Giáo án Vật lí 10 Bài 3 (Cánh diều 2024): Định luật Newton về chuyển động

Với Giáo án Bài 3: Định luật Newton về chuyển động Vật lí lớp 10 sách Cánh diều sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Vật lí 10 Bài 3.

1 393 08/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Vật lí 10 Cánh diều bản word (cả năm) trình bày đẹp mắt (Chỉ 20k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Vật lí 10 Bài 3 (Cánh diều): Định luật Newton về chuyển động

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Phát biểu định luật Newton và minh hoạ được bằng ví dụ cụ thể.

- Từ kết quả đã có (lấy từ thí nghiệm hay sử dụng số liệu cho trước), hoặc lập luận dựa vào a=Fm, nêu được khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.

- Phát biểu định luật II Newton.

- Phát biểu được định luật III Newton, minh họa được bằng ví dụ cụ thể vận dụng được định luật trong một số trường hợp đơn giản.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Năng lực tự chủ và tự học: Tự lực – luôn chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua các câu hỏi cá nhân và thảo luận nhóm.

+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định nhiệm vụ và hoạt động của bản thân – phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ của nhóm; sẵn sàng nhận công việc khó khăn của nhóm thông qua việc phân chia nhiệm vụ thực hành thí nghiệm về định luật II Newton.

- Năng lực môn vật lí:

+ Nhận thức vật lí:

· Phát biểu được định luật I Newton và minh hoạ được bằng ví dụ cụ thể

· Phát biểu được định luật II Newton.

· Phát biểu được định luật III Newton, minh họa được bằng ví dụ cụ thể.

- Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ vật lí:

+ Thực hiện thí nghiệm, hoặc sử dụng số liệu cho trước để rút ra được a ~ F, a~1m, từ đó rút ra được biểu thức a=Fm hoặc F = ma (định luật II Newton).

+ Từ kết quả đã có (lấy từ thí nghiệm hay sử dụng số liệu cho trước), hoặc lập luận dựa vào a=Fm, nêu được khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được định luật III Newton trong một số trường hợp đơn giản.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong các câu hỏi cá nhân khi tìm hiểu các định luật Newton; có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong hoạt động nhóm khi thực hiện thí nghiệm.

- Trung thực: Ghi chép lại số liệu báo cáo dự án một cách nghiêm túc, trung thực.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

- SGK, SGV, Giáo án.

- Tranh vẽ, hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

- Sách giáo khoa

- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới.

b. Nội dung: GV đặt câu hỏi tình huống, HS suy nghĩ đưa ra câu trả lời

c. Sản phẩm học tập: Dự đoán của HS về tình huống GV đưa ra

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh về tay tác dụng lực lên xe đẩy hàng và đặt vấn đề: Ta đã biết rằng nếu một vật bị biến đổi chuyển động (có gia tốc) thì phải có lực tác dụng lên nó. Điều này khá dễ hình dung khi ta tác dụng lực lên xe đẩy thì xe tăng tốc.

- GV đặt câu hỏi: Khi ngừng đẩy, xe sẽ chuyển động như thế nào?

Giáo án Vật lí 10 Bài 3 (Cánh diều 2023): Định luật Newton về chuyển động (ảnh 1)

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV gọi 2 – 3 HS trình bày câu trả lời trước lớp: Khi ngừng đẩy thì xe sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời, dẫn dắt HS vào nội dung bài học mới: Bài 3. Ba định luật Newton về chuyển động.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Định luật I Newton

a. Mục tiêu:

- HS phát biểu được định luật I Newton

- HS rút ra được khái niệm quán tính

b. Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: Đáp án cho câu hỏi 1 trong SGK.

d. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu tốc độ trung bình

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS, từ kinh nghiệm bản thân thảo luận và trả lời câu hỏi 1. Một vật đang chuyển động có cần lực để giữ cho nó tiếp tục chuyển động không?

- GV trình bày về sai lầm hay gặp khi nhận định về việc duy trì chuyển động của vật.

+ Khi tay dừng tác dụng lực thì xe chuyển động chậm dần (do lực ma sát cản trở chuyển động của xe làm xe giảm tốc độ rồi dừng lại).

+ Khi tay dừng tác dụng lực vào xe đồng thời giả sử nếu có thể bôi trơn các trục bánh xe và mặt sàn rất nhẵn (không có lực ma sát tác dụng vào xe) thì ta có thể dừng đẩy mà xe vẫn tiếp tục di chuyển với tốc độ cũ.

Khi lực đẩy xe của tay có tác dụng triệt tiêu sự cản trở của lực ma sát hoặc khi không có lực tác dụng lên xe (tay ngừng đẩy, không có ma sát) thì xe có thể duy trì tốc độ đang có.

Nhận định phải có lực tác dụng để duy trì chuyển động của vật là không đúng.

­- GV hướng dẫn HS phát biểu định luật I Newton như trong SGK.

- GV giới thiệu với HS về khái niệm quán tính

- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức về quán tính trả lời câu hỏi 2 trong SGK.

- GV chiếu video một số thí nghiệm về quán tính và lưu ý an toàn với HS về những ảnh hưởng của quán tính trong thực tế.

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS dựa vào kinh nghiệm thực tế trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe hướng dẫn của GV, phát biểu định luật I Newton.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện 2- 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời

- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới.

I. Định luật I Newton

- Định luật I Newton: Vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi trừ khi có hợp lực khác không tác dụng lên vật

- Mọi vật đều có xu hướng duy trì trạng thái chuyển động hay đứng yên đang có. Đặc điểm này được gọi là quán tính .

- Ví dụ về quán tính: khi xe buýt đang chuyển động mà bị phanh gấp, thì người ngồi trên xe sẽ bị nghiêng người về phía trước.

C2. Khi phanh gấp, xe dừng lại đột ngột trong khi do quán tính, người và xe vẫn chuyển động nên bị đổ về phía trước. Đeo dây an toàn giúp giữ cho người không bị văng ra, va đập về phía trước.

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Tài liệu có 14 trang, trên đây là tóm tắt 5 trang đầu của Giáo án Vật lí 10 Bài 3 Cánh diều.

Để mua Giáo án Vật lí 10 Cánh diều năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô truy cập Link tài liệu

Xem thêm giáo án Vật lí 10 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giáo án Bài 4: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng

Giáo án Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực

Giáo án Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

Giáo án Bài tập chủ đề 2

Giáo án Bài 1: Năng lượng và công

1 393 08/01/2024
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: