Hình 12.4 vẽ đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động của một quả bóng được thả rơi

Lời giải Câu hỏi 12.13 trang 21 SBT Vật lí 10 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật lí 10.

1 818 31/10/2022


Giải SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Chuyển động ném

Câu hỏi 12.13 trang 21 SBT Vật lí 10: Hình 12.4 vẽ đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động của một quả bóng được thả rơi không vận tốc ban đầu.

Sách bài tập Vật lí 10 Bài 12: Chuyển động ném - Kết nối tri thức (ảnh 1)

1. a) Hãy mô tả chuyển động của quả bóng từ A đến B và từ D đến E.

b) Tại sao độ dốc của đường AB bằng độ dốc của đường DE?

c) Độ lớn của diện tích hình ABC bằng độ lớn của đại lượng nào của chuyển động?

d) Tại sao diện tích hình ABC lớn hơn diện tích hình CDE?

2. Quả bóng được thả từ độ cao 1,2 m. Sau khi chạm đất, nó nảy lên tới độ cao 0,8 m. Thời gian bóng tiếp xúc với mặt đất giữa B và D là 0,16 s (Vì thời gian này quá nhỏ nên trong hình vẽ đã bỏ qua). Coi sức cản của không khí là không đáng kể, lấy g = 10 m/s2.

a) Tính vận tốc của quả bóng ngay trước khi tiếp đất và ngay sau khi nảy lên.

b) Tính gia tốc của quả bóng trong thời gian tiếp xúc với đất.

Lời giải:

1. a) Mô tả chuyển động của quả bóng:

Từ A đến B: Tại A là vị trí bóng được thả rơi (vA = 0), bóng chuyển động nhanh dần đều theo chiều từ trên xuống dưới và chạm đất tại B.

Từ D đến E: Sau khi chạm đất, bóng đổi chiều chuyển động, rồi chuyển động chậm dần đều theo chiều từ dưới lên trên. Bóng đạt độ cao cực đại tại E (vE = 0).

b) Vì trong quá trình bóng rơi xuống và bay lên thì nó có cùng gia tốc g, nên đồ thị vận tốc - thời gian của hai quá trình này có độ dốc như nhau.

c) Độ lớn của diện tích hình ABC bằng quãng đường chuyển động của quả bóng từ lúc bắt đầu thả rơi đến lúc nó chạm đất.

d) Vì độ lớn vận tốc của bóng ngay sau khi chạm đất nhỏ hơn độ lớn vận tốc của bóng ngay trước khi chạm đất, tức là đã có sự hao phí năng lượng trong quá trình bóng chạm đất, nên quãng đường chuyển động khi bóng rơi xuống (A đến B) lớn hơn quãng đường chuyển động khi bóng nảy lên (D đến E) dẫn tới diện tích hình ABC lớn hơn diện tích hình CDE.

2. a) Vận tốc của quả bóng ngay trước khi tiếp đất:

v1=2h1g=2.1,210=0,49m/s

Vận tốc của quả bóng ngay sau khi tiếp đất:

v2=2h2g=2.0,810=0,4m/s

b) Gia tốc của quả bóng trong thời gian tiếp xúc với đất:

a=v2v1t=0,40,490,165,56m/s2

Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Vật lí 10 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Câu hỏi 12.1 trang 19 SBT Vật lí 10: Bi A có khối lượng lớn gấp 4 lần bi B. Tại cùng một lúc...  

Câu hỏi 12.2 trang 19 SBT Vật lí 10: Một quả bóng đặt trên mặt bàn được truyền một vận tốc... 

Câu hỏi 12.3 trang 19 SBT Vật lí 10: Một vật được ném từ độ cao H với vận tốc ban đầu v0... 

Câu hỏi 12.4 trang 19 SBT Vật lí 10: Một viên đạn được bắn theo phương nằm ngang từ một... 

Câu hỏi 12.5 trang 20 SBT Vật lí 10: Một vật được ném theo phương nằm ngang từ độ cao 4,9... 

Câu hỏi 12.6 trang 20 SBT Vật lí 10: Một máy bay đang bay theo phương nằm ngang ở độ cao... 

Câu hỏi 12.7 trang 20 SBT Vật lí 10: Trong chuyển động của vật được ném xiên từ mặt đất thì... 

Câu hỏi 12.8 trang 20 SBT Vật lí 10: Hai vật được đồng thời ném từ mặt đất lên với vận tốc ban... 

Câu hỏi 12.9 trang 20 SBT Vật lí 10: Hai vật được đồng thời ném từ mặt đất lên với vận tốc ban... 

Câu hỏi 12.10 trang 20 SBT Vật lí 10: Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu có... 

Câu hỏi 12.11 trang 21 SBT Vật lí 10: Một cầu thủ bóng rổ cao 2 m đứng cách xa rổ 10 m theo... 

Câu hỏi 12.12 trang 21 SBT Vật lí 10: Một diễn viên biểu diễn mô tô bay đang phóng xe trên... 

Xem thêm lời giải sách bài tập Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: 

Bài tập cuối chương 2

Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực cân bằng lực

Bài 14: Định luật 1 Newton

Bài 15: Định luật 2 Newton

Bài 16: Định luật 3 Newton

1 818 31/10/2022


Xem thêm các chương trình khác: