Vietnam in 2022, left a deep impression on the participants.
A. were held
B. held
C. holding
D. were holding
Trả lời:
Kiến thức về mệnh đê quan hệ rút gọn:
*Ta có: cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
- Sử dụng hiện tại phân từ - V-ing: dùng khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động. Ví dụ: The man sitting (= who is sitting) next to you is my uncle.
- Sử dụng quá khứ phân từ - Vp2: dùng khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động. Ví dụ: The students punished (= who were punished) by the teacher are lazy.
- Sử dụng “to V” khi đại từ quan hệ thay thế cho các từ có chứa số thứ tự như: first, second, next, third... last, only và so sánh nhất. Ví dụ: She was the last person to be interviewed (= that was interviewed) this morning.
- Sử dụng cụm danh từ khi mệnh đề quan hệ không xách định. Ví dụ: Mrs Flora, a rich businesswoman
(= who is a rich businesswoman), will sponsor our competition.
Theo đề bài, ta thấy mệnh đề cần rút gọn ở thể bị động (which were held) và đại từ đóng vai trò là chủ ngữ.
Do đó, B là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: SEA Games 31 tổ chức tại Việt Nam vào năm 2022 đã để lại nhiều ấn tượng sâu sắc trong lòng các vận động viên tham dự.
Kiến thức về mệnh đê quan hệ rút gọn:
*Ta có: cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
- Sử dụng hiện tại phân từ - V-ing: dùng khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động. Ví dụ: The man sitting (= who is sitting) next to you is my uncle.
- Sử dụng quá khứ phân từ - Vp2: dùng khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động. Ví dụ: The students punished (= who were punished) by the teacher are lazy.
- Sử dụng “to V” khi đại từ quan hệ thay thế cho các từ có chứa số thứ tự như: first, second, next, third... last, only và so sánh nhất. Ví dụ: She was the last person to be interviewed (= that was interviewed) this morning.
- Sử dụng cụm danh từ khi mệnh đề quan hệ không xách định. Ví dụ: Mrs Flora, a rich businesswoman
(= who is a rich businesswoman), will sponsor our competition.
Theo đề bài, ta thấy mệnh đề cần rút gọn ở thể bị động (which were held) và đại từ đóng vai trò là chủ ngữ.
Do đó, B là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: SEA Games 31 tổ chức tại Việt Nam vào năm 2022 đã để lại nhiều ấn tượng sâu sắc trong lòng các vận động viên tham dự.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Children often like wearing __________ colours on Tet holidays.
Câu 3:
The other members in the group showed their dissatisfaction with Sarah's not pulling her __________ in the project.
Câu 4:
The band at that time was immensely popular and often played to a(n) __________ crowd of about 5,000.
Câu 5:
He refused __________ overtime to spend the evening with his family.
Câu 6:
Our school __________ has had a record of 10,000 visits this week.
Câu 7:
As a foreign language student, you should learn how to __________ new words in the dictionary.
Câu 9:
Lan had just graduated from upper secondary school. She received a scholarship to study at a prestigious university.
Lan had just graduated from upper secondary school. She received a scholarship to study at a prestigious university.
Câu 10:
David still __________ contact with many of his old school friends.
Câu 11:
She hopes that after her book comes out, it __________ by many people.
Câu 12:
I have to postpone my family holiday until next month because I am now up to my ears in work.
I have to postpone my family holiday until next month because I am now up to my ears in work.
Câu 13:
Jack and Linh are talking about technology.
- Jack: “I think robots will replace teachers in the near future.”
- Linh: “__________. We still need teachers to inspire students.”
Jack and Linh are talking about technology.
- Jack: “I think robots will replace teachers in the near future.”
- Linh: “__________. We still need teachers to inspire students.”
Câu 15:
The students __________ noisily when the teacher came into the classroom.